I- Mục tiêu:
1, Kiến thức: Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
2, Kỹ năng: Học sinh biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
3, Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke.
III- Các hoạt động dạy và học:
147 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 trường THCS Vũ Linh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sNgày soạn: ...........
Ngày giảng: ............
Chương I: Tứ giác
Tiết 1: Tứ giác
I- Mục tiêu:
1, Kiến thức: Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
2, Kỹ năng: Học sinh biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
3, Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke.
III- Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số: …….........
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu mục tiêu của chương I.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Định nghĩa:
* Cho học sinh quan sát hình 1 (SGK- 64).
- Từ hình vẽ yêu cầu HS rút ra định nghĩa.
- Yêu cầu HS đọc các tên khác của tứ giác ABCD và đọc tên các đỉnh, các cạnh của tứ giác.
* Nhấn mạnh định nghĩa và yêu cầu HS làm ?1.
- Gọi một HS trả lời ?1.
- Giới thiệu tứ giác ABCD ở hình 1.a là tứ giác lồi.
- Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào?.
- Nhấn mạnh khái niệm và đưa ra chú ý như SGK.
* Yêu cầu HS hoàn chình ?2.
- Vẽ hình lên bảng và gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của ?2.
D
B
A
C
Q
P
M
N
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và nhấn mạnh lại lời giải của ?2.
* Định nghĩa:
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thăng AB; BC; CD; DA, trong đó bất kỳ hai đường thăng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
- Tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác BCDA, BADC, ... Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh. Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh.
?1
Tứ giác ở hình 1, tứ giác ABCD hình 1.a luôn nằm trong một nửa mặt thẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
* Khái niệm tứ giác lồi: (SGK - 65).
* Chú ý: (SGK - 65).
?2
a, Hai đỉnh kề nhau: A và B; B và C; C và D; D và A.
Hai đỉnh đối nhau: A và C; B và D.
b, Đường chéo (đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau): AC và BD.
c, Hai cạnh kề nhau: AB và BC; BC và CD; CD và DA; DA và AB..
Hai cạnh đối nhau: AB và CD; BC và AD.
d, Góc:
Hai góc đối: và ; và .
e, điểm nằm trong tứ giác (điểm trong của tứ giác): M, P.
Điểm nằm ngoài tứ giác (điểm ngoài của tứ giác): N, Q.
2. Tổng các góc của một tứ giác:
* Yêu cầu HS làm ?3.
- Hướng dẫn HS làm ?3:
+Hãy kẻ một đường chéo bất kỳ AC (hoặc BD) dựa vào ý a để trả lời.
- Vẽ hình lên bảng và gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của ?3.
1
D
C
B
A
1
2
2
- Yêu cầu HS khác nhận
xét bài của HS trình bày
trên bảng.
- Nhận xét và
củng cố lại lời
giải của ?3.
- Nhận xét và yêu
cầu HS phát biểu
định lý về tổng các góc của một tứ giác.
- Gọi HS đọc định lí SGK.
- Nhấn mạnh định lý.
?3
a,Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800.
b, DABC ta có : + + = 1800
DACD ta có: + + = 1800 Mà + = ; + =
ị + + + + + = 3600
hay + + + = 3600.
* Định lí: (SGK - 65).
Tứ giác ABCD có:
+ + + = 3600.
4. Củng cố:
- Nhấn mạnh các kiến thức cần ghi nhớ của bài học.
- Làm bài tập 1 (SGK - 66).
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
- Học bài theo SGK.
- Làm các bài tập 2; 3; 4 (SGK - 66; 67).
___________________________________________________________________
Ngày soạn: ..........
Ngày giảng: ….........
Tiết 2: hình thang
I- Mục tiêu:
1, Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông, biết vẽ hình thang, hình thang vuông và tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.
2, Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình thang, hình thang vuông và nhận dạng hình thang, hình thang vuông ở các vị trí khác nhau. Rèn kỹ năng tính toán, tính số đo góc
3, Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận , chính xác trong tính toán và vẽ hình.
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke.
III- Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số: ...............
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi; định lí về tổng các góc của một tứ giác.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Định nghĩa:
* Yêu cầu học sinh quan sát hình 13 SGK và nhận xét về vị trí 2 cạnh đối AB và CD.
- Giới thiệu định nghĩa hình thang, cho học sinh quan sát hình 14 và cho biết cạnh nào là cạnh đáy, cạnh bên, đường cao.
- Hai cạnh đáy của hình thang có bằng nhau không?
- Đưa ra định nghĩa và nhấn mạnh cạnh nào là cạnh đáy, cạnh bên và đường cao của hình thang ABCD.
* Yêu cầu HS làm ?1.
- Gọi một HS trả lời ?1.
- Yêu cầu HS khác nhận xét.
- Nhận xét và củng cố lại ?1.
*Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2.
1
D
C
A
B
2
2
1
1
D
C
A
B
2
2
1
- Vẽ hình lên bảng và gọi một đại diện lên bảng trình bày lời giải của ?2.
- Tổ chức cho các nhóm nhận xét và sửa sai (nếu có).
- Nhận xét và củng cố lại lời giải của ?2.
- Từ ?2 ta có nhận xét gì?.
- Đưa ra nhận xét như SGK.
* Định nghĩa: (SGK - 69).
H
D
C
A
B
Cạnh đáy
Cạnh đáy
Cạnh
bên
Cạnh
bên
Hình thang ABCD
(AB//CD).
Các đoạn
thẳng AB và
CD gọi là
cạnh đáy
(hoặc đáy),các đoạn thẳng AD và BC gọi là các cạnh bên. Trong hình thang hai cạnh đáy không bằng nhau, người ta còn phân biệt đáy lớn, đáy nhỏ.
?1
AH là đường vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng CD, đoạn AH gọi là đường cao của hình thang.
a, Hình 15a và hình 15b là hình thang.
?2
b, Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau.
a, AB//CD ị = (slt)
AD // BC ị =
ị DABC = DCDA (g.c.g)
ị AB = DC; BC = AD
b, Có AB = CD ; AC chung ;Theo CMT có =
ị DABC = DCDA (c.g.c)
ị AD = BC ị =
ị AD//BC
* Nhận xét: (SGK - 70).
2. Hình thang vuông:
* Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết hình như thế nào được gọi là hình thang vuông?
- Đưa ra định nghĩa và yêu cầu HS vẽ hình vào vở.
- Nhấn mạnh định nghĩa hình thang vuông.
D
C
A
B
* Định nghĩa: (SGK - 70).
Hình thang ABCD
có AB//CD,
= 90
khi đó
= 90.
gọi ABCD là hình thang vuông.
4. Củng cố:
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Làm bài tập 6; 7 (SGK - 70; 71).
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
- Học bài theo SGK.
- Làm các bài tập 8; 9; 10 (SGK - 71).
Ngày soạn: ..............
Ngày giảng: … ............
Tiết 3: hình thang cân
I- Mục tiêu:
1, Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang.Biết vẽ hình, sử dụng định nghĩa, tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứngchứng minh. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân.
2, Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, kỹ năng tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
3, Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận , chính xác trong vẽ hình.
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke.
III- Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số: ..........
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Định nghĩa:
* Yêu cầu HS làm ?1.
- Gọi một HS trả lời ?1.
- Qua ?1 ta có hình thang ABCD là hình thang cân. Vậy thế nào là hình thang cân?.
- Nhấn mạnh định nghĩa và tóm tắt định nghĩa lên bảng.
- Gọi HS đọc định nghĩa (SGK - 72).
- Đưa ra chú ý như SGK.
* Yêu cầu HS làm ?2.
- Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của ?2.
- Gọi HS khác nhận xét bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và củng cố lại lời giải của ?2.
A
D
C
B
?1
Hình thang ABCD
có = .
* Định nghĩa:
(SGK - 72)
Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) Û AB // CD; =
hoặc = .
?2
a, Ha, b, d.
b, D = 1000; I = 1100; N = 700; S = 900.
c, 2 góc đối của hình thang cân thì bù nhau.
2. Tính chắt:
* Giới thiệu định lý 1, yêu cầu HS cho biết có mấy trường hợp xẩy ra đối với vị trí của cạnh AD và BC?.
- Vẽ hình của cả hai trường hợp và gọi HS đọc và ghi GT/KL của định lí 1.
A
D
C
B
O
A
D
C
B
1
1
2
2
- Hướng dẫn HS chứng minh định lí 1.
+ Trường hợp 1: AD ầ BC = O Có nhận xét gì về D OCD ?
từ đó so sánh OC & OD
+ Chỉ ra D OAB cân ?
So sánh OD - OA và OC - CB
- Nhấn mạnh định lí 1 và đưa ra chú ý như SGK.
* giới thiệu định lý 2, yêu cầu học sinh đọc và ghi GT/KL của định lí 2.
- Hướng dẫn HS chứng minh định lí 2.
+ Để có AC = BD ta phải chứng minh điều gì?.
+ DACD và DBDC có những yếu tố nào bằng nhau?.
- Gọi một HS lên chứng minh định lí 2.
- Yêu cầu HS khác nhận xét và bổ sung cho phần chứng minh của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và chốt lại phần chứng minh của định lí 2.
* Định lí 1: (SGK - 75).
GT
ABCD là hình thang cân
(AB//CD)
KL
AD = BC
Chứng minh:
a, AD cắt BC tại O(giả sử AB < CD).
ABCD là hình thang cân nên = , = . Ta có = nên DOCD cân, do đó: OD = OC (1).
Ta có = nên = ị DOAB cân, do đó OA = OB (2).
Từ (1) và (2) ị OD - OA = OB - OC. Vậy AD = BC.
b, AD//BC khi đó AD = BC (theo nhận xét ở %2: Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau).
* Chú ý: (SGK - 73).
* Định lí 2: (SGK - 73).
GT
ABCD là hình thang cân
(AB//CD)
KL
AC = BD
A
D
C
B
Chứng minh:
DACD và DBDC có:
CD chung
= (định
nghĩa hình thang cân)
AD = BC (cạnh bên của hình thang cân)
Do đó DACD = DBDC (c.g.c)
ị AC = BD.
3. Dấu hiệu nhận biết:
* Yêu cầu HS làm ?3.
- Hướng dẫn HS làm ?3: Dùng compa
vẽ các điểm A và B nằm Trên m sao cho: AC = BD
(các đoạn AC và BD phải cắt nhau).
- Từ ?3 ta có định lí nào ?.
- Gọi HS đọc định lí 3 (SGK - 74).
- Nhấn mạnh định lí 3 và yêu cầu HS về nhà làm bài tập 18 (SGK - 75).
* Nêu điều kiện để một hình thang là hình thang cân.
- Đưa ra dấu hiệu nhận biết hình thang cân như SGK
m
A
D
C
B
?3
Đo các góc ở
đỉnh C và D của
hình thang ABCD
ta thấy =
Từ đó dự đoán ABCD là hình thang cân.
* Định lí 3: (SGK - 74).
* Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: (SGK - 74).
4. Củng cố:
- Nhấn mạnh các kiến thức cần ghi nhớ của bài học.
- Làm bài tập 11 (SGK - 74).
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
- Học bài theo SGK.
- Làm các bài tập 12; 13; 15 (SGK - 74; 75).
______________________________________________________________
Ngày soạn: .................
Ngày giảng: .............
Tiết 4: luyện tập
I- Mục tiêu:
1, Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức về hình thang cân, các tính chất của hình thang cân và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
2, Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng tính toán (số đo góc), kỹ năng vẽ hình và sử dụng các tính chất, định lý, dấu hiệu để giải bài toán.
3, Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình .
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke.
III- Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số: .........
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu ĐN hình thang cân và các tính chất ?.
- Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Chữa bài tập:
* Yêu cầu HS làm bài tập 13
(SGK - 74).
- Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập 13.
- Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có).
- Nhận xét và đánh giá cho điểm bài của HS trình bày trên bảng.
- Hướng dãn và chốt lại lời giải của bài tập 13.
- Cho HS làm bài tập 15 (SGK - 75).
- Gọi HS đọc bài tập 15.
1
1
2
2
E
A
D
C
B
- Vẽ hình lên bảng và gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập 15.
- Gọi HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và đánh giá cho điểm bài của HS trình bày trên bảng.
- Hướng dãn và chốt lại lời giải của bài tập 15.
Bài tập 13:
Hai tam giác ACD
và BDC có :
AD = BC (cạnh
bên hình
thang
cân ABCD)
AC = BD (đường chéo hình thang cân ABCD)
DC là cạnh chung
Vậy (c-c-c) do đó cân ED = EC Mà BD = AC. Vậy EA = EB
Bài tập 15:
a, Tam giác ABC cân tại A nên :
Do tam giác ABC cân tại A
(có AD = AE) nên :
Do đó Mà đồng vị Nên DE // BC Vậy tứ giác BDEC là hình thang
Hình thang BDEC có nên là hình thang cân
b, Biết Â= 500 suy ra:
650
2. Luuyện tập:
* Yêu cầu HS làm bài tập 16 (SGK - 75).
- Vẽ hình của bài tập 16 lên bảng và hướng dẫn HS làm bài tập 16
1
1
2
1
E
A
D
C
B
- Để tứ giác BEDC là hình thang cân ta phải chứng minh điều gì?.
- Để ED//BC ta phải chứng minh điều gì?.
- Có nhận xét gì về DABD và DACE?.
- Tam giác EBC là tam giác gì? vì sao?.
- Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập 16.
- Củng cố lại lời giải của HS trình bày trên bảng.
* Yêu cầu HS làm bài tập 17 (SGK - 75).
- Vẽ hình lên bảng và gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập 17.
1
E
D
C
B
A
1
1
1
- Yêu cầu HS khác hận xét và sửa sai (nếu có).
- Nhận xét và hướng dẫn lại lời giải của bài tập 17.
Bài tập 16:
(BD là tia phân giác )
(CE là phân giác )
Mà (cân) ị
Hai tam giác ABD và ACE có :
 là góc chung
AB = AC (cân)
Vậy (g-c-g)
AD = AE
Chứng minh BEDC là hình thang cân như câu a bài 15
DE // BC (so le trong)
Mà (cmt)
do đó cân.
Vậy BE = DE
Bài tập 17:
Gọi E là giao điểm của AC và BD. Tam giác ECD có :
(do )
Nên là tam giác cân
ED = EC (1)
Do (so le trong)
(so le trong)
Mà (cmt)
nên là tam giác cân
EA = EB (2)
Từ (1) và (2) AC = BD
Vậy hình thang ABCD có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
4. Củng cố:
- Nhận xét ý thức chuẩn bị bài tập ở nhà của HS.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 17 (SGK - 75).
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
- Ôn lại bài hình thang cân.
- Làm bài tập còn lại ở trang 75 SGK.
Ngày soạn: ..........
Ngày giảng: …............
Tiết 5: đường trung bình của tam giác,
của hình thang
I- Mục tiêu:
1, Kiến thức: Nắm được các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác. Biết vận dụng các định lý về đường trung bình của tam giác để tính độ dài. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
2, Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh 1 bài toán, 1 định lý, tóm tắt ghi GT/KL của 1 định lý. Rèn cách lập luận chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
3, Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và tính toán.
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke.
III- Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số: .............
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Đặt vấn đề như đầu bài SGK.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Đường trung bình của tam giác:
* Yêu cầu HS làm ?1.
- Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của ?1.
- Từ ?1 ta có định lí nào?.
- Gọi HS đọc định lí 1.
- Vẽ hình và gọi HS ghi giả thiết kết luận của định lí1.
F
E
A
D
C
B
- Hướng dẫn HS vẽ thêm hình phụ để chứng minh AE = EC.
- Chứng minh hai tam giác ADE và EFC bằng nhau.
- Gọi một HS đứng tại chỗ chứng minh định lí 1.
- Gọi HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có).
- Chốt lại phần chứng minh của định lí 1 lên bảng.
* Giới thiệu: DABC có: AD = DB; AE = EC thì DE gọi là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy đường trung bình của tam giác là gì?.
- Gọi HS đọc định nghĩa SGK.
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Gọi một HS lên bảng trình bày ?2.
- Từ ?2 ta có định lí nào?.
- Gọi HS đọc định lí 2 (SGK - 76).
1
F
E
A
D
C
B
- Vẽ hình lên bảng và gọi HS viết giả thiết kết luận của định lí 2.
- Hướng dẫn HS vẽ thêm điểm F sao cho E là trung điểm DF.
- Hướng dẫn HS chứng minh định lí 2:
+ DAED và DCEF có bằng nhau không? vì sao?.
+ So sánh DB với FC.
+ Tứ giác DBCF là hình gì? vì sao?.
+ Hình thang có hai đáy bằng nhau thì hai cạnh bên như thế nào?.
- Gọi một HS lên bảng trình bày phần chứng minh của định lí 2.
- Nhận xét và chốt lại phần chứng minh của định lí 2.
E
A
D
C
B
?1
DABC có AD = DB,
DE//BC (E ẻ AC)
ị AE = EC.
* Định lí 1: (SGK - 76).
GT
DABC, AD = DB, DE//BC
KL
AE = EC
Chứng minh:
Kẻ EF // AB (F BC)
Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DB // EF) nên DB = EF
Mà AD = DB (gt). Vậy AD = EF
Tam giác ADE và EFC có :
 = (đồng vị)
AD = EF (cmt)
(cùng bằng )
Vậy (g.c.g)
AE = EC
E là trung điểm AC
* Định nghĩa: (SGK - 77).
?2
DABC có: AD = DB; AE = EC ị DE là đường trung bình của DABC.
E
A
D
C
B
DABC có: AD = DB;
AE = EC
ị DE//BC và
DE =
* Định lí 2: (SGK - 77).
GT
DABC, AD = DB, AE = EC
KL
DE//BC, DE = .
Chứng minh:
Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm DF
(c-g-c)
AD = FC và Â =
Ta có : AD = DB (gt)
Và AD = FC
DB = FC
Ta có : Â =
Mà Â so le trong
AD // CF tức là AB // CF
Do đó DBCF là hình thang
Hình thang DBCF có hai đáy DB = FC nên DF = BC và DF // BC
Do đó DE // BC và DE = .
4. Củng cố:
- Nhấn mạnh định nghĩa và định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của tam giác.
- Cho HS làm ?3 và bài tập 20 (SGK - 79).
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
- Học bài theo SGK.
- Đọc trước phần 2. Đường trung bình của hình thang và làm bài tập 21; 22 (SGK - 79; 80).
Ngày soạn: .............
Ngày giảng: .............
Tiết 6: đường trung bình của tam giác,
của hình thang (Tiếp)
I- Mục tiêu:
1, Kiến thức: Nắm được các định lý 3, định lý 4 về đường trung bình của hình thang. Biết vận dụng các định lý về đường trung bình của hình thang để tính độ dài. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
2, Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh 1 bài toán, 1 định lý, tóm tắt ghi GT/KL của 1 định lý.
- Rèn cách lập luận chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
3, Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và tính toán.
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke.
III- Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số: .............
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa đường trung bình của tam giác.
- Nêu định lí 1 và định lí 2 về đường trung bình của tam giác.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
2. Đường trung bình của hình thang:
* Yêu cầu HS làm ?4.
- Gọi một HS đứng tại chỗ nêu nhận xét của ?4.
- Từ ?4 ta có định lí gì về đường trung bình của hình thang?.
- Đưa ra định lí 3 như SGK.
- Vẽ hình lên bảng và gọi HS đọc định lí và ghi giả thiết và kết luận của định lí 3.
- Hướng dẫn HS vẽ hình phụ để chứng minh định lí. Để vận Dụng được định lí 1 ta cần vẽ thêm hình phụ như thế nào?.
- Gọi một HS lên bảng trình bày phần chứng minh của định lí 3.
- Gọi HS khác nhận xét bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và hướng dẫn lại cách chứng minh định lí 3.
* Giới thiệu định nghĩa đường trung bình của hình thang như SGK.
- Trên hình 38 đoạn thẳng nào là đường trung bình của hình thang ABCD?.
- Em có nhận xét gì về đường trung bình của hình thang?.
- Đưa ra định lí 4 như SGK.
- Gọi một HS đọc định lí 4.
K
A
B
C
D
E
F
1
1
2
- Vẽ hình lên bảng và gọi một HS đọc lại định lí và ghi giả thiết kết luận của định lí 4.
- Hướng dẫn HS vẽ thêm đường phụ để vận dụng định lí 2 về đường trung bình của tam giác để chứng minh.
- DADK có EF là đường gì? vì sao?.
DABF và DKCF có bằng nhau không vì sao?.
- Gọi một HS lên bảng trình bày phần chứng minh của định lí 4.
- Tổ chức cho HS nhận xét và bổ sung cho phần chứng minh của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và hướng dẫn lại cách chứng minh của định lí 4.
- Yêu cầu HS làm ?5.
?4
I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC.
* Định lí 3: (SGK - 78).
A
B
C
D
E
F
I
GT
ABCD là hình thang (đáy AB, CD); AE = ED; EF // AB;
EF // CD
KL
BF = FC
Chứng minh:
- Gọi I là giao điểm của AC và EF
- Tam giác ADC có: E là trung điểm của AD(gt) EI // DC (gt).
I là trung điểm của AC
- Tam giác ABC có: I là trung điểm AC (gt) IF // AB (gt).
F là trung điểm của BC
* Định nghĩa: (SGK - 78).
EF là đường trung
A
B
C
D
E
F
bình của hình thang
ABCD.
* Định lí 4:
(SGK - 78).
GT
Hình thang ABCD (đáy AB, CD); AE = ED; BF = FC
KL
EF // AB; EF // CD
Chứng minh:
Gọi K là giao điểm của AF và DC
Tam giác FBA và FCK có : (đ đ); FB = FC (gt); (slt)
Vậy (g-c-g)
AE = FK; AB = CK
Tam giác ADK có E; F lần lượt là trung điểm của AD và AK nên EF là đường trung bình
EF // DK (tức là EF // AB và EF // CD) Và .
Mặt khác DK = DC + CK = DC + AB do đó: EF = .
?5
Vậy x = 40
4. Củng cố:
- Nhấn mạnh các kiến thức cần ghi nhớ của bài học.
- Làm bài tập 23 9SGK - 80).
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
- Học bài theo SGK.
- Làm các bài tập 24; 25 (SGK - 80).
Ngày soạn: …………
Ngày giảng: ....... ..........
Tiết 7: luyện tập
I- Mục tiêu:
1, Kiến thức: Rèn luyện cho học sinh áp dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập hình học phần đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang.
2, Kỹ năng: Củng cố kiến thức đã học qua việc giải các bài tập hình học.
3, Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và tính toán.
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke, thước đo góc, com pa.
III- Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số: :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa đường trung bình của hình thang.
- Nêu định lí 3 và định lí 4 về đường trung bình của hình thang.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Chữa bài tập:
M
A
B
C
D
E
I
* Yêu cầu HS chữa bài tập 22(SGK - 80).
- Vẽ hình lên bảng
và gọi một HS lên
bảng trình bày lời
giải của bài tập 22.
- Nhận xét và củng cố lại lời giải của bài tập 22.
* Gọi một HS đọc bài tập 25 (SGK - 80).
F
E
A
B
D
C
K
- Vẽ hình lên bảng và
gọi một HS lên bảng
chữa bài tập 25.
- Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có).
- Nhận xét và đánh giá cho điểm bài của HS trình bày trên bảng.
- Chốt lại lời giải của bài tập 25.
* Bài tập 22: (SGK - 80).
Tam giác BDC có :
EM là đường trung bình
DE = EB
BM = MC
Do đó EM // DC EM // DI
Tam giác AEM có :
AI = IM (định lý)
AD = DE
EM // DI
* Bài tập 25: (SGK - 80).
Tam giác ABD có: E, F lần lượt là trung điểm của AD và BD nên EF là đường trung bình
EF // AB
Mà AB // CD
EF // CD (1)
Tam giác CBD có: K, F lần lượt là trung điểm của BC và BD nên KF là đường trung bình
KF // CD (2)
Từ (1) và (2) ta thấy: Qua F có FE và FK cùng song song với CD nên theo tiên đề Ơclit E, F, K thẳng hàng.
2. Luyện tập:
* Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập 27 (SGK - 80).
- Gọi một HS đọc đầu bài của bài tập 27.
- Vẽ hình của bài tập 27 lên bảng và yêu cầu các nhóm lên trình bày lời giải của nhóm mình.
F
E
A
B
D
C
K
- Tổ chức cho các
nhóm nhận xét chéo
bài của các nhóm bạn.
- Nhận xét và hướng
dẫn lại cách trình bày
lời giải của bài tập 27.
- Chốt lại lời giải cuối của bài tập 27.
* Gọi một HS đọc bài tập 28 (SGK - 80).
- Yêu cầu HS làm bài tập 28.
- Gọi một HS lên bảngtrình bày lời giải của bài tập 28.
- Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và củng cố lại lời giải của bài tập 28.
* Bài tập 27: (SGK - 80).
a, Tam giác ADC có: E, K lần lượt là trung điểm của AD và AC, nên EK là đường trung bình
(1)
Tam giác ADC có: K, F lần lượt là trung điểm của AC và BC, nên KF là đường trung bình
(2)
b, Ta có: EF (bất đẳng thức ) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
EF.
* Bài tập 28: (SGK - 80).
F
E
A
B
D
C
K
I
+ EF là đường TB của hình thang ABCD nên AB//EF//DC
DABC có BF = AC
và FK//AB ị
AK = KC (ĐL1)
DABD có AE = ED
và EI//AB ị IB = ID (ĐL1)
b. AB= 6cm; CD=10cm. Tính EI,KF, IK.
EF = 8cm ị IK = EF - EI - KF = 2cm
4. Củng cố:
- Nhận xét ý thức chuẩn bị bài ở nhà của HS.
- Làm bài tập 26 (SGK - 80).
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
- Ôn lại bài đường trung bình của tam giác, của hình thang.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK trang 80.
Ngày soạn: ………..
Ngày giảng: ....................
Tiết 8: đối xứng trục
I- Mục tiêu:
1, Kiến thức: Hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hình thang cân là hình có trục đối xứng.
2, Kỹ năng: Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
3, Thái độ: Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình, gấp hình.
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke, thước đo góc, com pa.
III- Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số: ......................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng:
* Yêu cầu HS làm ?1.
- Gọi một HS lên bảng làm ?1.
- Nhận xét và giới thiệu: Ta gọi A’ là điểm đối xứng với điểm A qua đường thẳng d. A là điểm đối xứng với A’ qua đường thẳng d, hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
- Gọi HS phát biểu định nghĩa.
- Đưa ra định nghĩa (SGK - 84).
- Nếu B ẻ d thì điểm đối xứng với B là điểm nào?.
?1
d ^ AA’ tại H; AH = HA’.
A
A’
H
B
d
* Định nghĩa: (SGK - 84).
* Quy ước: Nếu B ẻ d thì điểm đối xứng với B qua đường thẳng d cũng là điểm B.
2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng:
* Yêu cầu HS làm ?2.
- Gọi một HS lên bảng làm ?2.
- Gọi HS khác nhận xét bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và giới thiệu: Hai đoạn thẳng AB và A’B’ gọi là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
- Hai đoạn thẳng AB v
File đính kèm:
- HH8 20132014.doc