Giáo án Hình học 8 từ tiết 28 đến tiết 35 Trường THCS Nguyễn Du

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

 HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau

 Luyện kỹ năng cắt, ghép hình theo yêu cầu

 Phát triển tư duy cho HS thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên : Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc

 Bảng ghép hai tam giác vuông để tạo thành một tam giác cân, một hình chữ nhật một hình bình hành

2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, êke

Mỗi HS chuẩn bị hai tam giác vuông bằng nhau (kích thước hai cạnh góc vuông có thể là 10cm, 15cm)

 

doc28 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 28 đến tiết 35 Trường THCS Nguyễn Du, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/11/2008 Tuần: 14 Ngày dạy: 26/11/2008 Tiết: 28 Luyện Tập I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. - HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau - Luyện kỹ năng cắt, ghép hình theo yêu cầu - Phát triển tư duy cho HS thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc - Bảng ghép hai tam giác vuông để tạo thành một tam giác cân, một hình chữ nhật một hình bình hành 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, êke Mỗi HS chuẩn bị hai tam giác vuông bằng nhau (kích thước hai cạnh góc vuông có thể là 10cm, 15cm) III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5phút HS1 : - Phát biểu ba tính chất của diện tích đa giác - Giải bài tập 12 (c, d) tr 127 SBT (đề bài bảng phụ) Đáp án : (c) S = ab mà a’ = 4a ; b’ = 4b Þ S’ = a’b’ = 16ab (tăng 16 lần) S = ab mà a’ = 4a ; b’ = Þ S’ = a’b’ = ab (S’ = S ban đầu) 3. Bài mới : Tg Hoạt động của Giáo viên và học sinh Kiến thức 8’ 7’ 9’ 8’ 5’ Bài 7 tr 118 SGK GV treo bảng phụ đề bài 7 tr 118 SGK HS : đọc đề bài Hỏi : Để xem xét gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không ta cần làm gì ? Trả lời : Ta cần tính diện tích các cửa sổ và diện tích nền nhà, rồi lập tỉ số giữa hai diện tích đó Hỏi : Hãy tính diện tích cửa sổ và diện tích nền nhà Hỏi : Tính tỉ số giữa diện tích các cửa sổ và diện tích nền nhà Hỏi : Gian phòng trên có đạt chuẩn ánh sáng hay không ? Bài 9 tr 119 SGK GV treo bảng phụ ghi đề bài 9 SGK và hình vẽ 123 H : 123 GV gọi 1 HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét Bài 10 tr 119 SGK GV treo bảng phụ bài 10 tr 119 SGK GV cho cụ thể D vuông ABC có độ dài cạnh huyền là a, độ dài hai cạnh góc vuông b và c GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở HS : vẽ hình theo sự hướng dẫn của giáo viên Hỏi : Hãy so sánh tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông và diện hình vuông dựng trên cạnh huyền Bài 13 tr 119 SGK GV treo bảng phụ bài 13 và hình vẽ 125 SGK GV gợi ý : - So sánh : SABC và SCDA HS : SABC = SCDA Hỏi : Tương tự ta còn suy ra được những D nào có diện tích bằng nhau ? HS:Tương tự : SAFE = SEHA và SEKC = SCGE Hỏi : Vậy tại sao SEFBK = SEGDH ? GV cho HS nhận xét GV: Gọi HS bảng chứng minh. GV chốt lại : Cơ sở để chứng minh bài toán trên là tính chất 1 và 2 của diện tích đa giác Bài 11 tr 119 SGK GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để giải bài tập trên GV lưu ý HS ghép được : - Hai tam giác cân - Một hình chữ nhật - Hai hình bình hành Sau 2 phút GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng thực hiện ghép hình Hỏi : Diện tích các hình này có bằng nhau không ? vì sao ? HS : diện tích của các hình bằng nhau vì cùng bằng tổng diện tích của hai D đã cho GV kiểm tra bảng ghép của một số nhóm HS : Nhận xét Bài 7 tr 118 SGK Giải : - Diện tích các cửa sổ là : 1 . 1,6 + 1,2 . 2 = 4 (m2) - Diện tích nền nhà là : 4,2 . 5,4 = 22,68 (m2) - Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà : <20% Nên gian phòng trên không đạt chuẩn về ánh sáng Bài 9 tr 119 SGK Diện tích D ABE là = 6x (cm2) Diện tích hình vuông ABCD AB2 = 122 = 144 (cm2) Ta có : SABC = SABCD b a 6x = . 144 Þ x = 8(cm) Bài 10 tr 119 SGK - Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là : b2 + c2 - Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền : a2 - Theo định lý Pytago ta có : a2 = b2 + c2 Vậy tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền Bài 13 tr 119 SGK Chứng minh Ta có : DABC =D CDA (ccc) Þ SABC = SCDA (1) Tương tự ta có : SAFE = SEHA (2) SEKC = SCGE (3) Từ (1), (2), (3) Þ SABC - SAFE - SEKC = SCDA - SEHS - SCGE Hay SEFBK = SEGDH Bài 11 tr 119 SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà :2’ - Ôn công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích D vuông, diện tích D (tiểu học) và ba tính chất tính diện tích đa giác - Bài tập về nhà : 14, 15 tr 119 SGK ; 16, 17, 20, 22 tr 127 - 128 SBT - Bài làm thêm : Áp dụng công thức tính diện tích D vuông, hãy tính diện tích D ABC sau : AH = 3cm ; BH = 1cm ; HC = 3cm IV. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ---–™&˜—--- Ngày soạn: 25/11/2008 Tuần: 14 Ngày dạy: 26/11/2008 Tiết: 28 Diện Tích Tam Giác I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác - Học sinh biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó. - Học sinh biết vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán - Học sinh vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích một tam giác cho trước - Vẽ cắt, dán cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc - Bảng phụ vẽ hình 126 tr 120 SGK 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, êke III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện a) b) 2. Kiểm tra bài cũ : 9phút GV :(treo bảng phụ) Áp dụng công thức tính diện tích D vuông hãy tính diện tích D ABC trong các hình bên: HS1 : - Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, D vuông - Tính SABC hình (a) Đáp án : SABC = AB.BC = = 6(cm2) HS2 : - Phát biểu 3 tính chất diện tích đa giác - Tính SABC hình (b) Đáp án : SABC = SAHB + SAHC. Kết quả SABC = 6 (cm2) Đặt vấn đề : Ở tiểu học, các em đã biết cách tính diện tích tam giác S = (tức là đáy nhân chiều cao rồi chia 2). Nhưng công thức này được chứng minh như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết 3. Bài mới : Tg Hoạt động của Giáo viên và học sinh Kiến thức 14’ 10’ 9’ Hoạt Động 1 : Chứng minh định lý về diện tích tam giác GV phát biểu định lý về diện tích D GV Vẽ hình và yêu cầu HS viết GT, KL định lý GT KL DABC có diện tích là S AH ^BC S = BC.AH Hỏi : Các em vừa tính diện tích cụ thể của D vuông, D nhọn, (hình phần kiểm tra bài) Vậy còn dạng D nào nữa ? GV : Chúng ta sẽ chứng minh công thức này trong cả ba trường hợp : D vuông, D nhọn, D tù. GV treo bảng phụ vẽ ba D hình 126 tr 120 SGK (chưa vẽ đường cao AH) B º H a) b) c) Hình 126 GV yêu cầu 1HS lên bảng vẽ đường cao của D và nêu nhận xét về vị trí điểm H ứng với mỗi trường hợp GV yêu cầu HS chứng minh định lý Gọi HS1 Chứng minh câu (a) ; HS2 : chứng minh câu (b) ; HS3 : chứng minh câu (c) GV kết luận : Vậy trong mọi trường hợp diện tích D luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng của cạnh đó. Hoạt động:2 Tìm hiểu các cách chứng minh khác về diện tích tam giác : GV treo bảng phụ ghi đề bài ? và hình vẽ 127 SGK Hỏi : Xem hình 127 em có nhận xét gì về D và hình chữ nhật trên hình Trả lời : Hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh bằng cạnh đáy của tam giác, cạnh kề với nó bằng nửa đường cao tương ứng của tam giác Hỏi : vậy diện tích của 2 hình đó như thế nào ? Diện tích hai hình đó bằng nhau - Từ nhận xét đó, hãy làm bài ?1 theo nhóm (GV yêu cầu mỗi nhóm có hai tam giác bằng nhau, giữ nguyên một D dán vào bảng nhóm, D thứ 2 cắt làm 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật) Kết thúc thực hành GV kiểm tra bảng nhóm và yêu cầu HS giải thích tại sao diện tích D lại bằng diện tích hình chữ nhật. Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật Hoạt động: 3 Luyện tập, củng cố Bài 16 tr 121 SGK GV treo bảng phụ đề bài 16 tr 121 GV yêu cầu HS giải thích hình 128 SGK Nếu không dùng công thức tính diện tích tam giác S = thì giải thích điều này như thế nào ? GV chốt lại : đây cũng là một cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật Bài tập 17 tr 121 GV treo bảng phụ bài 17 tr 121 SGK và hình vẽ 131 SGK GV yêu cầu một HS giải thích vì sao có đẳng thức : AB . 0M = 0A . 0B Hỏi : Qua bài học hôm nay hãy cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì ? 1 Định lý Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó a S = a.h Chứng minh : Có ba trường hợp xảy ra :(Hình 126 a, b, c) a) Trường hợp điểm H trùng với B hoặc C Khi đó D ABC vuông tại B ta có : S = BC. AH b) Trường hợp điểm H nằm giữa B và C. Khi đó DABC được chia thành 2 D vuông BHA và CHA. Mà : SABC =BH.AH; SCHA = HC.AH Vậy :SABC = (BH + HC).AH SABC = BC.AH c) Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC (C nằm giữa B và H). Khi đó : SABC = SAHB - SAHC SABC = - SABC = SABC = BC.AH Bài ? a h a h 2 Hãy cắt một D thành 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật. a a h 2 h Bảng nhóm : Stamgiác = Shìnhchữnhật (=S1 + S2 + S3) với S1, S2, S3 là diện tích các đa giác đã ký hiệu Shình chữ nhật = a . Þ Stam giác = Bài 16 tr 121 SGK Giải thích : h SABC = S2 + S3 SBCDE = S1+S2+S3+S4 Mà S1 = S2 ; S3 = S=4 Þ SABC = SBCDE = a.h Bài tập 17 tr 121 Giải thích : SA0B = Þ AB . 0M = 0A . 0B 4. Hướng dẫn học ở nhà :2’ - Ôn tập công thức tính diện tích D, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận (đại số 7) - Bài tập về nhà 18, 19, 21. tr 121 - 122 SGK. Bài tập : 26,27,28 SBT tr 129 - Vẽ một số D có diện tích bằng diện tích của một D IV. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ---–™&˜—--- Ngày soạn: 02/12/2008 Tuần: 16 Ngày dạy: 08/12/2008 Tiết: 30 Luyện Tập I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác - HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác - Phát triển tư duy : HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa, thước đo góc 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 6phút HS: - Nêu công thức tính diện tích D ? - Sửa bài tập 19 tr 122 SGK (đề và hình vẽ trên bảng phụ) Đáp án : S = a.h Þ S1 = 4 ô; S2 = 3 ô; S3 = 4 ô; S4 = 5 ô; S5 = 4,5 ô; S6 = 4 ô S7 = 3,5 ô; S8 = 3 ô Þ S1 = S3 = S6 ; S2 = S8 (ô vuông) 3. Bài mới : Tg Hoạt động của Giáo viên và học sinh Kiến thức 6’ 9’ 10’ 10’ Bài 18 tr 121 SGK Hỏi : Em nhận xét gì về đường cao của DAMB và DAMC ? GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách chứng minh GV gọi HS nhận xét và sửa sai Bài 21 tr 122 SGK GV gợi ý : - Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x - Tính diện tích D ADE - Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích DADE. Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm GV gọi HS nhận xét Bài 24 tr 123 SGK Tính diện tích của một D cân có đáy bằng a và cạnh bên bằng b GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL 1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL DABC, AB = AC = b GT BC = a KL tính SABC ? Hỏi : Để tính được diện tích D cân ABC, biết BC = a, AB = AC = b ta cần biết điều gì ? Hỏi : Hãy nêu cách tính AH GV gọi 1HS lên bảng tính diện tích D cân ABC GV gọi HS nhận xét và bổ sung GV hỏi tiếp : Nếu a = b hay D ABC là D đều thì diện tích D đều cạnh a được tính bằng công thức nào ? GV gọi HS nhận xét Một HS nhận xét Bài 22 tr 122 SGK GV phát cho các nhóm giấy kẻ ô vuông, trên đó có hình 135 tr 122 SGK. Yêu cầu HS hoạt động nhóm GV : Khi xác định các điểm cần phải giải thích lý do và xem có bao nhiêu điểm thỏa mãn GV gọi đại diện một nhóm lần lượt trình bày lời giải GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm khác Hỏi : Qua các bài tập vừa làm hãy cho biết : nếu D ABC có cạnh BC cố định, diện tích của D không đổi thì tập hợp các đỉnh A của D là đường nào ? Bài 18 tr 121 SGK Kẻ AH ^ BC SAMB = BM. AH SAMC = MC.AH Mà MB = MC (gt) Þ BM.AH = MC.AH Þ SAMB = SAMC Bài 21 tr 122 SGK AD = BC = 5cm (t/c:hcn) SABCD = BC.x = 5x (cm2) SADE = =5(cm2) Vì : SABCD = 3.SADE Nên : 5x = 3. 5 = 15 Þ x = 3(cm) Bài 24 tr 123 SGK Giải Theo định lý Pytago ta có : AH2 = AC2 - HC2= b2 - = AH = SABC == . = Nếu a = b thì : AH = = SABC = Bài 22 tr 122 SGK a) Điểm I nằm trên đường thẳng a đi qua điểm A và song songvới đường thẳng PF thì SPIF = SPAF vì hai D có đáy PF chung và hai đường cao tương ứng bằng nhau. Có vô số điểm I b) Điểm 0 Ỵ đường thẳng b sao cho khoảng cách từ 0 đến đường thẳng PF bằng 2 lần khoảng cách từ A đến PF thì SP0F = 2SPAF Có vô số điểm 0 như thế c) N Ỵ đường thẳng c sao cho khoảng cách từ N đến đường thẳng PF = ½ khoảng cách từ A đến PF thì SPNF = SPAF . Có vô số điểm N như thế 4. Hướng dẫn học ở nhà :3’ -GV:yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, D vuông và D - Ôn các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình tam giác, các tính chất của diện tích tam giác - Làm các bài tập 23 tr 123 SGK. Bài 28 ; 29 ; 31 tr 129 SBT - Ôn lại diện tích hình thang (tiểu học). Xem bài mới diện tích hình thang IV. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ---–™&˜—--- Ngày soạn: 15/12/2008 Tuần: 17 Ngày dạy: 17/12/2008 Tiết: 31 ÔN TẬP HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Ôn tập kiến thức về các tứ giác đã học. - Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình. - Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Sơ đồ các loại tứ giác tr 152 SGV và hình vẽ sẵn trong khung - chữ nhật tr 132 SGK để ôn tập kiến thức - Thước thẳng, compa, êke, phấn màu 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập 3. Bài mới : Tg Hoạt động của Giáo viên Nội dung 8’ Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết : GV treo bảng phụ có các hình vẽ sẵn : Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi và yêu cầu HS điền công thức tính diện tích các hình trên GV nhận xét và cho điểm HS : cả lớp vẽ hình và điền công thức, ký hiệu vào vở a b Hình chữ nhật S = a . b a d S = a2 = d2 2 Hình vuông h a S = a.h 1 2 Tam giác Một HS lên bảng điền công thức vào các hình HS : Nhận xét bài làm của bạn. 7’ GV đưa bài tập sau lên bảng phụ : Xét xem các câu sau đúng hay sai ? 1. Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành 2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. 3. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song. 4. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật 5. Tam giác đều là hình có tâm đối xứng. 6. Tam giác đều là một đa giác đều 7. Hình thoi là một đa giác đều 8. Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi là hình vuông. 9. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi. HS Suy nghĩ và trả lời : Đúng Sai Đúng Đúng Sai Đúng Sai Đúng Sai 13’ Bài tập: Giáo viên treo bảng phụ đề bài Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Gọi D là trung điểm của AB, E là điểm đối xứng với M qua D. a. Chứng minh:rADM = rBDM b. Chứng minh AEBM là hình thoi. A B C D M E c. Tam giác vuông ABC có điều kiện gì thì AEBM là hình vuông? a. Chứng minh: rADM = rBDM Xét rADM và rBDM có: DA = DB (gt) DM là cạnh chung MA = MB (vì cùng bằng ½ BC) Do đó: rADM = rBDM (c-c-c) b. Chứng minh AEBM là hình thoi. Tứ giác AEBM có hai đường chéo AB và EM cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hình bình hành Hình bình hành AEBM có hai cạnh kề MA = MB nên là hình thoi c. Tam giác vuông ABC có điều kiện gì thì AEBM là hình vuông ? Hình thoi AEBM là hình vuông r ABC cân tại A (Do AM là đường trung tuyến) Vậy tam giác ABC vuông cân tại A thì AEBM là hình vuông. 14’ GV: Treo bảng phụ đề bài Học sinh đọc đề bài Cho rABC vuông tại A. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, AC, AB. a/ Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao? b/ Tam giác vuông ABC cần có thêm điều kiện gì để tứ giác AEDF là hình vuông ? Vẽ hình minh hoạ theo điều kiện trên. GV: Yêu cầu hs vẽ hình E D A B C F A C D F E B Vẽ hình theo điều kiện E D A B C F a/ DE là đường trung bình của tam giác ABC nên DE//AB => DE//AF (vì FỴAB)(1) DE là đường trung bình của tam giác ABC nên DF//AC => DF//AE (vì EỴAB)(2) Từ (1) và (2) suy ra: ¯AEDF là hình bình hành Hình bình hành AEDF có  = 1v là hình chữ nhật A C D F E B b/ Hình chữ nhật AEDF là hình vuông AD^E mà EF//BC (vì EF là đường trung bình ) => AD ^ BC AD^BC rABC cân tại A Vậy rABC vuông cân thì ¯AEDF là hình vuông 4. Hướng dẫn học ở nhà :2’ - Ôn tập lý thuyết chương I và II, làm lại các dạng bài tập đã giải. - Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I IV. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ---–™&˜—--- Ngày soạn: 18/12/2008 Tuần: 18 Ngày dạy: 19/12/2008 Tiết: 32 Trả Bài Kiểm Tra Học Kì I I. MỤC TIÊU: - Hình thành đáp án bài kiểm tra học kì I Hình học - Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức cho HS. II. CHUẨN BỊ: GV: Lập thống kê điểm bài thi (Chú ý lỗi sai mà HS thường mắc phải) HS: Rà soát lại bài làm của mình. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: A K D B E C M< 1.Nêu đáp án trắc nghiệm. - Phần trắc nghiệm: (theo đáp án của Phòng GD) 2.Nêu đáp án tự luận. Giáo viên nêu lại cách làm bài và những chỗ sai mà có nhiều học Sinh mắc phải Vẽ hình a)Chưng minh rằng tứ giác ADME là hình chữ nhật Ta có AD = DB (gt); BM = MC (gt) => DM là đường trung bình của tam giác ABC => DM // AC hay DM // AE (1) Chứng minh tương tự ta có ME // AB hay ME // AD (2) Từ (1) và (2) suy ra tứ giác ADME là hình bình hành có góc EAD bằng 900 nên là hình chữ nhật. b) Tính độ dài AM rACB vuông tại A, theo định lý Pitago ta có : BC = AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên AM = (cm) c) Tứ giác AMCK là hình gì ? vì sao ? Ta có : AE = EC (gt); ME = EK (gt) => Tứ giác AMCK là hình bình hành (3) Mặt khác : ADM là hình chữ nhật(chứng minh ở câu a) Nên góc AEM = 900 hay ACMK (4) Từ (3) và (4) Suy ra AMCK là hình thoi. 3/ Giáo viên nhắc nhở những lỗi sai: nêu cách khắc phục để rut kinh nghiệm ở các lần kiểm tra sau. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Chúng ta sẽ học chương trình của học kỳ hai nhưng vân tiếp tục học ở sách tập 1 vì vậy về nhà soạn bài “ Diện tích hình thang” - Oân lại công thức tính diện tích tam giác. IV. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ---–™&˜—--- Ngày soạn: …./12/2008 Tuần: … Ngày dạy: ……../12/2008 Tiết: … Ôn Tập Hình Học Học Kỳ I (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Ôn tập kiến thức về các tứ giác đã học. - Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình. - Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa, êke, phấn màu 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập 3. Bài mới : Tg Hoạt động của Giáo viên Nội dung 20’ 18’ Bài 1: Giáo viên treo bảng phụ đề bài. Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài Cho HS cả lớp làm bài vào vở sau đó giáo viên hướng dẫn làm Cho tứ giác ABCD, có M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA có đường chéo AC = 6cm, BD = 8cm. a/ Tứ giác MNPQ là hình gì? Chu vi là bao nhiêu? b/ Để MNPQ là hình thoi thì hai đường chéo AC, BD phải thế nào? Hãy vẽ tứ giác ABCD theo điều kiện đó. Bài 2: Giáo viên treo bảng phụ đề bài. Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài Cho HS cả lớp thảo luận nhóm và làm bài vào vở sau đó giáo viên gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. Cho tam giác ABC ( = 900 ). Kẽ trung tuyến AM. Gọi D là điểm đối xứng của A qua M. a) Tứ giác ABCD là hình gì ? Tại sao ? b) Tính diện tích tứ giác ABCD. Biết AB = 4cm; AC = 8cm c) So sánh diện tích tam giác ABM và diện tích tam giác AMC Bài 1: a/ MN là đường trung bình của êABC MN // AC ; MN = ½ AC (1) PQ là đường trung bình của ê ADC PQ // AC; PQ = ½ AC (2) Từ (1) và (2) suyê ra: MN //PQ ; MN = PQ Vậy tứ giác MNPQ là hình bình hành Chu vi hình bình hành MNPQ: (MN + NP)2 = AC + BD = 6 + 8 = 14 (cm) b. Hình bình hành MNPQ là hình thoi MN = NP AC = BDAC = BD Vẽ hình chính xác: A B C D M N P Q B C D A N M P Q Bài 2: a. Tứ giác ABCD có AM=BM=MC=MD ABCD là hình bình hành Mặt khác :  = 900 (gt) Vậy Tứ giác ABCD là hình chữ nhật b. SABCD=AB.AC=8.4=32 cm2 c. SABM= SAMC (tính chất trung tuyến của tam giác) M A B C D 4. Hướng dẫn học ở nhà:6’ - Ôn tập lý thuyết chương I và II, làm lại các dạng bài tập đã giải. - Làm thêm bài tập sau: (giáo viên hướng dẫn học sinh vễ hình và cách giải) Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH ( H BC), K là trung điểm của AC. Lấy điểm M đối xứng với H qua K. Tức giác AHCM là hình gì? Vì sao? Với điều kiện nào của tam giác ABC thì tứ giác AHCM là hình vuông? Hãy chứng minh điều đó? Tính KM khi biết AH = 8 cm và BC = 12 cm? IV. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docHH 8 t 28 - 35.doc
Giáo án liên quan