I. MỤC TIÊU
Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
Biết vẽ , gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản
Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Các dụng cụ vẽ đo đoạn thẳng và góc.
Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6
2. Học sinh : Xem bài mới thước thẳng
Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp (1) Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ (5) Thay cho việc kiểm tra bài cũ, GV có thể :
Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7
Giới thiệu sơ lược về nội dung chương I, vào bài mới
22 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 863 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 1 đến tiết 8 Trường THCS Nguyễn Du, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/08/2008 Tuần: 1
Ngày dạy: 26/08/2008 Tiết: 1
Chương I : TỨ GIÁC
Tứ Giác
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Biết vẽ , gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản
- Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : - Các dụng cụ vẽ - đo đoạn thẳng và góc.
- Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6
2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng
- Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp (1’) Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ (5’) Thay cho việc kiểm tra bài cũ, GV có thể :
- Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7
- Giới thiệu sơ lược về nội dung chương I, vào bài mới
Tg
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Kiến thức
12’
HĐ 1: Định nghĩa
GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác
HS : nhắc lại
GV treo bảng phụ hình 1
Hỏi : Tìm sự giống nhau của các hình trên.
HS:- Hình tạo thành bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
GV giới thiệu : Mỗi hình a ; b ; c của hình 1 là một tứ giác.
Hỏi: Các hình a ; b ; c của hình 1 còn có gì giống nhau?
- Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng
GV treo bảng phụ hình 2 và giới thiệu không phải là tứ giác, vì sao ?
HS: Hình 2, hai đoạn thẳng BC, CD cùng nằm trên 1 đường thẳng
Hỏi : Vậy thế nào là một tứ giác ?
HS: nêu định nghĩa như SGK
GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác và các yếu tố đỉnh ; cạnh ; góc.
HS : nghe giảng
GV cho HS làm bài ?1
GV giới thiệu hình 1a là hình tứ giác lồi.
Hỏi : Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
HS: Nêu định nghĩa (SGK)
GV : (chốt lại vấn đề bằng định nghĩa và nhấn mạnh) : Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi
GV cho HS làm bài ?2 SGK
GV treo bảng phụ hình 3 cho HS suy đoán và trả lời
HS : quan sát hình 3 suy đoán và trả lời.
GV ghi kết quả lên bảng
GV Chốt lại : Qua ?2 các em biết được các khái niệm 2 đỉnh kề, 2 cạnh kề, 2 đỉnh đối, 2 cạnh đối, góc kề, góc đối, đường chéo, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác.
1. Định nghĩa :
a/ Tứ giác :
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
A
B
C
D
Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB ...) có :
- Các điểm : A ; B ; C ; D là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các cạnh
b) Tứ giác lồi : Là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
Chú ý : (xem SGK)
10’
HĐ 2: Tổng các góc của tứ giác
GV : Ta đã biết tổng số đo 3 góc của một D ; bây giờ để tìm hiểu về số đo 4 góc của một tứ giác ta hãy làm bài ?3
a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác ?
HS:Tổng số đo 3 góc của 1 tam giác bằng 1800
b) Hãy tính tổng :
 + = ?
Hỏi : Vì sao
 + = 3600
HS: vẽ đường chéo AC ta có :
BÂC + = 1800
CÂD + = 1800
Þ (BÂC + CÂD) + + +( + ) + = 3600
GV : Tóm lại để có được kết luận trên ta phải vẽ thêm một đường chéo của tứ giác rồi sử dụng định lý tổng ba góc trong tam giác để chứng minh như các bạn đã giải
2. Tổng các góc của tứ giác :
Tứ giác ABCD có :
 + = 3600
Định lý :
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
15’
HĐ 3: Củng cố
GV hệ thống lại nội dung bài giảng thông qua hình 1, hình 2, hình 3 và hình 4
GV cho HS làm bài tập 1 66 SGK
GV : Treo bảng phụ hình vẽ 5, 6 và cho HS hoạt động nhóm (chia thành 8 nhóm)
HS : Hoạt động nhóm
Các nhóm cử đại diện trả lời
- Nhóm 1 ; 2 : Hình 5a, 6a
- Nhóm 3, 4 : Hình 5b, 6b
- Nhóm 5, 6 : Hình 5c ; d
GV nhận xét ; ghi kết quả lên bảng phụ
Bài 1 (66) :
Kết quả hình 5 :
a/ x = 500
b/ x = 900
c/ x = 1150
d/ x = 750
Kết quả hình 6
a/ x = 1000
b/ x = 360
GV cho HS làm bài tập 2 (66) SGK
GV giới thiệu các góc ngoài của tứ giác
GV treo bảng phụ hình 7a, b nhưng chưa vẽ góc ngoài
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ góc ngoài của tứ giác trên
GV : Cho HS trả lời kết quả hình 7a và giải thích vì sao ?
GV gọi 1 HS lên bảng giải câu b.
GV có thể gợi ý
GV Nhận xét sửa sai nếu có và chốt lại :
Â1 + = 3600
Hỏi : Qua câu b em có nhận xét gì về tổng các góc ngoài của tứ giác
GV cho HS kiểm tra lại khẳng định trên thông qua hình 7a
Bài 2 (66) :
a) = 3600 - (Â + )
= 750
Â1 = 1800 - 750 = 1050
= 1800 - 900 = 900
= 1800 - 1200 = 600
b) Â1 = 1800 - Â
= 1800 -
= 1800 -
= 1800 -
Þ Â1 + + +
= 7200 - (Â + )
= 7200 - 3600 = 3600
Vậy : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lý tổng các góc của tứ giác
- Chuẩn bị thước, ê ke
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
---&---
Ngày soạn: 24/08/2008 Tuần: 1
Ngày dạy: 26/08/2008 Tiết: 2
Hình Thang
I. MỤC TIÊU
- Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang
- Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang, hai đáy không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hay đáy bằng nhau)
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : - Bài soạn - SGK - Bảng phụ các hình vẽ 15 và 21
2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 8’
HS1 : Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi - Giải bài 4 tr 67
Giải : Hình 9 : - Dựng D biết độ dài ba cạnh 3cm ; 3cm ; 3,5 cm
- Dựng 2 đường tròn với bán kính 1,5cm, và 2cm
Đặt vấn đề : 2’
GV : Tứ giác ABCD sau đây có gì đặc biệt ?
HS : Â + = 1800 nên AB // DC (Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song )
GV : Tứ giác ABCD như trên có AB // DC gọi là hình thang.
Vậy thế nào là hình thang, làm thế nào để nhận biết 1 tứ giác là hình thang chúng ta sẽ nghiên cứu §2
3. Bài mới :
Tg
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Kiến thức
7’
HĐ : 1 Định nghĩa :
GV giới thiệu hình thang như cách đặt vấn đề.
HS : nghe giới thiệu
Hỏi : Tứ giác như thế nào được gọi là hình thang ?
HS : nêu định nghĩa như SGK
Hỏi : Minh họa hình thang bằng ký hiệu.
HS : nghe giới thiệu
GV: giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang.
HS : nghe giới thiệu
1HS nhắc lại
GV cho HS làm bài ?1
HS : đọc đề bài và quan sát hình 15
GV đưa bảng phụ vẽ hình 15
- Chia lớp thành bốn nhóm, mỗi nhóm một hình a ;b; c
GV gọi đại diện mỗi nhóm trả lời
HS: a) Tứ giác là hình thang hình a, hình b vì BC // AD ; FG // HE
hình c không phải là hình thang vì IN không // MK
Hỏi : có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang .
HS:b) Vì chúng là 2 góc trong cùng phía, nên chúng bù nhau
1 Định nghĩa :
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
ABCD hình thang
Û AB // CD
- AB và CD : Các cạnh đáy (hoặc đáy)
- AD và BC : Các cạnh bên
- AH : là một đường cao của hình thang.
9’
HĐ 2 : Làm bài ?2
GV treo bảng phụ vẽ hình 16 và 17 tr 70 SGK
HS : đọc đề bài và vẽ hình vào giấy nháp
HS : cả lớp suy nghĩ và làm ra nháp
Hỏi : Em nào chứng minh được câu a.
GV gợi ý : Nối AC
Chứng minh :
D ABC = DCDA Þ đpcm.
1 HS lên bảng chứng minh theo sự gợi ý của giáo viên
AB // CD Þ Â1 =
AD // BC Þ Â2 =
DABC = DCDA (g.c.g)
Þ AD = BC ; AB = CD
Hỏi : Em nào rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song
HS : rút ra nhận xét thứ nhất
Hỏi : Em nào có thể chứng minh câu b
GV cũng gợi ý
HS : lên bảng chứng minh
AB // CD Þ Â1 =
DABC = DCDA (c.g.c)
Þ AD = BC ; Â2 =
Þ AD // BC
Hỏi : Em nào có thể rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau
- HS rúr ra nhận xét thứ hai
Nhận xét :
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên ấy bằng nhau ; hai cạnh đáy bằng nhau :
AD = BC
AB = CD
AD // BC Þ
- Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau
AD // BC
AD = BC
AB = CD Þ
6’
HĐ 3 : Hình thang vuông
GV vẽ hình 18 tr 70 SGK lên bảng
HS : cả lớp vẽ hình 18 vào vở.
Hỏi : Hình thang ABCD có gì đặc biệt ?
HS: ABCD là hình thang vì AB // CD và có 1 góc vuông
GV : hình thang ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông ?
HS : nêu định nghĩa như SGK
- 1 vài HS nhắc lại
Hỏi : Em hãy minh họa hình thang vuông bằng ký hiệu ?
1HS lên bảng minh họa bằng ký hiệu
2. Hình thang vuông :
Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông
ABCD là hình thang vuông
Û
AB // CD
AD ^ AB
12’
HĐ : 4 Củn g cố :
GV treo bảng phụ hình vẽ 21 tr 71 của bài tập 7
HS : quan sát hình 21 cả lớp suy nghĩ ...
GV gọi 3 HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời kết quả và giải thích
HS1 : hình a
HS2 : hình b
HS3 : hình c
GV cho HS làm bài tập 8 ttr 71 SGK
HS : đọc đề bài tập 8 SGK
GV cho HS cả lớp làm ra nháp
- Cả lớp suy nghĩ làm ra nháp
Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải
GV cho HS khác nhận xét
1 vài HS khác nhận xét
Bài tập 7 tr 71 SGK :
Kết quả :
a) x = 1000 ; y = 1400
b) x = 700 ; y = 500
c) x = 900 ; y = 1150
Bài tập 8 tr 71 SGK :
Ta có : Â - = 200
 + = 1800
Þ Â = 1000 ; = 800
Ta có
= 1800
Þ = 1200 ; = 600
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
--&---
Ngày soạn: 28/08/2008 Tuần: 2
Ngày dạy: 01/09/2008 Tiết: 3
Hình Thang cân
I/ MỤC TIÊU:
HS nắm được định nghĩa , các tính chất , dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
HS biết vẽ biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh .
Rèn luyện cho HS tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học .
II/ CHUẨN BỊ:
GV:Bảng phụ , phiếu bài tập , thước, êke .
HS:Dụng cụ học tập
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 6’
HS1 : - Nêu định nghĩa hình thang, vẽ hình thang ABCD và nêu các yếu tố ?
HS2 : - Giải bài tập 6 tr 70 - 71
Sau khi kiểm tra ta có : tứ giác ABCD ; IKMN là hình thang.
t Đặt vấn đề : - Hình thang sau đây có gì đặc biệt ?
HS : Hình thang ABCD có hai góc đáy bằng nhau.
GV : Hình thang ABCD như trên gọi là hình thang cân
Thế nào là hình thang cân và hình thang cân có tính chất gì ? ® Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
3. Bài mới
Tg
Hoạt động của viáo viên và học sinh
Kiến thức
8’
10’
6’
5’
8’
Hoạt động 1: Định nghĩa hình thang cân:
GV sử dụng kết quả bài kiểm tra , giới thiệu bài học :
Tứ giác ABCD như vừa xét là một hình thang cân .Vậy hình thang cân là gì? (HS định nghĩa hình thang cân )
Û
GV nhấn mạnh cho HS các ý :
Hình thang cân Là hình thang
Có hai góc kề đáy bằng nhau
+Vậy để chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta cần chứng minh như thế nào ?
(CM tứ giác đó là hình thang , có hai góc kề một đáy bằng nhau )
GV nêu ?2 , HS làm việc theo nhóm , đại diện nhóm báo cáo kết quả :
a/ Các hình thang cân : ABCD, MNIK, PQST .
b/
c/ Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
HS nêu mục Chú ý
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất cạnh bên của hình thang cân :
(?) Hãy đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân ở hình 23. Em rút ra nhận xét gì ?
Tính chất vừa nhận xét là nội dung của định lý về cạnh bên của hình thang cân , hãy phát biểu định lý.
GV hướng dẫn HS chứng minh định lý .
+ Xét trường hợp AD cắt BC tại O (AB < CD)
GV đưa hình vẽ lên bảng , HS nêu GT-KL của định lý .
Để chứng minh AD = BC ta làm thế nào?
(chứng minh OA = OB, OD = OC )
Cần chứng minh thế nào? (cân ở O)
Có khi nào AD không cắt BC ? (khi AD // BC)
Trường hợp này định lý có còn đúng ? Hãy chứng minh AD = BC khi AD//BC !(HS chứng minh dựa vào tính chất hình thang có hai cạnh bên song song )
(?) Các khẳng định sau là đúng hay sai :
a/ Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau (Đ)
b/ Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân .(S)
Từ nhận xét trên , GV nêu Chú ý
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất đường chéo của hình thang cân:
Trong hình thang cân ABCD , (AB // CD) , hãy dự đoán xem còn có đoạn thẳng nào bằng nhau ?(AC = BD ) .Hãy đo độ dài các đoạn thẳng đó xem dự đoán của em có đúng không ? Có thể chứng minh AC = BD được không ? Nêu cách chứng minh .
()
Tính chất vừa chứng minh là một định lý về đường chéo hình thang cân , hãy phát biểu định lý đó .
(HS phát biểu định lý, Gvvẽ hình , ghi GT-KL )
Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
Một hình thang có hai đường chéo bằng nhau có là hình thang cân không ? Các em tìm hiểu qua ?3.
HS thực hiện ?3. Nêu dự đoán sau khi đo đạt.
Dự đoán trên là môt định lý. Phát biểu và nêu GT-KL của định lý đó .
Định lý này được chứng minh trong bài tập 18 .
(?)Vậy để chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta có thể chứng minh như thế nào ? ( CM theo định nghĩa , theo định lý 3 )
GV nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
Hoạt động 5 : Củng cố-Luyện tập:
+ HS nhắc lại định nghĩa hình thang cân , hai tính chất của hình thang cân .
+ HS nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
+ HS giải BT : Cho hình thang cân ABCD
( AB // CD )
a/ Chứng minh :
b/ Gọi E là giao điểm của AC và BD . Chg minh : EA = EB
HS vẽ hình , ghi GT-KL, tìm cách chứng minh .
Để chứng minh ta làm thế nào ?()
Để chứng minh EA = EB ta làm thế nào?
( AC – EC = BD – ED )
Cần chứng minh thêm điều gì ? ( EC = ED ) Một HS trình bày , cả lớp giải
1/ Định nghĩa :
Hình thang cân là hình thang có hai góc kế một đáy bằng nhau.
Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB,CD)
*Chú ý : (sgk)
2/ Tính chất :
Định lý 1: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau
GT : ABCD là hình thang cân (AB // CD)
KL : AD = BC
Chứng minh
a) AB cắt BC ở O (AB <CD)
ABCD là hình thang. Nên
; Â1 = . Ta có :
nên D OCD cân
Þ 0D = OC (1)
Ta có : Â1 = . Nên
= Â2. Do đó D 0AB cân Þ 0A = 0B (2)
Từ (1) và (2) Þ
0D - 0A = 0C - 0B
Vậy : AD = BC
b) AD // BC Þ AD = BC
* Chú ý : Có những hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nhưng không phải là hình thang cân .
Định lý 2 :
A B
C D
Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau
Chứng minh
DADC và DBCD có
CD là cạnh chung
(gt)
AD = BC (gt)
Do đó DADC = D BCD (c.g.c). Suy ra AC = BD
Định lý 3 ;
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
*Dấu hiệu nhận biết hình thang cân (sgk)
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:1’Học lại bài , giải BT 11, 12, 13
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
---&---
Ngày soạn: 01/09/2008 Tuần: 2
Ngày dạy: 03/09/2008 Tiết: 4
Luên Tập
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về hình thang cân. HS biết chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang cân. Qua đó suy ra từ các tính chất của hình thang cân để chứng tỏ các đoạn thẳng bằng nhau
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh 1 tứ giác là hình thang, hình thang cân.
- Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : - Bài soạn - SGK - Bảng phụ và hình 15
2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7’
HS1 : - Nêu định nghĩa, tính chất hình thang cân ?
HS2 : - Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân ?
Giải bài 11 tr 74 SGK. Đáp số : AB = 2cm ; DC = 4cm ; AD = BC =
3. Bài mới :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Kiến thức
12’
HĐ 1 : Bài tập 16
HS đọc đề bài 16
- Cho HS lớp làm bài tập 16 tr 75 SGK
GV gọi HS ghi GT và KL. Vẽ hình
HS nêu GT, KL lên bảng vẽ hình
Hỏi : Em nào nêu cách giải bài tập 16
+ Chứng minh BECD là hình thang cân ta phải
C/m : ED // BC và
- Làm thế nào để c/m
- Gọi HS lên bảng c/m tiếp. Gọi HS nhận xét
GV sửa sai
Bài tập 16 tr 75 SGK :
GT DABC cân tại A
BD ; CE phân giác
KL BEDC h thg cân
ED = EB
C/m : xét DABD và DACE có (DABC cân)
AB = AC (DABC cân)
 chung. Nên
DABD = DACE (g.c.g)
Þ AE = AD. DAED cân tại A.
Þ AÊD =
Lại có : = (DABC cân tại Â)
Þ AÊD = (đv)
nên ED // BC
Þ BEDC là hình thang có . Do đó BEDC là hình thang cân
Vì ED // BC
Þ (slt) mà .
Þ . Nên DEBD cân tại E Þ DE = BE
9’
Bài tập 17 :
GV cho lớp làm bài 17
Gọi HS ghi GT, KL và vẽ hình
GT ABCD (AB // CD)
KL ABCD là h thg cân
Hỏi : Nêu cách chứng minh bài 17
Hỏi : Làm thế nào để chứng minh AC = BD ?
Trả lời : c/m D ECD cân tại E Þ ED = EC và DEAB cân tại E
Þ EA = EB Þ AC = BD
GV Gọi HS lên bảng thực hiện
Lớp nhận xét
GV sửa sai
Bài tập 17 tr 75 SGK :
E
Chứng minh
Vì . Nên DECD cân tại E Þ ED = EC (1)
Vì AB // CD Þ (slt)
Â1 = (slt) mà
Þ = Â1. Nên DEAB cân tại E Þ EB = EA (2)
Từ (1) và (2) ta có :
ED + EB = EC + EA
Hay : BD = AC. Vậy ABCD là hình thang cân
12’
HĐ 3 : Bài tập 18
GV gọi HS đọc đề 18
Gọi HS đứng tại chỗ nêu GT, KL. 1 HS vẽ hình
GT ABCD (AB // CD)
AC = BD
KL a) DBDE cân
b) DACD = DBDC
c) ABCD h thg cân
Hỏi : Làm thế nào để c/m DBDE cân
Trả lời : c/m BD = BE
Hỏi : Nêu cách chứng minh DACD = DBDC
Trả lời : DACD = DBDC (c.g.c)
Hỏi : Làm thế nào để c/m ABCD là hình thang cân ?
Trả lời : DACD = DBDC
Þ
GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng trình bày, mỗi em một câu
Bài tập 18 tr 75 SGK
chứng minh
a) Vì hình thang ABDC (AB // CE) có :
AC // BE Þ AC = BE
Mà ; AC = BD (gt)
Nên BD = BE
Þ DBDE cân
b) AC // BE Þ = Ê
mà . (DBDE cân) Nên :
Lại có AC = DB ;
DC chung
Nên DACD=DBDC (c.g.c)
c) Vì DACD = DBDC
Þ . Vậy ABCD là hình thang cân
4. Củng cố + Hướng dẫn học ở nhà : (4ph)
- GV chốt lại cách giải bài tập 18, sau đó yêu cầu một vài HS nhắc lại.
- Xem lại các bài đã giải
- Làm các bài tập 13 ; 14 ; 19 (74 - 75) SGV
- Xem bài “ § 4”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
---&---
Ngày soạn: 07/09/2008 Tuần: 3
Ngày dạy: 08/09/2008 Tiết: 5
Đường Trung bình của Tam giác
I/ MỤC TIÊU:
HS nắm được định nghĩa và các định lý 1 , định lý 2 về đường trung bình của tam giác .
Vận dụng định lý đã học để tính độ dài , chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau , hai đoạn thẳng song song .Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn , rèn luyện cách lập luận trong chứng minh .
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ(vẽ hình 33), phiếu bài tập , thước.
HS:Dụng cụ học tập , học bài , làm các bài tập về nhà .
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Định nghĩa , nêu tính chất hình thang cân
Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
Hình thang có hai cạnh bên song song có tính chất gì?
Hình thang có hai đáy bằng nhau có tính chất gì?
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Kiến thức
20’
13’
Hoạt động 1 Đường trung bình của tam giác :
HS thực hiện ?1 theo nhóm . Đại diện nhóm báo cáo kết quả dự đoán vị trí điểm E trên cạnh BC
GV nêu định lý , vẽ hình , hướng dẫn học sinh chứng minh định lý :
AE=EC Tạo tam giác EFC bằng cách kẽ EF//AB : ADE = EFC?
Hai tam giác ADE và EFC đã có yếu tố nào bằng nhau ? Cần chứng minh thêm yếu ttố nào bằng nhau ?
(, cần chứng minh thêm AD = EF )
Tứ giác BDEF có tính chất gì ?
(BD//EF , DE//BF BD = EF = AD )
GV hướng dẫn học sinh kẽ đường phụ EF, HS thảo luận nhóm trình bày bài chứng minh , một học sinh trình bày trên bảng .
GV giới thiệu đinh nghĩa đường trung bình của tam giác .
Mỗi tam giác có mấy đường trung bình ?
Đường trung bình của tam giác có tính chất gì ? Em hãy dự đoán và kiểm tra qua ?2, GV hướng dẫn học sinh đo .
Từ phép đo trên em rút ra tính chất gì ? Hãy phát biểu thành định lý !
GV hướng dẫn HS chứng minh định lý :
Để chứng minh DE = ½ BC ta vẽ thêm điểm F sao cho E là trung điểm của DF , tức là DE = ?DF ( DE = ½ DF)
Vậy cần chứng minh thêm điều gì ?
(DF//BC & DF = BC ) ?
(BDFC là hình thang có BD//FC , BD = FC )
Làm thế nào chứng minh BD //FC, BD = FC ?
(ADE =CFE) Hai tam giác này có yếu tố nào bằng nhau ?
(AE = EC, , DE = EF )
HS trình bày chứng minh
Hoạt động 2: Vận dụng tính chất đường trung bình , học sinh thực hiện ?3
Trên hình 33, DE có tính chất gì?
(DE là đường trung bình của tam giác ABC nên DE = ½ BC)
1/ Đường trung bình của tam giác
Định lý 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
GT : ABC , AD = DB, DE//BC
KL : AE = EC
Chứng minh
Kẻ EF // AB (F Ỵ BC)
Hình thang DEFB có :
EF // DB Þ EF = DB
Mà DB = AD Þ EF = AD
Lại có Â = Ê1 (đồng vị)
(cùng bằng )
Nên DADE = DEFC (g.c.g)
Suy ra AE = EC . Vậy E là trung điểm của AC
Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác
Chú ý : Mỗi tam giác có ba đường trung bình
Định lý 2 : Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy
GT :ABC , AD = DB, AE = EC
KL : DE // BC , DE = ½ BC
Chứng minh
Vẽ F sao cho E là trung điểm của DF
DAED = DCEF (c.g.c)
Þ AD = FC và Â = . Ta cóAD = FC; AD = BD (gt)
Nên DB = CF
Ta có : Â = . (sltrong)
Nên CF // AB Þ DB // CF
Hình thang DBCF (BD// CF) và DB = CF nên :
DE // BC và DE = BC
Hoạt động 5 : Củng cố – Luyện tập :6’
Định nghĩa đường trung bình của tam giác. Đường trung bình của tam giác có tính chất gì?
HS giải BT 20: Để tìm được x ta cần chứng minh điều gì?
( IK//BC, K là trung điểm của AC I là trung điểm của AB (định lý 1)
Vì sao IK//BC ? (vì có cặp góc đồng vị )
HS giải , một HS trình bày bảng, HS lớp nhận xét bài giải .
BT 21 : ( tương tự BT ?3, HS giải)
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Giải BT 22 :
A
D
I
E
B M C
Xét xem E là trung điểm của đoạn thẳng nào ?
M là trung điểm của đoạn thẳng nào ?
EM có tính chất gì ?
DI ? EM ( DI // EM ) Mà D là trung điểm của AE I có tính chất gì?
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
---&---
Ngày soạn: 08/09/2008 Tuần: 3
Ngày dạy: 10/09/2008 Tiết: 6
Đường Trung bình của Hình thang
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được k
File đính kèm:
- HH8t1-8.doc