Giáo án Hình Học 8 từ tiết 33 đến tiết 70

I. Mục tiêu:

-H/s nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.

- H/s tính được diện tích hình thang,hình bình hành theo công thức đã học. Vẽ được hình bình hành, hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành cho trước.

-H/s chứng minh được định lý về diện tích hình bình hành, hình thang, làm quen với phương pháp đặc biệt hoá.

II.Chuẩn bị : Thước kẻ , bìa, kéo, giấy màu để cắt dán, hồ.

III.Tiến trình lên lớp:

 

doc64 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình Học 8 từ tiết 33 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II Ngày soạn: 15.12 Tiết 33: DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu: -H/s nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. - H/s tính được diện tích hình thang,hình bình hành theo công thức đã học. Vẽ được hình bình hành, hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành cho trước. -H/s chứng minh được định lý về diện tích hình bình hành, hình thang, làm quen với phương pháp đặc biệt hoá. II.Chuẩn bị : Thước kẻ , bìa, kéo, giấy màu để cắt dán, hồ. III.Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức tính diện tích tam giác và công thức tính diện tích hình chữ nhật. - Nêu công thức tính diện tích hình thang mà các em đã học ở tiểu học. Hoạt động 2:Công thức tính diện tích hình thang Từ kiêmr tra bài cũ g/v cho h/s nêu cách tính diện tích hình thang: S= - Dựa vào công thức tính diện tích tam giác hãy xây dựng công thức tính diện tích hình thang. - Khi hình thang có 2 đáy bằng nhau thì ta tính diện tích như thế nào? Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình bình hành - Từ bài tập trên hãy nêu cách tính diện tích hình bình hành Hoạt động 4: Hsinh vẽ hình, vận dụng lí thuyết khi vẽ. * Hoạt động nhóm: Cắt dán và nêu thành kết luận: Làm bài tập 30 SABCD = SMNPQ Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà: Xem lại bài qua vở ghi và sgk. Làm các bài tập: 26,28,29,31(sgk). Nêu quan hệ giữa hình thang, hình chữ nhật, hình bình hành và nêu công thức tính diện tích hình đó. Một hsinh lên bảng H/s lên bảng trình bày. ?1 SABC = SADC = SABCD = Hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. Trong công thức tính diện tích hình thang SABCD = Nếu a = b ta có công thức S = a.h Hsinh hoạt động nhóm 1.Công thức tính diện tích hình thang S= 2.Công thức tính diện tích hình bình hành SABCD = a.h Ví dụ ( cách tính diện tích khác) S hình bình hành SABCD = SABEF = a.b SABCD = ABEF ......š›ªš›...... Ngày soạn: 17.12 Tiết 34: DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. Mục tiêu: -H/s nắm được công thức tính diện tích hình thoi. -H/s biết được 2 cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc. -H/s vẽ được hình thoi một cách chính xác. -H/s phát hiện và c/m định lý về diện tích hình thoi. II.Chuẩn bị: Gv: Bảng phụ, thước kẽ. III.Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc. Từ công thức tính diện tích tam giác hãy tính diện tích của ABCN khi có ACBD tại H? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tính diện tích hình thoi Hình thoi có 2 đường chéo như thế nào với nhau. Từ đó nêu công thức tính diện tích hình thoi? Hoạt động 3: Tìm hiểu cách tính diện tích hình thoi theo cách khác Gv hướng dẫn h/s tính và treo bảng ghi bài giải ở ví dụ này Hoạt động 4:Củng cố: Làm bài tập 33 (SGK) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:Qua công thức tính diện tích hình thoi . Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông theo cách tính khác. S =d2 (d là độ dài đường chéo hình vuông Làm bài tập: 32, 34, 35, 36/sgk H/s nêu cách tính SABC =AC.BH SADC =AC.CH SABCD =AC.BD S = d1.d2 (d1,d2 là độ dài 2 đường chéo) Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau H/s thực hiện ví dụ ở SGK. H/s hoạt động nhóm. H/s lên bảng trình bày cách vẽ của mình. Diện tích của hình có hai đường chéo vuông góc SABC =AC.BH SADC =AC.CH SABCD =AC.BD S = d1.d2 (d1,d2 là độ dài 2 đường chéo) 2. Diện tích hình thoi S =d1.d2 = a.h Ngày soạn: 20.12 Tiết 35: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết công thức tính diện tích 1 số hình đã học. - Vận dụng các công thức tính diện tích các hình vào giải bài tập - Rèn luyện tư duy cho học sinh. II. Chuẩn bị: - Các bài tập đã ra tiết trước - Thước thẳng, êke III.Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi,tam giác Hoạt động 2: Luyện tập Bài 34/128 Gviên gọi hsinh lên bảng vẽ hình Bài 35/129 Cho hình thoi ABCD có cạnh AB=6 cm, góc A = 600.Từ B vẽ BH vuông góc với AD. - Có thể tính diện tích hình thoi theo công thức hình bình hành? - Tính BH như thế nào? Cách khác: Tam giác ABD là tam giác đều nên BD = 6cm. AI là đường cao tam giác đều nên AI= SABCD= 1/2BD.AC = 1/2.6.6.6=(cm2) Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Xem lại các công thức tính diện tích các hình, và làm các bài tập ôn tập chương II SGK Một hsinh lên bảng Một hsinh lên bảng vẽ hình SABCD= BH.AD Tam giác ABH là nửa tam giác đều, Bh là đường cao tam giác đều cạnh 6cm nên BH = (cm) SABCD= BH.AD = 3.6=(cm2) Bài 34/128 Tứ giác này là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau SMNPQ= SABCD=AB.BC = MP.NQ Bài 35/129 Cho hình thoi ABCD có cạnh AB=6 cm, góc A = 600.Từ B vẽ BH vuông góc với AD. Tam giác ABH là nửa tam giác đều, Bh là đường cao tam giác đều cạnh 6cm nên BH = (cm) SABCD= BH.AD = 3.6=(cm2) ......š›ªš›...... Ngày soạn: 22.12 Tiết 36: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I .Mục tiêu:-Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang. -Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích. -Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết. -Cẩn thận khi vẽ, đo, tính. II.Chuẩn bị: Thước có chia khoảng. III.Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tính diện tích các hình đã học Hoạt động 2: Cách tính diện tích của 1 đa giác bất kỳ: Làm thế nào để tính diện tích của các đa giác hình 148 ,149, 150. Hoạt động 3: Ví dụ Gv treo bảng phụ có vẽ hình 150 SGK lên bảng cho h/s nêu cách chia đa giác đó thành các hình nhỏ có thể tính được diện tích. - Nêu cách chia đa giác thành các hình có thể tính được diện tích. Hoạt động 4:Củng cố Làm bài tập 38 SGK Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: Nêu cách tính diện tích của các hình đã học và làm các bài tập:37, 39, 40. Hướng dẫn:Làm tương tự các bài tập đã chữa. H/s nêu cách tính diện tích của ABCDE Hs nêu cách tính H/s nêu cách tính và tính. 1.Cách tính diện tích của 1 đa giác bất kỳ: -Ta chia các đa giác thành các hình mà ta có thể tính được các diện tích. -Sau đó tính tổng các diện tích đó. 2.Ví dụ: Xem hình 49 nêu cách tính diện tích. SABCDE=SABG+SBCFG+SCFD+SADE Xem hình 150 nêu cách tính diện tích. SEFGH=50.120=6000 (m2) SABCD=150.120=18000 (m2) Sphần gạch sọc=18000-6000=12000 (m2) ......š›ªš›...... Ngày soạn: 10.01 Chương III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG Tiết 37: ĐỊNH LÝ TALET TRONG TAM GIÁC I.Mục tiêu: -H/s nắm vững định lý, định nghĩa tỷ số của hai đoạn thẳng. Đoạn thẳng tỷ lệ, định lý Talet. - Vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỷ số bằng nhau. - Rèn luyện các em tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - Gv:Bảng phụ vẽ chính xác hình 3 (SGK) - H/s: thước, êke. III.Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tỉ số của 2 đoạn thẳng: - Gv đưa ra ví dụ rồi nêu định nghĩa. Tính =? Vậy tỷ số của 2 đoạn thẳng là gì? Gv nêu chú ý ở SGK thông qua làm câu hỏi 2 ở SGK. Hoạt động 2: Đoạn thẳng tỷ lệ: Gv đưa ra ví dụ rồi nêu thành định nghĩa. Lấy ví dụ Hoạt động 3: Định lý Talet: GV đưa ra bảng phụ vẽ hình 3 SGK - So sánh các tỷ số ở SGK ? - Từ đó có nhận xét gì? (Gv hướng dẫn để h/s rút ra định lý Talet) Hoạt động 4: Củng cố Làm ví dụ ở SGK. H/s làm câu hỏi 4 ở SGK. Làm bài tập 1 SGK Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:Học bài theo SGK và vở ghi làm tiếp các bài tập 2,3,4,5 SGK. Gv hướng dẫn bài tập để h/s về nhà làm H/s nhắc lại định nghĩa SGK. H/s nhắc lại định nghĩa SGK. Hsinh thực hiện ?3 sgk - Hsinh trả lời Vì MN // EF theo định lý talet ta có: hay x = (đvđd) ?4 Hsinh hoạt động nhóm, sau đó đại diên hai nhóm lên bảng trình bày. 1.Tỉ số của 2 đoạn thẳng: a, Ví dụ: AB = 3 cm CD = 5 cm = ta nói là tỷ số của AB với CD. b, Định nghĩa:(SGK) c, Chú ý: (SGK) AB = 4 dm =40 cm. CD = 7 cm. = 2. Đoạn thẳng tỷ lệ: a)Ví dụ: AB = 2cm. EF = 6 cm. CD = 4 cm. IK = 12 cm. = = = = = = Hay = b) Định nghĩa: (SGK) 3. Định lý Talet: Định lý: (SGK) GT: ABC ; B’C’ // BC KL: Ví dụ: Ngày soạn: 15.01 Tiết 38: ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TALET I. Mục tiêu:-H/s nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet. -Vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. -Hiểu được cách chứng minh. II. Chuẩn bị: - Gv:Bảng phụ: vẽ sẳn các trường hợp đặc biệt của hệ quả. - H/s:thước kẽ và êke III.Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Phát biểu định lý talet, vẽ hình ghi các đoạn thẳng tỷ lệ. Áp dụng làm bài tập5/sgk Hoạt động 2: Định lí Talét đảo Gv đưa hình đã vẽ sẵn ở bảng phụ cho h/s quan sát và nhận xét ví trí tương đối của B’C’ với BC - Gviên cho hsinh trả lời ?2 - Vì sao tứ giác BDEF là hình bình hành ?. Hoạt động 3: Hệ quả của điịnh lí Talet Từ đó h/s nêu thành hệ quả *Gv đưa ra trường hợp B’C’// BC và từ C’ kẻ C’D // AB để c/m. Vì sao B’C’=BD ? Gv treo bảng phụ kẻ các trường hợp đặc biệt khác của hệ quả cho h/s quan sát rút ra các đoạn thẳng tỷ lệ Hoạt động 4: Củng cố: Gviên cho hsinh hoạt động nhóm làm câu hỏi 3 SGK Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà: H/s làm bài tập 6,7,10 SGK Học bài theo SGK và vở ghi. Hsinh trả lời Hsinh trả lời ?1/sgk ?2 Hsinh quan sát hình 9 trả lời tứ giác BDEF là hình bình hành. Vì: DE // BC EF // BD * Ba cạnh của tam giác ADE lần lượt tỷ lệ với 3 cạnh của tam giác ABC. *H/s ghi gt và KL Hsinh trả lời a, DE // BC theo hệ quả của định lý Talét ta có: hay x=2,6 b, MN//PQ theo hệ quả của định lý Talét ta có: hay 3x =2.5,2 x= c,H/s tự làm 1.Định lý đảo:SGK Gt:ABC. C’ AC , B’ AB. Và KL: BC //B’C’ 2. Hệ quả của định lý Talét. a. Hệ quả: (SGK) Gt: cho tam giác ABC, B’C’// BC (B’AC) KL: Cm: Vì C’B’ //BC (1) Từ C’ kẻ C’D //AB theo định lý Talét ta có: (2) Từ (1) và (2) b.Chú ý (SGK) ......š›ªš›...... Ngày soạn: 12.02 Tiết 39: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -H/s củng cố khắc phục sâu kiến thức về định lý Talét trong tam giác, định lí đảo và hệ quả của định lí Talet II.Chuẩn bị:Các bài tập đã ra tiết trước III.Tiến trình lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Phát biểu định lý thuận, đảo, hệ quả của định lý Talét. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 10: SGK Làm thế nào để chứng minh được Tính tỷ số và Tính SAB’C’=? Gv hướng dẫn cách xác định AB Tính tỉ số hai diện tich của hai tam giác AB/C/ và ABC. Bài tập 12: Gviên yêu cầu hsinh hoạt động nhóm Sau 5 phút gviên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Bài tập 11,13,14 SGK Bài tập 11 tương tự bài tập 10. Bài tập 13 tương tự bài tập 12 Bài tập 14a. Dựng trên một đường thẳng 2 đoạn thẳng liên tiếp AB = BC = m.Ta được AC =2m Xem tiếp bài tính chất đường phân giác của tam giác. Một hsinh lên bảng Hsinh trả lời Hsinh hoạt động nhóm - Xác định 3 điểm A, B, B’ thẳng hàng - Từ B và B’ vẽ BC AB, B’C’ A’B’ sao cho A,C,C’ thẳng hàng. - Đo khoảng cách: BB’= h, BC =a, B’C’=a’ ta có: Bài tập 10: SGK a,Từ gt B’C’ //BC theo hệ quả của định lý Talét và tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có: Hay b, Từ gt: AH’ = AH SAB’C’ = SABC = .67,5 = 7,5 (cm2) Bài tập 12: - Xác định 3 điểm A, B, B’ thẳng hàng - Từ B và B’ vẽ BC AB, B’C’ A’B’ sao cho A,C,C’ thẳng hàng. - Đo khoảng cách: BB’= h, BC =a, B’C’=a’ ta có: Tính được AB = x = ......š›ªš›...... Ngày soạn: 17.02 Tiết 40: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I.Mục tiêu:- H/s nắm vững nội dung định lý về tính chất đường phân giác của tam giác, hiểu được cách cm trường hợp AD là tia phân giác của góc A. - Vận dụng định lý giảI được các bàI tập SGK (tính độ dài các đoạn thẳng và cm hình học) II.Chuẩn bị: +Gv: Vẽ chính xác hình 20, 21 vào bảng phụ. +H/s: compa, thước thẳng có chia khoảng. III.Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1, Phát biểu hệ quả và định lý Talét Làm bài tập: (Cho hình vẽ) có BE//AC. Một cặp sole trong bằng nhau. Cm: 2,Cho tam giác ABC có: AB = 3cm; AC = 6cm ; =1000 Vẽ AD là phân giác, đo BD, DC. Tính: rồi so sánh 2 tỷ số đó. Hoạt động 2: Định lí Từ việc kiểm tra bài cũ sau đó Gv đưa ra tam giác ABC có AB =3cm. AC =6cm. =600. So sánh Từ đó có nghĩa đường phân giác chia cạnh đối diện thành 2 đoạn như thế nào? Gv hướng dẩn h/s cm Gv đưa lại bài kiểm tra cũ - Nếu AD là phân giác thid hãy so sánh BE với AB? Từ đó em suy ra đIều gì? - Để chứng minh định lý này ta phải làm như thế nào? -Định lý vẫn đúng trong trường hợp AD là phân giác góc ngoài của tam giác. Hoạt động 3: Luyện tập củng cố 1, H/s nhắc lại tính chất đường phân giác của tam giác. 2, Làm bài tập: Cho tam giác ABC có: AB = 4,5 cm. AC = 7,2 cm. BD=3,5cm. Tính BC . AD là phân giác. 3, Cho tam giác ABC có AD là phân giác ngoài của tam giác ABC.Và AB =6,2; AC =8,7; DB =2,5.Tính BC. 4, BàI tập 16(SGK) Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà: Học thuộc định lý về tính chất đường phân giác trong tam giác. - Để xác định AD có phải là phân giác không ta làm thế nào? - Làm bài tập: 17,18,19 SGK. 17,18 SBT.Tiết sau luyện tập. Hsinh lên bảng H/s tiếp tục so sánh Hsinh trả lời Kẻ thêm đường BE//AC Mà (gt) Vì AD là phân giác . tam giác ABE cân tại BAB = BE Theo hệ quả của định lý Talét ta có: (đpcm) Hsinh trả lời 1. Định lý : *Định lý: (SGK) GT: tam giác ABC, AD là phân giác. KL: C/m: Từ B kẻ BE//AC Mà (gt) Vì AD là phân giác . tam giác ABE cân tại BAB = BE Theo hệ quả của định lý Talét ta có: (đpcm) *Chú ý: (SGK) AD là phân giác góc ngoài của tam giác ABC thì: Ngày soạn 24.02 Tiết 41: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Củng cố học sinh về định lý Talét, hệ quả, định lý về đường phân giác trong tam giác. - Luyện cho h/s kỹ năng vận dụng định lý vào việc giải toán để tính độ dài đường thẳng, c/m 2 đường thẳng song song. II.Chuẩn bị: +Gv: Bảng phụ +H/s: Thước thẳng. III.Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Phát biểu định lý về tính chất đường phân giác của tam giác - Làm bài tập 17(SGK) Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 18 (SGK) H/s lên bảng làm bài tập 18. (Vẽ hình, ghi gt, KL) Để tính EC ta làm thế nào? Bài tập 20(SGK) Gv hướng dẫn h/s làm bài Để cm OE = OF ta phải dựa vào kiển thức nào? tập. Sau đó hướng dẫn h/s phân tích đi lên. OE =OF AB //CD Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: H/s xem lại các bài tập đã chữa, làm tiếp các bài tập còn lại. Xem qua bài khái niệm 2 tam giác đồng dạng. GT: Tam giác ABC. MB = MC. . KL: DE//BC. Cm: Trong tam giác ANC có: Trong tam giác AMC có: - Mà MB =MC từ đó suy ra : DE//BC (Định lý đảo Talét) H/s lên bảng làm bài tập 18. EC=BC-EB H/s vẽ hình ghi gt và KL? GT:ABCD là hình thang (AB//CD) AC cắt BD tại O. E, O, F a. a // BC // CD. KL: EO = FO Hsinh theo dõi và chứng minh Bài tập 18 (SGK) Cm: AD là phân giác của tam giác ABC EB = cm EC=BC-EB =7-3,18 = 3,82 (cm) Bài tập 20(SGK) GT:ABCD là hình thang (AB//CD) AC cắt BD tại O. E, O, F a. a // BC // CD. KL: EO = FO Cm:EF // CD(1) và (2) AB //CD Hay (3) (ĐL Talét) Từ (1), (2), (3) OE =OF ......š›ªš›...... Ngày soạn 25. 02 Tiết 42: KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I. Mục tiêu: - H/s nắm chắc định nghĩa về 2 tam giác đồng dạng, tích chất tam giác đồng dạng, ký hiệu 2 tam giác đồng dạng, tỷ số đồng dạng. - H/s hiểu được các bước chứng minh định lý, vận dụng định lý để c/m tam giác đồng dạng. II.Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ - H/s: SGK, thước kẽ. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu định lý và hệ quả của định lý Talét Hoạt động 2: Gv đặt vấn đề như SGK Hoạt động 3:Tam giác đồng dạng Gv đưa hình vẽ 28 (SGK) lên bảng phụ cho h/s quan sát. ABC và A’B’C’ có những cặp góc nào bằng nhau ? Các cặp cạnh nào tỷ lệ ? Thế nào là 2 tam giác đồng dạng . Gv hướng dẫn cách viết ký hiệu tỷ số đồng dạng. Hoạt động 3: Tính chất Gv hướng dẩn h/s rút ra tính chất của 2 tam giác đồng dạng . Hoạt động 4: Định lí Vẽ ABC và MN//BC, MAB, N AC. Xét AMN và ABC có các cạnh và góc như thế nào với nhau? Từ đó cho h/s thấy được đó chính là nội dung của định lý cần xét. Gv nêu chú ý ở SGK. A’B’C’ đồng dạng với ABC theo tỷ số đồng dạng nào? Tính tỷ số đồng dạng của ABC đồng dạng với A’B’C’? Hoạt động 5:Củng cố: H/s làm bài tập 24 SGK.Qua bài tập này h/s chú ý khi xác định tỷ số đồng dạng. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững định nghĩa, tính chất, định lý 2 tam giác đồng dạng. Làm bài tập 24, 25 trang 72 (SGK). 26, 25 SBT Tiết sau luyện tập. H/s lấy ví dụ. Hsinh phát biểu định nghĩa GT: DABC và MN// BC MAB, N AC. KL: DAMN ~ ABC Cm: DA’B’C’ ~ DABC 1.Hình đồng dạng: - Các hình giống nhau về hình dạng nhưng có thể khác nhau về kích thước gọi hình đồng dạng. Ví dụ: như bản đồ Việt Nam 2.Tam giác đồng dạng: ABC và A’B’C’ có: Định nghĩa: (SGK) DA’B’C’ đồng dạng vớiD ABC. Ký hiệu: DA’B’C’ ~ DABC Theo tỷ số đồng dạng k = Chú ý: Các đỉnh tương ứng phải viết theo 1 thứ tự nhất định. DA’B’C’ ~ DABC theo tỷ số đồng dạng k thì DABC ~ DA’B’C’ theo tỷ số đồng dạng 2.Tích chất: (SGK) 3.Định lý: SGK (đồng vị) (đồng vị) (hệ quả) DAMN ~ DABC Chú ý: (SGK) DA’B’C’ ~ DABC A’B’C’ ~ ABC theo tỷ số đồng dạng k’ = ......š›ªš›...... Ngày soạn 28. 02 Tiết 43: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Củng cố khắc sâu cho h/s khái niệm tam giác đồng dạng. - Rèn luyện kỹ năng chưng minh hai tam giác đồng dạng với tamgiác cho trước theo tỷ số đồng dạng cho trước - Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. II.Chuẩn bị: - Gv: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ. - H/s: thước thẳng, com pa. III.Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra: Chữa bài tập - Phát biểu định nghĩa và tính chất về 2 tam giác đồng dạng. Làm bài tập 24 (SGK) - Phát biểu định lý về 2 tam giác đồng dạng. Làm bài tập 25 SGK. Hoạt động 2: Luyện tập Cho ABC vẽ A’B’C’ đồng dạng ABC theo k = (AA’) Bài tập 27 (SGK) Gviên gọi hsinh lên bảng vẽ hình -Khi MN//BC thì 2 nào đồng dạng. Gọi h/s lên bảng làm bài tập 27 b. Giáo viên hướng dẫn học sinh c/m. Tính các tỉ số k1,k2,k3. Bài tập 28 (SGK) Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 28 Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện. Qua bài tập 28 em có nhận xét gì? Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập : 27, 28 SBT. Giáo viên hướng dẫn các bài tập trên. Đọc qua bài mới. Trường hợp đồng dạng thứ nhất. Hai học sinh lên bảng H/s nêu cách dựng. Sau đó cho h/s lên bảng làm Học sinh vẽ hình, ghi gt và kl. H/s lên bảng trình bày câu a Vì MN//BC (gt) (1) AMN đồng dạng với ABC (định lý) Vì ML//AC (gt) (2) ABC ~MBL (định lý) Từ (1) và (2)AMN ~MBL Nhận xét: tỷ số 2 chu vi của 2 đồng dạng bằng tỷ số đồng dạng. Làm bài tập 26 SGK Cách dựng: Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = AB - Từ M kẽ MN // BC ( N AC) - Dựng A’B’C’ = AMN theo (c.c.c) Cm: Vì MN // BC A’B’C’ đồng dạng với ABC có tỷ số k = Bài tập 27 (SGK) a,Vì MN//BC (gt) (1) AMN đồng dạng với ABC (định lý) Vì ML//AC (gt) (2) ABC ~MBL (định lý) Từ (1) và (2)AMN ~MBL b, AMN ~ABC *ABC ~MBL k2 = *AMN ~MBL = L1 k3 = Bài tập 28 (SGK) Gọi chu vi của ABC là P và chu vi của A’B’C’ là P’. Theo bài ra ta có: ABC ~A’B’C’. P’ = 60 (dm2) P = 40 + 60 = 100 (dm2) ......š›ªš›...... Ngày soạn 03. 03 Tiết 44: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT I.Mục tiêu: - H/s nắm chắc nội dung định lý , hiểu được 1 cách cm gồm 2 bước cơ bản. - Dựng AMN đồng dạng với ABC ABC ~ A’B’C’ - Cm AMN đồng dạng với A’B’C’ Vận dụng định lý để nhận biết các tam giác đồng dạng. II.Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ vẽ hình 32,34,35 SGK. - H/s: Ôn tập định lý, định nghĩa 2 tam giác đồng dạng. III.Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ: Nêu định nghĩa 2 tam giác đồng dạng. Làm bài tập : Cho ABC và A’B’C’ như hình vẽ. Hoạt động 2:Định lí Em có nhận xét gì về các mối quan hệ của ABC; DAMN; DA’B’C’. Qua bài tập đó các em có nhận xét gì? (H/s phát biểu định lý) AMN đồng dạng với ABC ta suy ra điều gì ? Vậy AMN và A’B’C’ như thế nào với nhau (bằng nhau) Vậy A’B’C’ như thế nào với ABC (đồng dạng) Hoạt động 3: Áp dụng Cho h/s nhắc lại định lý. Cho h/s làm câu hỏi 2 ở SGK Hai tam giác này có đồng dạng không? Hoạt động 4: Củng cố: Làm bài tập 29 SGK ABC và A’B’C’ có: ABC ~ A’B’C’ (c.c.c) b,Theo câu a ta có: Làm bài tập 30 SGK Qua bài tập 29 SGK chúng ta đã biết tỷ số 2 chu vi của 2 tam giác đồng dạng bằng tỷ số đồng dạng . Hãy tìm các tỷ số đó. Gọi h/s tính độ dài các cạnh của ABC Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: - So sánh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c - Với 2 tam giác đồng dạng bằng nhau c.c.c - Nắm vững định lý về trường hợp dạng thứ nhất và cách cm. Làm bài tập: 31 SGK; 29,30,31,32,33 SBT. Đọc kỹ trước bài đồng dạng thứ 2. Trên cạnh AB lấy điểm M và AC Lấy điểm N sao cho AM = A’B’ = 2 cm. AN = A’C’ = 3cm MN//BC (Định lý đảo Talét) AMN ~ABC (định lý về 2 tam giác đồng dạng) Tính MN ? MN = 4 cm - Theo cm trên ta có: ABC ~đồng dạng với AMN. màAMN = A’B’C’ hay A’B’C’ ~ABC GT: ABC và A’B’C’ có KL: A’B’C’ ~ ABC H/s lập các tỷ số : - Không đồng dạng Hsinh lên bảng Bài tập 30 SGK: Chu vi ABC bằng 15 cm Hay A’B’ = 11 B’C’ = 25,67 cm A’C’ = 18,33 cm 1. Định lý: Định lý: (SGK) Cm: Đặt trên AB đoạn Am = A’B’ vẽ MN // BC.(N AC) Ta có AMN ~ABC (1) Theo gt ta có: (2) và AM = A’B’ (3) Từ (1) ,(2) và (3) A’C’ = AN; B’C’ = MN Vậy AMN = A’B’C’ (c.c.c) Vì AMN đồng dạng với ABC (cm trên) A’B’C’ ~ABC 2. Áp dụng: ABC ~DEF vì thì hai tam giác này không đồng dạng với nhau. ......š›ªš›...... Ngày soạn 05. 03 Tiết 45: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI I .Mục tiêu: - Hs nắm chắc nội dung định lý, hiểu được cách cm gồm 2 bước chính. +Dựng ABC đồng dạng với AMN. +Cm: ABC = AMN. - Vận dụng định lý để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh. II.Chuẩn bị: +Gv: bảng phụ vẽ hình 36, 38 sgk. +Hs: Thước đo góc. III.Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra: 1,Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác, cho ví dụ ? 2,Cho bài tập: Cho ABC và DEF có kích thước như hình vẽ. a, So sánh và b, Đo EF và BC. Tính tỷ số rồi so sánh với tỷ số trên. Và có nhận xét gì về 2 tam giác đó. Hoạt động 2: Định lí Từ bài tập trên em hãy phát biểu một cách tổng quát. Hãy cm: AN = A’C’ Cm: ABC =AMN Vậy A’B’C’ như thế nào với ABC? Hoạt động

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh 8 Tiet 33 den 70 Moi CKTKN.doc