Giáo án Hình học 8 Trường THCS xã Hiệp Tùng

I. Mục tiêu :

* Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về diện tích tam giác.

* Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng áp dụng các công thức đã học vào tính diện tích. Vẽ những hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước.

* Thái độ: Rèn tính kiên trì, cẩn thận vẽ hình và chứng minh bài toán hình.

II. Chuẩn bị:

GV : Thước, Bảng phụ.

PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình. Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

HS : Dụng cụ vẽ hình.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp (1)

2. Kiểm tra : (4)

 

doc81 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Trường THCS xã Hiệp Tùng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 Tiết : 32 Luyện tập I. Mục tiêu : * Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về diện tích tam giác. * Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng áp dụng các công thức đã học vào tính diện tích. Vẽ những hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước. * Thái độ: Rèn tính kiên trì, cẩn thận vẽ hình và chứng minh bài toán hình. II. Chuẩn bị: GV : Thước, Bảng phụ. PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình. Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. HS : Dụng cụ vẽ hình. III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra : (4’) Giáo viên Học sinh - GV :Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích tam giác. -HS lờn bảng thực hiện. -GV nhận xột, ghi điểm. * Định lý: (SGK/120) S= ah 3. Bài mới: (36’) Hoạt động của GV-HS Nội dung Hoạt động 1( 12’) GV : Giới thiệu đề bài và hình vẽ bài 18 (Sgk) lên bảng phụ. HS : Đọc đề và ghi GT, KL của bài GV. Để SAMB = SAMC ta làm như thế nào í Cần tính SAMB và SAMC và so sánh HS : Nêu cách tính và lên bảng trình bày lời giải GV : Gọi HS dưới lớp nhận xét, sửa sai.GV nhận xột, sửa sai.( nếu cú) Bài 18 (SGK/121) GT : DABC, trung tuyến AM KL : Chứng minh SAMB = SAMC Giải - Kẻ đường cao AH ta có : SAMB = BM.AH ; SAMC = CM.AH Mà BM = CM (vì AM là trung tuyến) Do vậy SAMB = SAMC Hoạt động 2 (10’) GV : Giới thiệu bài tập 19 (Sgk) GV: Yêu cầu Hs quan sát và tìm các tam giác có diện tích bằng nhau ị trả lời. GV: Qua các D có diện tích bằng nhau, chúng có bằng nhau hay không HS trả lời. Bài 19 (SGK/122) a/ Các D 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông Các D 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông b/ Các D có diện tích bằng nhau có thể không bằng nhau Hoạt động 3 (14’) GV : Giới thiệu bài tập 21 (Sgk) HS : Đọc đề và ghi GT, KL của bài GV: Qua giả thiết đã cho, em có nhận xét gì về dạng bài toán này GV: Để tính x trong hình ta làm ntn í 5x = 3.5 í Cần dựa vào SABCD = 3SAED GV: Hãy nêu cách tính SABCD và SAED GV: Theo sơ đồ hướng dẫn, lên bảng trình bày lời giải. Bài 21 ( SGK/122) GT : ABCD là hình chữ nhật EH ^ AD, EH = 2, BC = 5 SABCD = 3SAED KL : Tính x Giải : Ta có ABCD là hình chữ nhật ị AD = BC = 5cm và AB = CD = x DAED có EH ^ AD ị SAED = EH.AD Thay số tính được SAED = 5cm2 Lại có SABCD = AB. BC = 5x( cm2) Mà SABCD = 3SAED hay 5x = 3.5 ị x =3cm 4. Củng cố : (3’) Qua giờ luyện tập hôm nay các em đã được luyện giải những bài tập nào ? Nhắc lại kiến thức áp dụng để giải chúng. GV nhắc lại các kiến thức đã áp dụng vào làm bài tập trong giờ. Các bài tập về tính diện tích tam giác, tính độ dài cạnh khi biết trước diện tích của hình đó. 5. Hướng dẫn về nhà : (1’) Học thuộc định lý và công thức tính diện tích của tam giác, hình chữ nhật. Nắm chắc cách giải các bài tập đã làm ở lớp và kiến thức áp dụng. Chuẩn bị tiết sau học bài diện tích hình thang. Hiệp Tựng, ngày....thỏng...năm 2012 TT Phan Thị Thu Lan IV/ Rỳt kinh nghiệm : Tuần: 20 Tiết : 33 Đ4. DIỆN TÍCH HèNH THANG I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích . * Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích - Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình ,làm quen với phương pháp đặc biệt hoá. * Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. -PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.Thực hành giải toán. - HS: Thứơc ,com pa, đo độ, ê ke. III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra : (Thực hiện trong tiết dạy) 3.Bài mới : (33’) Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1 : Công thức tính diện tích hình thang(15’) -Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác. -HS nhắc lại. - GV: Với các công thức tính diện tích tam giác đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào? - GV: Cho HS làm Hãy chia hình thang thành hai tam giác - GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy; + Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung. -1HS thực hiện trên bảng, HS khác nhận xét. -GV nhận xét, bổ sung. - GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện tích hình thang hay không? Tạo thành hình chữ nhật -Yêu cầu HS về nhà thực hiện . A B h D H E C - GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang? -HS phát biểu. 1) Công thức tính diện tích hình thang. a A B h D H C b - áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. CD (1) S ABC = AH. AB (2) - Theo tính chất diện tích đa giác thì SABCD = S ADC + SABC = AH. CD + AH. AB =AH.(DC + AB) *S=(a + b).h Hoạt động 2 : Công thức tính diện tích hình bình hành(8’) - GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành - GV cho HS làm - GV gợi ý: * Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào? - HS phát biểu và viết công thức. -GV nhấn mạnh lại nội dung chính. 2) Công thức tính diện tích hình bình hành S = a.h Thay a = b vào công thức tính diện tích của hình thang ta được * Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh với chiều cao tương ứng. S = a.h h a Hoạt động 3: Ví dụ: (10’) Ví dụ: a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật. b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó. - GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát -GV cho HS nghiên cứu ví dụ SGK. -HS nghiên cứu ví dụ và theo dõi hướng dẫn của GV. b a 2b b a a 3) Ví dụ: 4. Củng cố : (10’) - GV: Cho HS quan sát hình 141 và trả lời câu hỏi sgk. -HS thực hiện. - HS xem hình 142 và trả lời các câu hỏi. - HS thực hiện. - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, bổ sung. GV cho HS làm tiếp bài 128 GV đưa đề lên bảng phụ. HS đứng tại chỗ trả lời. GV cho HS bổ sung nếu cần. Chữa bài 27/sgk *SABCD = SABEF Vì theo công thức tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành có: SABCD = AB.AD ; SABEF = AB. AD AD là cạnh hình chữ nhật = chiều cao hình bình hành SABCD = SABEF * Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là đáy của hình bình hành và cạnh còn lại là chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đáy của nó. Chữa bài 28 Ta có: SFIGE = SIGRE = SIGUR ( Chung đáy và cùng chiều cao) SFIGE = SFIR = SEGU Cùng chiều cao với hình bình hành FIGE và có đáy gấp đôi đáy của hình bình hành. 5. Hướng dẫn về nhà : (1’) - Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk/126. - Tập vẽ các hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, tam giác có diện tích bằng nhau.Xem trước bài 5. IV/ Rỳt kinh nghiệm : Tuần: 20 Tiết : 34 Đ5. DIỆN TÍCH HèNH THOI I.Mục tiêu: *Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau. Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi *Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thoi. - Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình *Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. -PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đỏp gợi mở ,thuyết trình.Thực hành giải toán. - HS: Thứơc ,com pa, đo độ, ê ke. III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra : (5’) Giỏo viờn Học sinh -GV : Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành? -1 HS lên bảng trả lời -HS dưới lớp nhận xét -GV nhận xột, ghi điểm. Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành( SGK/123,124). 3.Bài mới : (35’) Hoạt động của GV-HS Nội dung Hoạt động 1:Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc(10’) - GV: Cho thực hiện bài tập - Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD - GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD? -HS trả lời và lên bảng thực hiện. -HS dưới lớp nhận xét -GV nhận xột, bổ sung. - GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? -HS phát biểu. - GV chốt lại. 1. Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc SABC = AC.BH ; SADC = AC.DH Theo tính chất diện tích đa giác ta có S ABCD = SABC + SADC = AC.BH + AC.DH = AC(BH + DH) = AC.BD * Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó. Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình thoi(7’) - GV: Cho HS thực hiện bài Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo. - GV hướng dẫn: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi. -HS thực hiện, HS khác nhận xét. -GV nhận xét, bổ sung. -GV: Cho HS làm ?3 -HS thực hiện, HS khác nhận xét. -GV nhận xét, bổ sung và chốt lại ý chính. 2. Công thức tính diện tích hình thoi. *S = d1.d2 Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo d2 . S = a.h Diện tích hình bình hành cạnh a, chiều cao h.d1 Hoạt động 3: Vớ dụ(18’) - GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD trong 5’. - GV cho HS vẽ hình 147 SGK. - Hết giờ hoạt động nhóm GV cho HS đại diện các nhóm trình bày bài. - GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa lại cho chính xác. 3.Vớ dụ: a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có: ME// BD và ME = BD; GN// BD và GN = BD ME// GN và ME = GN =BD Vậy MENG là hình bình hành. Tương tự ta có:EN//MG ; NE = MG = AC (2) Vì ABCD là hình thang cân nên AC = BD (3) Từ (1) ,(2), (3) => ME = NE = NG = GM Vậy MENG là hình thoi. b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có: MN = = 40( m) EG là đường cao hình thang ABCD nên MN.EG = 800 EG = = 20 (m) Diện tích bồn hoa MENG là: S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2) 4. Củng cố : (3’) Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi. 5. Hướng dẫn về nhà : (1’) -Làm các bài tập 32(b) 34,35,36/ sgk Hiệp Tựng, ngày....thỏng...năm 2012 TT Phan Thị Thu Lan - Giờ sau luyện tập . IV/ Rỳt kinh nghiệm : Tuần: 21 Tiết : 35 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu *Kiến thức: HS vận dụng được các công thức tính diện tích các hình đã học vào làm bài tập. * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ, đo hình, tính toán. *Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. -PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đỏp gợi mở ,thuyết trình.Thực hành giải toán. - HS: Thứơc ,com pa, đo độ, ê ke. III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra : (5’) Giỏo viờn Học sinh -GV : Nhắc lại công thức tính diện tích các hình đã học. -1 HS lên bảng trả lời -HS dưới lớp nhận xét -GV nhận xột, ghi điểm. Công thức tính diện tích các hình: Hình chữ nhật , hình vuông, tam giác vuông(SGK/117,118). Diện tích tam giác (SGK/120) Diện tích hình thang, hình bình hành (SGK/123,124) Diện tích hình thoi( SGK/127) 3.Bài mới : (38’) Hoạt động của GV-HS Nội dung Hoạt động 1(15’) -Yêu cầu HS làm bài tập 41(SGK/132) -1 HS đọc đề bài. -Cả lớp vẽ hình ghi GT,KL. -GV hướng dẫn HS ; +Nêu cách tính diện tích tam giác BDE +HS trả lời. +Nêu cách tính diện tích tam giác CHE,CIK. +HS trả lời. -1HS lên bảng trình bày câu a. -1HS lên bảng trình bày câu b. -HS dưới lớp làm và nhận xét -GV nhận xột, bổ sung. Bài tập 41(SGK/132) a)S BDE =.BC.DE = .BC.DC = .6,8.12= 20,4( cm2) b)Theo GT , ta có HC = BC= 3,4cm IC = HC = 1,7cm C K= EC = 3cm Vậy S CHE =.HC.CE = .3,4.6 =10,2( cm2) S CIK =.IC.CK = .1,7.3 =2,55( cm2) S EHIK =S CHE -S CIK =10,2-2,55= 7,65( cm2) Hoạt động 2(10’) -Yêu cầu HS làm bài tập 34(SGK/128) -1 HS đọc đề bài. -Cả lớp vẽ hình . -1HS lên bảng trình bày . -HS dưới lớp làm và nhận xét -GV nhận xột, bổ sung. Bài tập 34(SGK/128) Vẽ hình chữ nhật ABCD với các trung điểm của các cạnh là M,N,P,Q.Vẽ tứ giác MNPQ.Tứ giác này là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau. S MNPQ =S ABCD=AB.BC=MP.NQ Hoạt động 3(13’) GV yêu cầu HS thực hiện bài 35. GV hướng dẫn: Đường chéo BD của hình thoi chia hình thoi thành hai tam giác. GV: ABD là tam giác gì? HS trả lời: có AD = AB, nên ABD là tam giác đều. GV: Diện tích hình thoi được tính như thế nào? HS bằng hai lần diện tích tam giác ABD. GV gọi HS lên bảng thực hiện. GV ttheo dõi lớp làm bài. GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét chốt lại. Bài tập 35(SGK/129) Gọi H là giao điểm hai đường chéo của hình thoi ABCD AH là đường cao của tam giác đều ABD AH = SABCD = 18 4. Củng cố : (củng cố từng phần) 5. Hướng dẫn về nhà : (1’) - Xem lại các bài đã giải. -Xem trước bài Diện tích đa giác. IV/ Rỳt kinh nghiệm : Tuần: 21 Tiết : 36 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Đ6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. Mục tiêu *Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang).Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành các đa giác đơn giản có công thức tính diện tích . Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi. * Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. HS có kỹ năng vẽ, đo hình. *Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. -PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đỏp gợi mở ,thuyết trình.Thực hành giải toán. - HS: Thứơc ,com pa, đo độ, ê ke. III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra : (thực hiện trong tiết dạy) 3. Bài mới : (33’) Hoạt động của GV-HS Nội dung Hoạt động 1: ( 15’) * Giới thiệu bài mới Ta đã biết cách tính diện tích của các hình như: diện tích diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang. Muốn tính diện tích của một đa giác bất kỳ khác với các dạng trên ta làm như thế nào? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu - GV: dùng bảng phụ Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học. - GV: Chốt lại - Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta có thế chia đa giác thành các tanm giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi. - Sau khi chia đa giác thành các hình có công thức tính diện tích ta đo các cạnh các đường cao của mỗi hình có liên quan đến công thức rồi tính diện tích của mỗi hình. -HS theo dõi và ghi chép. 1) Cách tính diện tích đa giác C1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng: SABCDE = SABC + SACD+ SAED C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN) C3: Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng Hoạt động 2: Vớ dụ(18’) - GV đưa ra hình 151 SGK. - Ta chia hình này như thế nào? -HS trả lời. - Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần thiết để tính hình ABCDEGHI - GV chốt lại Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất - Bằng phép đo chính xác và tính toán hãy nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH, IK từ đó tính diện tích các hình AIH, DEGC, ABGH - Tính diện tích ABCDEGHI? -HS đo và tính diện tích đa giác theo sự hướng dẫn của GV. 2) Ví dụ SAIH = .3.7= 10,5( cm2) SABGH = 3.7=21( cm2) SDEGC = .2=8 (cm2) SABCDEGHI = SAIH + SABGH + SDEGC = 39,5 (cm2) 4. Củng cố : (7’) * Làm bài 38 - GV treo tranh vẽ hình 153. - HS1 tiến hành các phép đo cần thiết. - HS2 tính diện tích . -HS còn lại làm và nhận xét. -GV nhận xét, bổ sung. Bài 38(hình 153) Con đường hình bình hành EBGF có : SEBGF = 50 . 120 = 6000(m2) Đám đất hình chữ nhật ABCD : SABCD = 150 . 120 = 18000(m2) Diện tích phần còn lại : 18000 - 6000 = 12000(m2) 5. Hướng dẫn về nhà : (4’) -Bài 40 ( Hình 155) C1: Chia hồ thành 5 hình rồi tính tổng C2: Tính diện tích hình chữ nhật rồi trừ các hình xung quanh -Làm bài tập 38,39/130,131 SGK - Giờ sau soạn bài định lớ Talet trong tam giỏc . IV/ Rỳt kinh nghiệm : Hiệp Tựng, ngày....thỏng...năm 2013 TT Phan Thị Thu Lan Tuần: 22 Tiết : 37 Chương iii: tam giác đồng dạng Đ1.định lý ta-LẫT trong tam giác I. mục tiêu - HS nắm vững định nghĩa về tỷ số của 2 đoạn thẳng. HS nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỷ lệ và nội dung của định lý Talet (thuận). - Vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK. - Cẩn thận trong vẽ hình, trình bày bài toán. II. chuẩn bị GV: bảng phụ (giấy khổ to, bảng con) , vẽ chính xác hình 3 SGK. PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đỏp gợi mở ,thuyết trình. HS: Chuẩn bị đầy đủ thước kẻ và ê ke III. tiến trình lên lớp 1.ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra: (thực hiện trong tiết dạy) 3. Bài mới: (37’) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Đặt vấn đề (2’) GV: Tiếp theo cỏc nội dung về tam giác, chương này chúng ta sẽ học về tam giác đồng dạng mà cơ sở của nó là định lý talét Nội dung của chương trình gồm: - Định lý Talét (thuận, đảo, hệ quả) - Tính chất đường phân giác của tam giác -Tam giác đồng dạng và các ứng dụng của nó Bài đầu tiên của chương là định lý Talét trong tam giác HS: nghe GV trình bày và xem mục lục trang 134 SGK Chương III: Tam giác đồng dạng Đ1.Định lý Ta-let trong tam giác Hoạt động 2: Tỷ số của 2 đoạn thẳng (8’) GV: ở lớp 6 ta đã nói đến tỷ số của 2 số. Đối với 2 đoạn thẳng, ta cũng có khái niệm về tỷ số. Tỷ số của 2 đoạn thẳng là gì? GV: cho HS làm tr 56 SGK HS: làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm GV: là tỷ số của 2 đoạn thẳng AB và CD - Tỷ số của 2 đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo, miễn là 2 đoạn thẳng phải cùng 1 đơn vị đo. GV: Vậy tỷ số của 2 đoạn thẳng là gì? HS: Trả lời. GV: giới thiệu ký hiệu tỷ số 2 đoạn thẳng GV: cho HS đọc ví dụ tr 56 SGK. Bổ sung: AB=60cm; CD=1,5dm GV: lưu ý hs khi tính tỉ số của hai đoạn thẳng phải đưa về cùng đơn vị đo. 1. Tỉ số của 2 đoạn thẳng Cho AB=3cm; CD=5cm; Cho EF=4dm; MN=7dm; Tỉ số của 2 đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng 1 đơn vị đo. * Tỉ số của 2 đoạn thẳng AB và CD được ký hiệu là VD 1: * * * Hoạt động 3: Đoạn thẳng tỷ lệ (7’) GV: đưa lên bảng phụ HS: làm bài vào vở,1 HS lên bảng làm HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét GV: Từ tỷ lệ thức hoán vị 2 trung tỷ được tỷ lệ nào? HS: trả lời miệng GV: Nêu định nghĩa như SGK GV: yêu cầu HS đọc lại đ/n tr 57 SGK HS: đọc định nghĩa SGK. 2. Đoạn thẳng tỷ lệ Cho 4 đoạn thẳng AB; CD; A’B’; C’D’ so sánh các tỷ số và Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỷ lệ với 2 đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỷ lệ thức hay Hoạt động 4: Định lý Talét trong tam giác (20’) GV: yêu cầu HS làm tr 57 SGK. GV: đưa hình vẽ 3 tr 57 SGK lên bảng phụ 3. Định lý Ta-let trong tam giác HS: đọc và phần hướng dẫn tr 57 sgk GV gợi ý: Gọi mỗi đoạn chắn trên cạnh AB là m, mỗi đoạn chắn trên cạnh AC là n HS: điền vào bảng phụ: A a C’ B’ m n B C GV: Một cách tổng quát, ta nhận thấy nếu 1 đường thẳng cắt 2 cạnh của 1 tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên 2 cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỷ lệ. Đó chính là nội dung định lý Talét GV: Ta thừa nhận định lý * Em hãy nhắc lại nội dung đ/l Ta lét. Viết GT và KL của đ/l HS: Nêu đ/l SGK tr58 và lên bảng viết GT và KL của đ/l. GV: cho HS đọc ví dụ SGK tr.58 HS: tự đọc ví dụ tr 58 SGK GV: cho HS hoạt động nhóm làm tr 58 SGK Hs: Nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b GV: quan sát các nhóm hoạt động Hs: Sau khoảng 3 phút đại diện 2 nhóm lên trình bày bài. HS lớp góp ý GV: nhận xét bài làm của các nhóm và nhấn mạnh tính tương ứng của các đoạn thẳng khi lập tỷ lệ thức. Định lý Ta-let: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. GT DABC: B’C’//BC (B’ẻAB, C’ẻAC) KL Ví dụ 2 : sgk Tr 58 Tính các độ dài x và y trong hình 5. a) a//BC 10 a x Có DE//BC (Đ/l Ta-lét) b) y 3,5 5 4 Có DE//BA (cùng vuông góc với AC) (Đ/l Ta-lét) 4. Củng cố (6’) GV: nêu câu hỏi 1)Nêu đ/n tỷ số 2 đoạn thẳng và đ/n đoạn thẳng tỷ lệ 2)Phát biểu đ/l Talét trong tam giác 3)Cho tam giác MNP, đường thẳng d//MP cắt MN tại H và NP tại I. Theo đ/l talét ta có những tỷ lệ thức nào? HS: trả lời câu hỏi HS: lên bảng vẽ hình và nêu các tỷ lệ thức. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học thuộc định lý talét - Bài 1,2,3,4,5 tr59 SGK - Đọc trước bài định lý đảo và hệ quả của đ/l Talét. IV/ Rỳt kinh nghiệm : Tuần: 22 Tiết : 38 Đ2.định lý đảo và hệ quả của định lý ta-LẫT I. mục tiêu - HS nắm vững nội dung định lý đảo của định lý talét. Vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. Hiểu được cách chứng minh hệ quả của đ/l Talét, đặc biệt nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’//BC. - Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỷ lệ thức hoặc dãy các tỷ số bằng nhau. - Ham học, cẩn thận trong vẽ hình, trình bày bài toán. II. chuẩn bị GV: bảng phụ ,vẽ sẵn, chính xác hình vẽ các trường hợp đặc biệt của hệ quả, vẽ sẵn hình 12 SGK. PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đỏp gợi mở ,thuyết trình,thực hành giải toán. HS: Chuẩn bị compa, thước kẻ. III. tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra (7’) Giỏo viờn Học sinh -Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra: a) Phát biểu định lý talét b) Chữa bài tập 5 (a) tr59 SGK Tìm x A 8,5 5 4 N M x B C a) MN // BC 1 HS lên bảng trả lời . HS dưới lớp nhận xét GV nhận xột, ghi điểm. a)Phát biểu đ/l Talét(SGK/58) b)Có NC=AC-AN=8,5-5=3,5 DABC có MN//BC hay 3. Bài mới: (33’) Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Định lý đảo (18’) GV: cho HS làm tr 59 GV: hướng dẫn HS thực hiện. GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL. HS: lên bảng thực hiện. GV: Hãy so sánh và HS thực hiện. GV: Có B’C”//BC, nêu cách tính AC” . Nêu nhận xét về vị trí của C’ và C’’ về 2 đường thẳng BC và B’C’ HS nhận xét GV: Qua kết quả vừa chứng minh em hãy nêu nhận xét HS: Đường thẳng cắt 2 cạnh của tam giác và định ra trên 2 cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỷ lệ thì song song với cạnh còn lại của tam giác. GV: Đó chính là định lý đảo của đ/l Talét GV: Yêu cầu HS phát biểu nội dung đ/l đảo và vẽ hình, ghi GT, KL của đ/l 1 HS: đứng tại chỗ phát biểu định lý HS2 : lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL GV: Ta thừa nhận định lý mà không chứng minh. GV lưu ý: HS có thể viết một trong 3 tỷ lệ thức sau: hoặc hoặc GV cho HS hoạt động nhóm làm trong 5’ HS hoạt động theo nhóm. 1 nhóm lên bảng trình bày. GV cho HS nhận xét và đánh giá bài các nhóm. 1. Định lý đảo GT DABC; AB=6cm AC=9cm; B’ẻAB C’ẻAC; AB’=2cm AC’=3cm KL 1)So sánh và 2)a//BC qua B’ cắt AC tại C’’ a)Tính AC’’ b)Nhận xét vị trí C’ và C’’, BC và B’C’ b) Có B’C”//BC (Đ/l Talét) Trên tia AC có AC’=3cm AC’’=3cm ðC’ trùng C’’ ð B’C’ trùng B’C’’ Có B’C’’//BC ð B’C’//BC. Định lý: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. GT DABC; B’ẻAB C’ẻAC; KL B’C’//BC a) Ta có: => DE // BF; BD // EF( theo Đ/l Ta-let) b) Tứ giác ABDEF là hình bình hành c) Nx: Hai tam giác ADE và ABC có các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ. Hoạt động 2: Hệ quả của đ/l Talét (15’) GV yêu cầu HS đọc hệ quả của đ/l talét tr60 SGK sau đó vẽ hình 1 HS đọc hệ quả đ/l Talét SGK 1 HS nêu GT, KL của hệ quả ? Ta cần vẽ thêm đường phụ nào? Nêu cách chứng minh HS: ta cần kẻ từ C’ 1 đường //AB cắt BC tại D ta có B’C’=BD Sau đó GV yêu cầu HS đọc phần chứng minh tr61 SGK. HS: đọc chứng minh SGK.; GV: đưa lên bảng phụ hình 11 và nêu chú ý SGK. GV: Đưa bảng phụ ghi ý a) GV hướng dẫn HS làm chung tại lớp. Câu b và c GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trong 4’. Nửa lớp làm câu b Nửa lớp làm câu c Đại diện các nhóm lên bảng làm HS: nhận xét bài làm của bạn. GV: nhận xét và chốt bài giải 2. Hệ quả của định lí Ta-lét Hệ quả (SGK/60) Chứng minh ( SGK/61) * Chú ý: Hệ quả vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a// với 1 cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của 2 cạnh còn lại. Tính độ dài x của các đoạn thẳng trong hình 12 . a) Vì DE //BC nên theo hệ quả đ/l Ta-let ta có: b)Vì MN //PQ nên theo hệ quả đ/l Ta-let ta có : c)Vì AB//CD nên theo hệ quả đ/l Ta-let ta có : 4. Củng cố (3’) Yêu cầu HS nhắc lại: định lý đảo của đ/l talét.GV lưu ý HS đây là 1 dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //.Phát biểu hệ quả của đ/l talét và phần mở rộng của hệ quả đó. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Ôn lại đ/l talét (thuận, đảo, hệ quả). - Bài 7,8,9,10 tr63 SGK. - Số 6, 7 tr 66, 67 SBT. IV/ Rỳt kinh nghiệm : Hiệp Tựng, ngày....thỏng...năm 2013 TT Pha

File đính kèm:

  • docHINH 8.doc
Giáo án liên quan