Giáo án Hình học 8 từ tiết 1 đến tiết 21

I/ MỤC TIÊU:

a/Kiến thức:

- Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.

b/Kỹ năng:

- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.

c/Thái độ:

 - Giáo dục tính tư duy lôgic, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học.

 - Tính toán cẩn thận

II/NỘI DUNG HỌC TẬP:

 - Khái niệm về tứ giác, ĐL tổng các góc tứ giác

III/ CHUẨN BỊ :

- GV :SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 1 và 2 trang 64, hình 11 trang 67.

- HS :Thước thẳng, SGK, ôn tập ĐL tổng 3 góc của tam giác

IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS

- Hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp cũng như ở nhà.

- Chia nhóm học tập.

2. Kiểm tra miệng: 1hs

Ở lớp 7, học sinh đã được học về tam giác, các em đã biết tổng số đo các góc trong một tam giác là 1800. Còn tứ giác thì sao ?

3.Tiến trình bài học:

 

 

doc69 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 805 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 1 đến tiết 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I - TỨ GIÁC Bài :1 - Tiết :1 Tuần dạy: 1 TỨ GIÁC I/ MỤC TIÊU: a/Kiến thức: - Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. - Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. b/Kỹ năng: - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. c/Thái độ: - Giáo dục tính tư duy lôgic, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học. - Tính toán cẩn thận II/NỘI DUNG HỌC TẬP: - Khái niệm về tứ giác, ĐL tổng các góc tứ giác III/ CHUẨN BỊ : - GV :SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 1 và 2 trang 64, hình 11 trang 67. - HS :Thước thẳng, SGK, ôn tập ĐL tổng 3 góc của tam giác IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS - Hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp cũng như ở nhà. - Chia nhóm học tập. 2. Kiểm tra miệng: 1hs Ở lớp 7, học sinh đã được học về tam giác, các em đã biết tổng số đo các góc trong một tam giác là 1800. Còn tứ giác thì sao ? 3.Tiến trình bài học: Ghi bảng Hoạt động của GV-HS 1/ Định nghĩa -Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. A B C D Hình 1a Tứ giác ABCD là tứ giác lồi -Tứ giác lồi là tứ giác luôn luôn trong một nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. - GV :Cho học sinh quan sát hình 1 (đã được vẽ trên bảng phụ) và trả lời : hình 1 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng nên không là tứ giác. ®Định nghĩa : lưu ý _ Gồm 4 đoạn “khép kín”. _ Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. Giới thiệu đỉnh, cạnh tứ giác. ?1 a/ Ở hình 1c có cạnh AD (chẳng hạn). b/ Ở hình 1b có cạnh BC (chẳng hạn), ở hình 1a không có cạnh nào mà tứ giác nằm cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác ® Định nghĩa tứ giác lồi. ?2 Học sinh trả lời các câu hỏi ở hình 2 :a/ B và C, C và D. ·M MMM ·P ·Q A B C D Hình 2 ·N d/ Góc : Â,. Hai góc đối nhau và , và e/ Điểm nằm trong tứ giác : M, P Điểm nằm ngoài tứ giác : N, Q 2/ Tổng các góc của một tứ giác. Định lý: Tổng bốn góc của một tứ giác bằng 3600. A B C D 1 1 2 2 ?3 a/ Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800 b/ Vẽ đường chéo AC Tam giác ABC có : Â1+1 = 1800 Tam giác ACD có : Â2+2 = 1800 (Â1+Â2)+1+2) = 3600 BAD+ BCD = 3600 ® Phát biểu định lý. ?4 a/ Góc thứ tư của tứ giác có số đo bằng : 1450, 650 b/ Bốn góc của một tứ giác không thể đều là góc nhọn vì tổng số đo 4 góc nhọn có số đo nhỏ hơn 3600. Bốn góc của một tứ giác không thể đều là góc tù vì tổng số đo 4 góc tù có số đo lớn hơn 3600. Bốn góc của một tứ giác có thể đều là góc vuông vì tổng số đo 4 góc vuông có số đo bằng 3600. ® Từ đó suy ra: Trong một tứ giác có nhiều nhất 3 góc nhọn, nhiều nhất 2 góc tù. 4.Tổng kết: Bài 1 trang 66 Hình 5a: Tứ giác ABCD có : Â+ 3600 1100 + 1200 + 800 + x = 3600 x = 3600 – (1100 +1200 + 800) x = 500 Hình 5b : x= 3600 – (900 + 900 + 900) = 900 Hình 5c : x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150 Hình 5d : x= 3600 – (750 + 900 +1200) = 950 Hình 6a : x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150 Hình 6a : x= 3600 – (950 + 1200 + 600) = 850 Hình 6b : Tứ giác MNPQ có : = 3600 3x + 4x+ x + 2x = 3600 10x = 3600 x = = 360 Bài 2 trang 66 Hình 7a : Góc trong còn lại 3600 – (750 + 1200 + 900) = 75 Góc ngoài của tứ giác ABCD : Â1 = 1800 - 750 = 1050 1 = 1800 - 900 = 900 1 = 1800 - 1200 = 600 1 = 1800 - 750 = 1050 Hình 7b : Ta có : Â1 = 1800 -  1 = 1800 - 1 = 1800 - 1 = 1800 - Â1+1+1+1= (1800-Â)+(1800-)+(1800-)+(1800-) Â1+1+1+1= 7200 - (Â+7200 - 3600 = 3600 5. Hướng dẫn học tập: Về nhà học bài. Cho học sinh quan sát bảng phụ bài tập 5 trang 67, để học sinh xác định tọa độ. Làm các bài tập 3, 4 trang 67. Đọc “Có thể em chưa biết” trang 68. Xem trước bài “Hình thang”. V/ PHỤ LỤC: VI. Rút kinh nghiệm : Nội dung: Phương pháp: ĐDDH: Bài :2 - Tiết :2 Tuần dạy: 1 HÌNH THANG I/ MỤC TIÊU: a/Kiến thức: - Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. b/Kỹ năng: - Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông. - Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. - Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau). c/Thái độ: - Giáo dục tính tư duy lôgic, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học. - Tính toán cẩn thận II/NỘI DUNG HỌC TẬP: - Định nghĩa hình thang, chứng minh hình thang. III/ CHUẨN BỊ : - GV :SGK, thước thẳng, Eke, bảng phụ hình 15 trang 69, hình 21 trang 71. - HS :SGK ,thước thẳng ,êke. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS 2. Kiểm tra miệng: 1hs Định nghĩa tứ giác EFGH, thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu định lý về tổng số đo các góc trong một tứ giác. Sửa bài tập 3 trang 67 a/ Do CB = CD C nằm trên đường trung trực đoạn BD AB = AD A nằm trên đường trung trực đoạn BD A B C D Vậy CA là trung trực của BD b/ Nối AC Hai tam giác CBA và CDA có : CBA = CDA (c-g-c) BC = DC (gt) BA = DA (gt) CA là cạnh chung = Ta có : += 3600 - (1000 + 600) = 2000 Vậy ==1000 Sửa bài tập 4 trang 67 Đây là bài tập vẽ tứ giác dựa theo cách vẽ tam giác đã được học ở lớp 7. Ở hình 9 lần lượt vẽ hai tam giác với số đo như đã cho. Ở hình 10 (vẽ đường chéo chia tứ giác thành hai tam giác) lần lượt vẽ tam giác thứ nhất với số đo góc 700, cạnh 2cm, 4cm, sau đó vẽ tam giác thứ hai với độ dài cạnh 1,5cm và 3cm. 3.Tiến trình bài học: Cho học sinh quan sát hình 13 SGK, nhận xét vị trí hai cạnh đối AB và CD của tứ giác ABCD từ đó giới thiệu định nghĩa hình thang. Hoạt động của GV-HS Ghi bảng - GV:Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn, đáy nhỏ, đường cao. ?1 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 15 trang 69. a/ Tứ giác ABCD là hình thang vì AD // BC, tứ giác EFGH là hình thang vì có GF // EH. Tứ giác INKM không là hình thang vì IN không song song MK. b/ Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau (chúng là hai góc trong cùng phía tạo bởi hai đường thẳng song song với một cát tuyến) -HS ghi nhận xét ?2 a/A B C D 1 1 2 2 Do AB // CD Â1=1 (so le trong) AD // BC Â2 =2 (so le trong) Do đó ABC = CDA (g-c-g) Suy ra : AD = BC; AB = DC ® Rút ra nhận xét b/ A B C D 1 1 2 2 Hình thang ABCD có AB // CD Â1=1 Do đó ABC = CDA (c-g-c) Suy ra : AD = BC Â2 =2 Mà Â2 so le trong 2 Vậy AD // BC ® Rút ra nhận xét 1/ Định nghĩa - Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. A B C D H Cạnh đáy Cạnh bên Cạnh bên Nhận xét: Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. Nhận xét: - Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. Nhận xét: - Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. - GV:Xem hình 14 trang 69 cho biết tứ giác ABCH có phải là hình thang không ? - Cho học sinh quan sát hình 17. Tứ giác ABCD là hình thang vuông. - Cạnh trên AD của hình thang có vị trí gì đặc biệt ? ® giới thiệu định nghĩa hình thang vuông. - Yêu cầu một học sinh đọc dấu hiệu nhận biết hình thang vuông. Giải thích dấu hiệu đó. 2/ Hình thang vuông A B C D Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy. Dấu hiệu nhận biết: Hình thang có một góc vuông là hình thang vuông. 4.Tổng kết: Bài 7 trang 71 Hình a: Hình thang ABCD (AB // CD) có  + = 1800 x+ 800 = 1800 x = 1800 – 800 = 1000 Hình b:  = (đồng vị) mà = 700 Vậy x=700 = (so le trong) mà = 500 Vậy y=500 Hình c: x== 900  += 1800 mà Â=650 = 1800 –  = 1800 – 650 = 1150 Bài 8 trang 71 Hình thang ABCD có :  - = 200 Mà  + = 1080  = = 1000; = 1800 – 1000 = 800 +=1800 và =2 Do đó : 2+= 1800 3= 1800 Vậy == 600; =2 . 600 = 1200 Bài 9 trang 71 Các tứ giác ABCD và EFGH là hình thang. 5. Hướng dẫn học tập: Về nhà học bài. Làm bài tập 10 trang 71. Xem trước bài “Hình thang cân”. V/ PHỤ LỤC: VI. Rút kinh nghiệm : Nội dung: Phương pháp: ĐDDH: Bài :3 - Tiết :3 Tuần dạy: 2 HÌNH THANG CÂN I/ MỤC TIÊU: a/Kiến thức: - Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. b/Kỹ năng: - Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. c/Thái độ: - Giáo dục tính tư duy lôgic, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học. - Tính toán cẩn thận II/NỘI DUNG HỌC TẬP: - Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân III/ CHUẨN BỊ : - GV: SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31, 32 trang 74, 75 (các bài tập 11, 14, 19) - HS:SGK, thước thẳng, thước đo độ. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS 2. Kiểm tra miệng: 1hs Định nghĩa hình thang, vẽ hình thang CDEF và đường cao CK của nó. Định nghĩa hình thang vuông, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang vuông. Sửa bài tập 10 trang 71 1 1 2 A B C D Tam giác ABC có AB = AC (gt) Nên ABC là tam giác cân Â1 = Ta lại có : Â1 = Â2 (AC là phân giác Â) BC //AD AAAD Do đó : = Â2 Mà so le trong Â2 Vậy ABCD là hình thang 3.Tiến trình bài học: Cho học sinh quan sát hình 23 SGK, nhận xét xem có gì đặc biệt. Sau đó giới thiệu hình thang cân Hoạt động của GV-HS Nội dung ?1 Hình thang ABCD ở hình bên có gì đặc biệt? Hình 23 SGK là hình thang cân. Thế nào là hình thang cân ? ?2 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 23 trang 72. a/ Các hình thang cân là : ABCD, IKMN, PQST. b/ Các góc còn lại := 1000, ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) = 1100, =700, = 900. c/ Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau. A B C D 1 1 2 2 O Chứng minh: a/ AD cắt BC ở O (giả sử AB < CD) Ta có : (ABCD là hình thang cân) Nên cân, do đó : OD = OC (1) Ta có : (định nghĩa hình thang cân) Nên cân Do đó OA = OB (2) Từ (1) và (2) suy ra: OD - OA = OC - OB Vậy AD = BC b/ Xét trường hợp AD // BC (không có giao điểm O) Khi đó AD = BC (hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau) Chứng minh định lý 2 : Căn cứ vào định lý 1, ta có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ? Quan sát hình vẽ rồi dự đoán xem còn có hai đoạn thẳng nào bằng nhau nữa ? Hai tam giác ADC và BDC có : (c-g-c) CD là cạnh chung ADC = BCD AD = BC (định lý 1 nói trên) Suy ra AC = BD m ?3 Dùng compa vẽ các Điểm A và B nằm Trên m sao cho : AC = BD (các đoạn AC và BD phải cắt nhau). Đo các góc ở đỉnh C và D của hình thang ABCD ta thấy . Từ đó dự đoán ABCD là hình thang cân 1/ Định nghĩa Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. A B C D AB // CD =(hoặc =) 2/ Tính chất: Định lý 1 : Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau A B C D ABCD là GT hình thang cân (đáy AB, CD) KL AD = BC Định lý 2 : Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau. ABCD là GT hình thang cân (đáy AB, CD) KL AC = BD 3/ Dấu hiệu nhận biết Định lý 3 : Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Dấu hiệu nhận biết : a/ Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. b/ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 4.Tổng kết: -GV vẽ hình thang cân ABCD, học sinh cho biết các yếu tố bằng nhau. 5. Hướng dẫn học tập: - Học thuộc nội dung các định nghĩa, định lí - Làm bài tập 11,12,15 - Tiết sau LT V/ PHỤ LỤC: VI. Rút kinh nghiệm : Nội dung: Phương pháp: ĐDDH: Bài : - Tiết : 4 Tuần dạy: 2 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: a/Kiến thức: - Biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. b/Kỹ năng: - Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. c/Thái độ: - Giáo dục tính tư duy lôgic, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học. - Tính toán cẩn thận c/Thái độ: - Giáo dục tính tư duy lôgic, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học. - Tính toán cẩn thận II/NỘI DUNG HỌC TẬP: - Vận dụng định nghĩa, tính chất của hình thang cân để giải bài tập. III/ CHUẨN BỊ : GV: SGK, giáo án, thước thẳng. HS: SGK, dụng cụ học tập, làm các bài tập tiết trước IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS 2. Kiểm tra miệng: 1hs HS1:a/Định nghĩa hình thang cân, nêu - SGK trang 71, 72 các tính chất của hình thang cân. b/Kiểm tra vở bài tập HS2: a/Nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân - SGK trang 73 b/Để chứng minh một tứ giác là hình thang - Chứng minh theo dấu hiệu cân ta phải chứng minh điều gì ? 3.Tiến trình bài học: Nội dung Hoạt động của GV-HS Bài 11 trang 74 Đo độ dài cạnh ô vuông là 1cm. Suy ra: AB = 2cm CD = 4cm AD = BC = Bài 12 trang 74 Hai tam giác vuông AED và BFC có : AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD) (2 góc kề đáy hình thang cân ABCD) Vậy (cạnh huyền – góc nhọn) DE = CF Bài 13 trang 74 Hai tam giác ACD và BDC có : AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD) AC = BD (đường chéo hình thang cân ABCD) DC là cạnh chung Vậy (c-c-c) do đó cân ED = EC Mà BD = AC Vậy EA = EB Bài14 trang 75 Học sinh quan sát bảng phụ trang 79 Tứ giác ABCD là hình thang cân (dựa vào dấu hiệu nhận biết) Tứ giác EFGH là hình thang Bài 15 trang 75 a/ Tam giác ABC cân tại A nên : Do tam giác ABC cân tại A (có AD = AE) nên : Do đó Mà đồng vị Nên DE // BC Vậy tứ giác BDEC là hình thang Hình thang BDEC có nên là hình thang cân b/ Biết Â= 500 suy ra: 650 Bài 16 trang 75 (BD là tia phân giác ) (CE là phân giác ) Mà (cân) Hai tam giác ABD và ACE có :  là góc chung AB = AC (cân) Vậy (g-c-g) AD = AE Chứng minh BEDC là hình thang cân như câu a bài 15 do đó cân DE // BC (so le trong) Mà (cmt) Vậy BE = DE Bài 17 trang 75 Gọi E là giao điểm của AC và BD Tam giác ECD có : (do ACD = BDC) Nên là tam giác cân ED = EC (1) Do (so le trong) (so le trong) Mà (cmt) nên là tam giác cân EA = EB (2) Từ (1) và (2) AC = BD Vậy hình thang ABCD có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân 4.Tổng kết: - Cách vẽ hình thang cân. 5. Hướng dẫn học tập: -Về nhà học bài -Làm bài tập 18 trang 75 -Xem trước bài “Đường trung bình của tam giác, của hình thang” V/ PHỤ LỤC: VI. Rút kinh nghiệm : Nội dung: Phương pháp: ĐDDH: Bài : 4 - Tiết :5 Tuần dạy: 3 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC I/ MỤC TIÊU a/Kiến thức: Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác. b/Kỹ năng: Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. c/Thái độ: Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế. II/NỘI DUNG HỌC TẬP: Các định lí về đường trung bình của tam giác III/ CHUẨN BỊ : GV :SGK, thước thẳng, êke,hình 33 HS :SGK,thước thẳng có chia khoảng,thước đo góc. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS 2. Kiểm tra miệng: 1hs Định nghĩa hình thang cân Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta phải làm sao ? Sửa bài tập 18 trang 75 BE = BD do đó cân a/ Hình thang ABEC (AB // CE) có hai cạnh bên AC, BE song song nên chúng bằng nhau : AC = BE mà AC = BD (gt) b/ Do AC // BE (đồng vị) mà (cân tại B) Tam giác ACD và BCD có : AC = BD (gt) (cmt) DC là cạnh chung Vậy (c-g-c) c/ Do (cmt) ADC = BCD Hình thang ABCD có hai góc kề một đáy bằng nhau nên là hình thang cân. Sửa bài tập 19 trang 75 (Xem SGV trang 106) 3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV-HS Nội Dung ?1 Dự đoán E là trung điểm AC ® Phát biểu dự đoán trên thành định lý. - Học sinh làm ?1 Chứng minh Kẻ EF // AB (F BC) Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DB // EF) nên DB = EF Mà AD = DB (gt). Vậy AD = EF Tam giác ADE và EFC có :  = (đồng vị) AD = EF (cmt) (cùng bằng ) Vậy (g-c-g) AE = EC E là trung điểm AC -GV:giới thiệu ĐN - GV:Học sinh làm ?2 ® Định lý 2 Chứng minh định lý 2 Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm DF (c-g-c) AD = FC và  = Ta có : AD = DB (gt) Và AD = FC DB = FC Ta có :  = Mà  so le trong AD // CF tức là AB // CF Do đó DBCF là hình thang Hình thang DBCF có hai đáy DB = FC nên DF = BC và DF // BC Do đó DE // BC và DE = ?3 Trên hình 33. DE là đường trung bình Vậy BC = 2DE = 100m 1/ Đường trung bình của tam giác Định lý 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. GT AD = DB DE // BC KL AE = EC Định nghĩa : Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. Định lý 2 : Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy. AD = DB AE = EC GT DE // BC KL 4.Tổng kết: Bài tập 20 trang 79 Tam giác ABC có Mà đồng vị Do đó IK // BC Ngoài ra KA = KC = 8 IA = IB mà IB = 10 .Vậy IA = 10 Bài tập 21 trang 79 Do C là trung điểm OA, D là trung điểm OB CD là đường trung bình 5. Hướng dẫn học tập: Học ĐL1,2 ;học cách chứng minh. Bài tập 22 Xem phần còn lại của bài. V/ PHỤ LỤC: VI. Rút kinh nghiệm : Nội dung: Phương pháp: ĐDDH: Bài : 4 - Tiết :6 Tuần dạy: 3 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG (tt) I/ MỤC TIÊU a/Kiến thức: Nắm được định nghĩa và các định lý 3, định lý 4 về đường trung bình của hình thang. b/Kỹ năng: Biết vận dụng các định lý về đường trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. c/Thái độ: Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế. II/NỘI DUNG HỌC TẬP: Định lí 3, định lí 4 III/ CHUẨN BỊ : GV :SGK, thước thẳng, êke,hình vẽ 40. HS :SGK,dụng cụ học tập,học và làm BT. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS 2. Kiểm tra miệng: Gọi 2 HS -HS1 :Phát biểu ĐL1 và ĐN đường TB của -HS phát biểu ĐL,ĐN ở SGK trang 76,77 tam giác,vẽ hình -Vẽ hình - HS2 :Phát biểu ĐL2 -HS phát biểu trang 77 Tính x trên hình vẽ -EA=EB ,EF là đường TB của tam giác ABC Nên : 3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng -HS làm ?4 ?4 Nhận xét : I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC ® Phát biểu thành định lý Chứng minh Gọi I là giao điểm của AC và EF Tam giác ADC có : E là trung điểm của AD(gt) EI // DC (gt) I là trung điểm của AC Tam giác ABC có : I là trung điểm AC (gt) IF // AB (gt) F là trung điểm của BC -GV: Giới thiệu ĐN đường trung bình của hình thang ABCD (đoạn thẳng EF) BT23/84 Và IM=IN .Nên KP=KQ Do đó:KQ=5dm Chứng minh định lý 4 Gọi K là giao điểm của AF và DC Tam giác FBA và FCK có : (đối đỉnh) FB = FC (gt) (so le trong) Vậy (g-c-g) AE = FK; AB = CK Tam giác ADK có E; F lần lượt là trung điểm của AD và AK nên EF là đường trung bình EF // DK (tức là EF // AB và EF // CD) Và 4.Tổng kết: ?5 Vậy x = 40 2/ Đường trung bình của hình thang Định lý 3 : Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai. ABCD là hình thang (đáy AB, CD) GT AE = ED EF // AB EF // CD KL BF = FC Định nghĩa : Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. -HS :Làm bài tập 23 trang 84 Định lý 4 : - Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy. Hình thang ABCD GT (đáy AB, CD) AE = ED; BF = FC KL EF // AB; EF // CD 5. Hướng dẫn học tập: - Học bài theo SGK -Làm các bài tập 24,25,26/80 -Tiết sau LT Xem phần còn lại của bài. V/ PHỤ LỤC: VI. Rút kinh nghiệm : Nội dung: Phương pháp: ĐDDH: Bài : … - Tiết :7 Tuần dạy: 4 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU a/Kiến thức: Qua luyện tập, giúp HS vận dụng thành thạo ĐL đường TB của hình thang để giải quyết được những bài tập từ đơn giản đến khó. b/Kỹ năng: Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế. c/Thái độ: Rèn luyện cho các em thêm các thao tác của tư duy như :phân tích ,tổng hợp II/NỘI DUNG HỌC TẬP: Tính chất của đường TB của tam giác, của hình thang. III/ CHUẨN BỊ : GV :SGK ,bài soạn,các hình vẽ 43,44,45 HS :SGK,các dụng cụ vẽ hình,làm các bài tập tiết 5,6 IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS 2. Kiểm tra miệng: Gọi 2 HS -HS1 :Phát biểu ĐN đường TB của hình thang -ĐN ở SGK trang 78 vẽ hình -HS2 :Phát biểu tính chất đường TB của hình thang ? Tính x trong hình vẽ -Ta có :IK là đường TB của hình thang MNQP 3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV-HS Nội dung Bài 24 trang 80 Khoảng cách từ trung điểm C của AB đến đường thẳng xy bằng : Bài 22 trang 80 Tam giác BDC có : EM là đường trung bình DE = EB BM = MC Do đó EM // DC EM // DI Tam giác AEM có : AI = IM (định lý) AD = DE EM // DI Bài 25 trang 80 Tam giác ABD có : E, F lần lượt là trung điểm của AD và BD nên EF là đường trung bình EF // AB Mà AB // CD EF // CD (1) Tam giác CBD có : K, F lần lượt là trung điểm của BC và BD nên KF là đường trung bình KF // CD (2) Từ (1) và (2) ta thấy : Qua F có FE và FK cùng song song với CD nên theo tiên đề Ơclit E, F, K thẳng hàng. 4.Tổng kết: Bài 27 trang 80 a/ Tam giác ADC có : E, K lần lượt là trung điểm của AD và AC nên EK là đường trung bình (1) Tam giác ADC có : K, F lần lượt là trung điểm của AC và BC nên KF là đường trung bình (2) b/ Ta có : EF (bất đẳng thức ) (3) Từ (1), (2) và (3) EF 5. Hướng dẫn học tập: - Xem lại các bài tập đã giải

File đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc t1-t21.doc