Giáo án Hình học 8 Từ Tiết 42 Đến Tiết 52 Năm học 2012 - 2013 Trường THCS Tiền An

1. Mục tiêu

1.1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, tính chất và kí hiệu của 2 tam giác đồng dạng, tỉ số đồng dạng. Nắm được định lý về cách tạo tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho

1.2. Kỹ năng: HS nhận dạng được các tam giác đồng dạng, viết đúng kí hiệu 2 tam giác đồng dạng, lập đúng tỉ số đồng dạng. Biết cách tạo ra tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.

1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo

2. Chuẩn bị :

2.1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, SGK, SBT, giáo án điện tử.

2.2. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc, SGK, SBT, vở, nháp.

3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.

4. Tiến trình bài dạy:

4.1. ổn định tổ chức: (1')

4.2. Kiểm tra bài cũ: (7')

 

doc36 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 826 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Từ Tiết 42 Đến Tiết 52 Năm học 2012 - 2013 Trường THCS Tiền An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 42 Đ4. khái niệm hai tam giác đồng dạng 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, tính chất và kí hiệu của 2 tam giác đồng dạng, tỉ số đồng dạng. Nắm được định lý về cách tạo tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho 1.2. Kỹ năng: HS nhận dạng được các tam giác đồng dạng, viết đúng kí hiệu 2 tam giác đồng dạng, lập đúng tỉ số đồng dạng. Biết cách tạo ra tam giác đồng dạng với tam giác đã cho. 1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị : 2.1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, SGK, SBT, giáo án điện tử. 2.2. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc, SGK, SBT, vở, nháp. 3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1. ổn định tổ chức: (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (7') 4.3. Bài mới : (22’) - Đặt vấn đề: Giới thiệu hình đồng dạng, giới thiệu bài thông qua màn hình Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tam giác đồng dạng (12’) GV: VA’B’C’ và VABC ở phần KTBC được gọi là 2 tam giác đồng dạng với nhau ? Thế nào là hai tam giác đồng dạng GV: Nêu định nghĩa ? Muốn biết 2 tam giác có đồng dạng hay không ta cần phải chỉ ra những điều kiện gì về góc, về cạnh GV: Nhấn mạnh định nghĩa và nêu kí hiệu ? Khi viết kí hiệu 2 tam giác đồng dạng cần lưu ý gì ? Khi viết tỉ số các cạnh tương ứng của 2 tam giác đồng dạng cần chú ý điều gì GV: Nhấn mạnh cách viết kí hiệu ? Viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác ( Theo định nghĩa) ? Hai tam giác bằng nhau có đồng dạng với nhau không ? Tỉ số đồng dạng là bao nhiêu ? Nếu A'B'C' ABC theo tỉ số k thì ABC A’B’C’ theo tỉ số bằng bao nhiêu ? Nếu a = b và b = c ta suy ra điều gì GV: Tương tự tính chất trên ? Nếu A'B'C' A”B”C” và A”B”C” ABC thì ta suy ra điều gì GV: Nêu 3 tính chất Chốt kiến thức - HS phát biểu - HS đọc SGK - Chỉ ra 3 góc bằng nhau và 3 cạnh tương ứng tỉ lệ - HS đọc SGK - HS phát biểu - HS phát biểu - Có đồng dạng - k = 1 - Tỉ số đồng dạng là: - Suy ra a = c - Suy ra A'B'C' ABC - HS đọc SGK 1. Tam giác đồng dạng. a) Định nghĩa. VA’B’C’đồng dạng với VABC nếu: ; * Kí hiệu: - A’B’C’ đồng dạng với ABC : A'B'C' ABC + Tỉ số các cạnh tương ứng (k gọi là tỉ số đồng dạng) b) Tính chất ( SGK / 70) Hoạt động 2: Định lý (10’) ? Yêu cầu làm ? 3 ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận ? Nếu 1 đường thẳng cắt 2 cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo ra 1 tam giác mới có quan hệ như thế nào với tam giác đã cho GV: Nêu định lí ? Yêu viết GT, KL ? Nêu lại cách chứng minh định lí GV: Nhấn mạnh cách chứng minh định lí GV: Nêu chú ý (SGK / 71) Lưu ý HS xác định được tam giác mới - HS lên bảng - HS dưới lớp cùng làm - HS nhận xét - 2 tam giác có đồng dạng - Tạo ra tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho - HS đọc SGK - HS viết GT, KL - HS phát biểu - HS đọc chú ý 2. Định lý (SGK / 71) GT VABC, MN//BC, MAB, NAC KL VABC VAMN Chứng minh ( SGK / 71) * Chú ý ( SGK / 71) Hoạt động 3 : Luyện tập (10’) ? Mệnh đề sau đúng hay sai a) Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau b) Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau GV: Kết luận nhấn mạnh kiến thức ? Yêu cầu làm bài 24 (SGK / 72) ? Nêu cách làm GV: Hướng dẫn ? Yêu cầu lên bảng ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận, nhấn mạnh cách làm ? Yêu cầu làm bài 25 ? Muốn tạo ra 1 tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho ta làm như thế nào ? Tỉ số đồng dạng bằng 1/2 suy ra đường thẳng song song là đường gì của tam giác ? Yêu cầu lên bảng vẽ hình ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận nhấn mạnh định lí - HS phát biểu - HS đọc đề bài - HS phát biểu - HS lên bảng HS dưới lớp cùng làm - HS nhận xét - HS đọc đề -HS phát biểu - Đường thẳng đó là đường trung bình của tam giác - HS lên bảng - HS nhận xét 3. Luyện tập Bài 23 (SGK / 71) a) Đúng b) Sai Bài tập 24 (SGK / 72) Vì A'B'C' A''B''C'' theo tỉ số k1 nên A'B' = k1. A''B'' Vì A''B''C'' ABC theo tỉ số k2 nên k2 = AB = Vì A'B'C' ABC Tỉ số đồng dạng của A'B'C' và ABC là Bài tập 25 (SGK / 72) Ta có AHP ABC 4.4. Củng cố (10’) 4.5. Hướng dẫn về nhà. (5’) - Học thuộc lý thuyết - Làm bài tập 25; 26; 28 (SBT / 71) Hướng dẫn: Bài 25. Lập tỉ số đồng dạng, vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để suy ra tỉ số chu vi của 2 tam giác đồng dạng. Bài 28. Chứng minh 3 tam giác bằng nhau rồi suy ra 3 tam giác đó đồng dạng 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 43 luyện tập 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: HS được củng cố khái niệm 2 tam giác đồng dạng, tỉ số đồng dạng, cách tạo tam giác đồng dạng với tam giác đã cho. 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tạo ra tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho, vận dụng thành thạo định nghĩa để nhận dạng 2 tam giác đồng dạng, chỉ ra những cặp góc bằng nhau, tỉ số đồng dạng. 1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị : 2.1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án. 2.2. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, SGK, SBT, vở, nháp. 3. Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, luyện tập. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1. ổn định tổ chức: (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (7') HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất 2 tam giác đồng dạng? Nêu định lí về tam giác đồng dạng. HS2: Làm bài 24 (SGK/ 72) 4.3. Bài mới Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1 Chữa bài về nhà ( 7’) ? Yêu cầu nhận xét ? Nêu cách làm GV: Kết luận, nhấn mạnh định nghĩa tam giác đồng dạng và chốt lại kiến thức: A'B'C' A”B”C” theo tỉ số đồng dạng k1 A”B”C” ABC theo tỉ số đồng dạng k2 thì A'B'C' ABC theo tỉ số k1k2 - HS nhận xét - HS phát biểu - HS nghe ghi nhớ I. Chữa bài về nhà Bài 24 (SGK/ 72) GT A'B'C' A”B”C” theo tỉ số đồng dạng k1 A”B”C” ABC theo tỉ số đồng dạng k2 KL A'B'C' ABC theo tỉ số nào Giải - A'B'C' A”B”C” theo tỉ số đồng dạng k1 - A”B”C” ABC theo tỉ số đồng dạng k2 Vì A'B'C' ABC nên Hoạt động 2: Luyện tập (20’) ? Yêu cầu làm bài 26 ? Bài 26 yêu cầu gì ? Để vẽ được tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho ta dựa vào kiến thức nào ? Nêu cách vẽ ? Yêu cầu lên bảng vẽ hình, trình bày cách vẽ ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận nhấn mạnh định lí tam giác đồng dạng ? Yêu cầu làm bài 27 ? Yêu cầu lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL ? Yêu cầu nhận xét ? Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng Giải thích vì sao ? Yêu cầu nhận xét ? Đối với mỗi cặp tam giác đồng dạng hãy viết các cặp góc bằng nhau và tỉ số đồng dạng ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận nhấn mạnh định nghĩa tam giác đồng dạng - HS đọc đề - Yêu cầu vẽ tam giác đồng dạng với tam giác đã cho theo tỉ số đồng dạng - Dựa vào định lí tam giác đồng dạng - HS phát biểu - HS lên bảng - HS nhận xét - HS đọc đề - HS lên bảng - HS nhận xét - HS phát biểu - HS nhận xét - HS phát biểu - HS nhận xét II. Luyện tập Bài tập 26 (SGK / 72) C 1 B 1 A B C - Chia cạnh AB thành 3 phần bằng nhau.Trên cạnh AB lấy B1 sao cho Qua B1 kẻ đường thẳng song song BC cắt AC tại C1. AB1C1 ABC (định lí 2 tam giác đồng dạng) - Dựng A'B'C' = AB1C1 ta được A'B'C' ABC (tính chất bắc cầu) theo tỉ số Bài tập 27 (SGK / 72) M A C B N L GT ABC; MA = MB; ML // AC; MN // BC KL a) Chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng b) Viết các cặp góc bằng nhau và tỉ số đồng dạng. Giải a) Các cặp tam giác đồng dạng: AMN ABC ( Vì MN // BC ) BML BAC ( Vì ML // AC ) AMN MBL (tính chất bắc cầu) b) AMN ABC theo định nghĩa tam giác đồng dạng ta có: - BML BAC - AMN MBL 4.4. Củng cố (6’) ? Nêu định nghĩa, định lí tam giác đồng dạng. GV nhắc lại trọng tâm của tiết luyện tập - Đọc có thể em chưa biết 4.5. Hướng dẫn về nhà (4’) - Học lí thuyết, đọc trước bài mới. - Bài tập về nhà: 28 ( SGK / 72); 25; 26; 27 (SBT / 71). Hướng dẫn: Bài 28 . Lập tỉ số đồng dạng rồi áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau . Công thức tính chu vi tam giác : Chu vi bằng tổng độ dài các cạnh 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 44 Đ5. trường hợp đồng dạng thứ nhất 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: HS hiểu được định lý, cách chứng minh định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất. 1.2. Kỹ năng: Vận dụng định lý nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, tính độ dài các cạnh của tam giác. 1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị: 2.1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, SGK, SBT, giáo án. 2.2. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, compa, SGK, SBT, vở, nháp. 3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1. ổn định tổ chức: (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (7') Cho hình vẽ bên. Trong đó AM = 2cm. AB = 4cm; AN = 3cm; AC = 6cm; BC = 8cm. a) Chứng minh MN // BC. Tính MN b) ABC có đồng dạng với AMN không ? Vì sao ? Đáp án a) Tam giác ABC có: MN // BC ( Định lí Ta lét đảo) Theo hệ quả của định lí Ta – lét ta có b) Theo định lí về tam giác đồng dạng ta có ABC AMN 4.3. Bài mới : (27’) Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: Định lí (12’) GV: Đưa ra VAB'C' có A’B = AB = 2cm; AN = A’C’ = 3cm ; B’C’ = MN = 4cm ?VAB'C' có bằng VAMN không ?VAB'C' và VAMN có đồng dạng với nhau không GV: Theo KTBC ta có: ABC AMN ? Theo tính chất của tam giác đồng dạng ta suy ra 2 tam giác nào đồng dạng với nhau GV: Qua ? 1 Ta thấy tam giác ABC có 3 cạnh tỉ lệ với 3 cạnh của tam giác A’B’C’ thì 2 tam giác đó đồng dạng với nhau. ? Hai tam giác cần có điều kiện gì thì hai tam giác đó đồng dạng GV: Nêu định lí , vẽ hình ? Yêu cầu viết GT, KL của định lí GV: Hướng dẫn chứng minh - Đặt trên tia AB đoạn A'B' =AM (1). Vẽ đường thẳng MN // BC, N thuộc AC. ? Kết luận gì về quan hệ giữa VAMN và VABC ? 2 tam giác đồng dạng suy ra các cạnh tỉ lệ như thế nào ? Từ (1), (2) và GT ta suy ra MN và AN bằng cạnh nào ? So sánh VAMN và VA'B'C' ? Em có kết luận gì về quan hệ giữa VA'B'C' và VABC ? Nêu các bước chứng minh định lí GV: Nhấn mạnh định lí và cách chứng minh ? Để vẽ được 2 tam giác đồng dạng theo trường hợp thứ nhất ta vẽ như thế nào GV: Hướng dẫn HS vẽ - Vẽ tam giác ABC bất kì. Vẽ đường thẳng a // BC cắt AB tại M và AC tại N ta được AMN ABC - Vẽ VAMN = VA'B'C' ( c.c.c) ta có ABC A'B'C' - HS quan sát hình VAB'C' = VAMN (c.c.c) -A’B’C’ AMN - ABC A'B'C' - Hai tam giác có 3 cạnh tỉ lệ với nhau - HS đọc SGK - HS phát biểu - HS nghe hướng dẫn -AMN ABC (2) AN = A’C’ và NM = B’C’ VAMN = VA'B'C' ( c.c.c) ABC A'B'C' - HS phát biểu - HS phát biểu - HS thực hành theo 1. Định lý ( SGK / 73) GT VABC và VA'B'C' KL ABC A'B'C' Hoạt động 2 : áp dụng (15’) GV: Treo bảng phụ ? Tìm cặp tam giác đồng dạng. ? Yêu cầu giải thích ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận, nhấn mạnh cách làm - Lập các tỉ số độ dài các cặp cạnh tương ứng của hai tam giác. Nếu 3 tỉ số đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng, còn ngược lại thì không. - HS : Quan sát hình vẽ * ABC DEF vì - HS nhận xét - HS nghe ghi nhớ 2. áp dụng Ta có: Vậy ABC DEF ( Theo định lí trường hợp đồng dạng thứ nhất) 4.4. Củng cố (7’) GV: Treo bảng phụ bài 29 ? Hình vẽ cho biết những thông tin gì ? Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu a ? Yêu cầu nhận xét ? Muốn biết 3 cạnh của tam giác này có tỉ lệ với 3 cạnh của tam giác kia hay không ta làm như thế nào GV: Kết luận câu a, nhấn mạnh cách làm ? Dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì ? Nêu công thức tính chu vi tam giác ? Viết tỉ số chu vi của ABC và A'B'C'. ? Từ (1) và (2) suy ra tỉ số chu vi bằng bao nhiêu ? Qua bài 29 em có nhận xét gì về tỉ số đồng dạng và tỉ số chu vi của 2 tam giác đồng dạng. GV: Treo bảng phụ bài tập 29 (SBT / 71) ? Yêu cầu hoạt động nhóm ? Yêu cầu báo cáo kết quả ? Yêu cầu nhận xét, bổ sung GV: Kết luận, nhấn mạnh cách làm - HS đọc đề bài - HS phát biểu - HS lên bảng - HS dưới lớp cùng làm - HS nhận xét - Lập tỉ só các cạnh tương ứng của 2 tam giác rồi so sánh tỉ số nếu chúng bằng nhau thì ta có các cạnh tỉ lệ - HS phát biểu - Bằng tổng độ dài 3 cạnh - HS phát biểu - - Tỉ số đồng dạng bằng tỉ số chu vi 2 tam giác đồng dạng - HS đọc đề - HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm treo bảng nhóm - HS nhận xét 3. Luyện tập Bài tập 29 (SGK/ 74) a) Ta có: ABC A'B'C' b) Vì Nên áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Gọi chu vi tam giác ABC là PABC Chu vi tam giác A’B’C’ là PA’B’C’ (2) Từ (1) và (2) Bài 29(SBT / 71) Hai tam giác đồng dạng với nhau vì Hai tam giác không đồng dạng với nhau vì Hai tam giác đồng dạng với nhau vì 4.5. Hướng dẫn về nhà. (3’) 1. Đọc lại lý thuyết 2. Làm bài 30, 31 (SGK / 75) Hướng dẫn: Bài 30. áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau Bài 31. áp dụng tính chất của tỉ lệ thức 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 45 Đ6. trường hợp đồng dạng thứ hai 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: HS hiểu được định lý, cách chứng minh định lý về trường hợp đồng dạng thứ hai. 1.2. Kỹ năng: Vận dụng định lý nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, tính độ dài các cạnh của tam giác. 1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị: 2.1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, SGK, SBT, giáo án. 2.2. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc, SGK, SBT, vở, nháp. 3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1. ổn định tổ chức: (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (5') HS1 : Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất. Vẽ hình ghi GT, KL 4.3. Bài mới : (27’) Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Định lí (15’) GV: Treo bảng phụ ? So sánh cặp tỉ số sau: HD: Lập tỉ số ? Đo BC, EF ? Dự đoán sự đồng dạng của hai tam giác VAMN và VDEF ? Qua em có thể phát biểu dự đoán trường hợp đồng dạng nữa của tam giác ? GV: Giới thiệu định lý. ? Yêu cầu ghi GT, KL của định lý GV: Hướng dẫn chứng minh định lí Đặt trên tia AB đoạn AM sao cho: AM=A'B' (1) Kẻ MN//BC ? Ta 2 có tam giác nào đồng dạng ? Chứng minh AN=A'C' ? Chứng minh VAMN =VA'B'C' ? Theo chứng minh hãy suy ra kết luận ? Nêu cách chứng minh định lí GV: Chốt lại kiến thức và phương pháp chứng minh. Nhấn mạnh cặp góc xen giữa 2 cạnh - HS đọc đề - HS phát biểu HS đo BC=1,7; EF=3,4 HS: Dự đoán: VAMN VDEF - HS phát biểu - HS đọc SGK - HS phát biểu HS: VAMN VABC HS: (2) Từ (1), (2), (*) ta có: AN=A'C' (3) HS: Xét VAMN và VA'B'C' có: AM=A'B', AN=AC, VAMN =VA'B'C' Vậy VA'B'C' VABC (đpcm) 1. Định lí (SGK / 75) GT VABC vàVA'B'C' ; (*) KL VA'B'C' VABC Chứng minh (SGK) Hoạt động 2: áp dụng (12’) GV: Treo bảng phụ ?2 ? Chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng với nhau ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận ? Yêu cầu làm ? Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ? Hai tam giác AED và ABC có đồng dạng không ? Vì sao ? ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận, nhấn mạnh kiến thức - HS quan sát hình vẽ - HS phát biểu - HS nhận xét - HS đọc đề - HS lên bảng - HS phát biểu - HS nhận xét 2. áp dụng ABC DEF Vì ?3 50 0 E B C A D a) ABC có, AB = 5cm; AC = 7,5 b) AD = 3cm, AE = 2cm Xét ABC và AED có góc A chung (1) Từ 1, 2 ABC AED 4.4. Củng cố (9’) ? Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác. ? Để chứng minh tam giác đồng dạng ta có cách nào. Bài tập 32 (tr77-SGK) y x I O A B C D a) Xét OCB và OAD có góc O chung, OCB OAD b) Vì OCB OAD OBC = ODA (1) Từ (1),(2), (3), (4) 4.5. Hướng dẫn về nhà (3’) 1. Đọc lại lý thuyết 2. Làm bài 33; 34 (SGK - Tr77). Hướng dẫn Bài 33. Chứng minh hai tam giác có cùng tỉ số đồng dạng. 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 46 Đ7. trường hợp đồng dạng thứ 3 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: HS hiểu được định lý, cách chứng minh định lý về trường hợp đồng dạng thứ ba. 1.2. Kỹ năng: Vận dụng định lý nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, tính độ dài các cạnh của tam giác. 1.3. Thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị : 2.1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, SGK, SBT, giáo án. 2.2. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc, SGK, SBT, vở, nháp. 3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1. ổn định tổ chức: (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (7') HS1: Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai. Vẽ hình ghi GT, KL. Nêu các bước chứng minh định lí 4.3. Bài mới (25’) Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: Định lí (10’) GV: Treo bảng phụ bài toán (SGK / 75) ? Yêu cầu viết GT, KL GV: Cách chứng minh tương tự như chứng minh định lí trong trường hợp 1; 2 ? Yêu cầu HS nêu các bước chứng minh ? Yêu cầu nhận xét, bổ sung GV: Chốt lại cách chứng minh ? Qua bài toán em hãy phát biểu dự đoán trường hợp đồng dạng thứ 3 của 2 tam giác GV: Giới thiệu định lý. ? Yêu cầu ghi GT, KL của định lý ? Hai tam giác có điều kiện gì thì 2 tam giác đó đồng dạng GV:Nhấn mạnh định lí - HS đọc đề - HS phát biểu - HS nêu các bước chứng minh Đặt M trên AB sao cho AM=A'B'(1). Kẻ MN//BC VAMN' VABC MN//BC(2) Từ (1),(2)VAMN =VA'B'C' Vậy: VA'B'C' VABC - HS nhận xét , bổ sung - HS phát biểu - HS đọc SGK - HS phát biểu - HS phát biểu 1. Định lí (SGK / 78) * Bài toán (SGK / 75) GT VABC vàVA'B'C' ; KL VA'B'C' VABC Hoạt động 2: áp dụng (15’) GV: Treo bảng phụ ?1 ? Chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng với nhau. Hãy giải thích ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận, lưu ý HS nhận dạng tam giác sau đó tính số đo các góc còn lại rồi kết luận GV: Treo bảng phụ ? Yêu cầu làm ? Yêu cầu báo cáo kết quả ? Yêu cầu nhận xét, bổ sung GV: Kết luận, nhấn mạnh kiến thức - HS quan sát hình vẽ - HS phát biểu - HS nhận xét - HS đọc đề - HS hoạt động nhóm - Đại diện HS phát biểu - HS nhận xét - HS: Nghe giảng 2. áp dụng 1) VPMN VABC Vì 2 tam giác cân có góc ở đỉnh bằng nhau 2) VA'B'C' VD'E'F' Vì các cặp góc bằng nhau a) xét VABC, VABD, VBDC VABC VADB vì chung, b) VABC VADB Với AB =3cm, AC = 4,5cm DC = AC – AD = 4,5 – 2 = 2,5 cm Vậy x = 2 cm, y = 2,5 cm. c) BD là tia phân giác VDBC cân tại D DB = DCDB =2,5 cm .Ta có: Vậy BC =3,75 (cm) 4.4. Củng cố (8’) ? Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác. ? Để chứng minh tam giác đồng dạng ta có cách nào. GV: Kết luận chốt kiến thức ? Yêu cầu học sinh làm bài tập 36(SGK/ 79) GT Tứ giác ABCD, AB // CD, AB = 12,5cm; CD = 28,5cm; KL Tính BD 1 2 1 x 28,5 12,5 D C A B Đáp án Vì ABCD là hình thang (2 góc so le trong) Xét ABD và BDC có ABD BDC (Trường hợp 3) Thay số: BD2 = 12,5. 28,5 = 356,25 BD 18,9 (cm) 4.5. Hướng dẫn về nhà (4’) 1. Đọc lại lý thuyết. - Chuẩn bị tốt giờ sau : Luyện tập 2. Làm bài 35; 37; 38; 39 (SGK / 79). Hướng dẫn Bài 37. Tính BE áp dụng định lí Py tago, tính các đoạn thẳng còn lại dựa vào tam giác đồng dạng 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 47 luyện tập 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: HS củng cố khái niệm tam giác đồng dạng, tỉ số đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác. 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán chứng minh, vận dụng khái niệm, các trường hợp tam giác đồng dạng để làm bài tập. 1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị : 2.1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án. 2.2. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, SGK, SBT, vở, nháp. 3. Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, luyện tập. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1. ổn định tổ chức: (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (7') HS1: Phát biểu định lí các trường hợp đồng dạng của tam giác HS2: Bài 38 (SGK / 79) HS3: Bài 39 (SGK / 79) 4.3. Bài mới : (25’) Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài về nhà ( 10’) ? Yêu cầu nhận xét bài 38 (SGK / 79) ? Muốn tính độ dài cạnh của tam giác ta làm như thế nào ? Yêu cầu nhận xét , bổ sung ? Ngoài cách làm trên còn có cách nào khác không GV: Kết luận, chốt kiến thức và phương pháp giải ? Yêu cầu nhận xét bài 39 (SGK / 79) GV: Kết luận ? Nêu cách giải ? Bàivận dụng những kiến thức nào GV: Chốt kiến thức, phương pháp ? Yêu cầu nhận xét bài 38 (SGK / 79) - HS phát biểu - HS nhận xét, bổ sung - HS phát biểu - HS nhận xét - HS: Phát biểu - HS: Phát biểu - HS : Nghe giảng I. Chữa bài tập về nhà 1. Bài 38 (Sgk / 79) GT VABC, VDCE, AC=2, AB=3, DC=3,5; DE=6, KL x= ?; y=? Giải Xét VABC và VEDC có: AB // CE VABC VEDC Vậy: x = 1,75; y = 4 2. Bài tập 39 (SGK/ 79) 1 1 O A B D C K H GT Hình thang ABCD (AB // CD) AC cắt BD tại O OH AB; OK DC KL a) OA.OD = OB.OC b) Giải a) Vì AB // DC (GT) OAB OCD OA.OD = OB.OC b) Vì OABB OCD (1) Xét OKC và OHA có: OKC OHA (g.g) (2) Từ (1), (2) Hoạt động 2: Luyện tập (15’) GV: Treo bảng phụ bài 43 ? Yêu cầu làm bài 43 ? Yêu cầu báo cáo kết quả ? Yêu cầu nhận xét, bổ sung GV: Kết luận ? Nêu cách làm GV: Chốt kiến thức và phương pháp ? Yêu cầu làm bài 44 GV: yêu cầu hs đọc hiểu đề bài, vẽ hình minh họa. Ghi GT, KL của bài tóan GV: quan sát hs vẽ hình hướng dẫn hs vẽ chưa tốt GV: hướng dẫn. Chứng minh VAMB VANC ? Tìm ? Chứng minh ta làm như thế nào ? Chứng minh ? Ta suy ra điều gì GV: Kết luận, chốt kiến thức - HS đọc đề - HS hoạt động nhóm - Đại diện báo cáo - HS nhận xét, bổ sung - HS phát biểu - HS: đọc hiểu đề bài, vẽ hình minh họa. Ghi GT, KL của bài tóan HS: rèn luyện kỹ năng vẽ hình - HS phát biểu - Ta phải chứng minh tam giác BMD đồng dạng với tam giác NCD - Theo chứng minh câu a - II. Luyện tập 1.Bài 43 (SGK / 80) GT Hình bình hành ABCD; AB=12 cm; BC=7 cm; AE=8 cm DE=10 cm KL a) Viết các cặp tam giác đồng dạng. b) Tính: EF; BF Giải a) Cặp tam giác đồng dạng. VFEB VFDC; VEBF VEAD VEAD VDCF b) Vì ABCD là hình bình hành AB = DC=12; EB =AB – AE = 4cm VEBF VEAD Ta cũng có: 2.Bài 44 (Sgk / 80) GT VABC, AB= 24 cm; AC=28 cm KL a) b) a) Xét VMAB và VNAC có: VAMB VANC b) VBMD VNCD Vì: (Đối đỉnh) mà Vậy 4.4. Củng cố. (8’) ? Nêu các dấu hiệu nhận biết 2 tam giác đồng dạng ? Nêu cách chứng minh 2 tỉ số bằng nhau. ? So sánh sự khác nhau giữa trường hợp đồng dạng và trường hợp bằng nhau của 2 tam giác ? Nêu dấu hiệu nhận biết 2 tam giác cân đồng dạng GV: Chốt kiến thức và phương pháp giải các dạng bài tập đã chữa 4.5. Hướng dẫn về nhà. (4’) - Làm bài 45 (SGK/ 80); 42 (SBT / 74) Hướng dẫn: Chứng minh cặp đoạn thẳng tỉ lệ và tính độ dài các cạnh của tam giác ta dựa vào tam giác đồng dạng. 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 48 Đ8. các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: HS nắm được các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. 1.2. Kỹ năng: Vận dụng định lý nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, tính độ dài các cạnh của tam giác. 1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển t

File đính kèm:

  • docT42 - T52.doc
Giáo án liên quan