1. MỤC TIÊU:
* Kiến thức - Kỹ năng - Thái độ
- Học sinh được củng cố các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- Tiếp tục luyện tập chứng minh các tam giác đồng dạng , tính các đoạn thẳng, các tỉ số .trong các bài tập.
- Giáo dục cho học sinh thích học môn hình
2. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước chia khoảng, thước đo góc, eke, phấn mầu.
HS : Bảng phụ nhóm , ôn bài, bài tập về nhà, dụng cụ học tập.
3. TIẾN TRÌNH DẠYHỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 8
* Câu hỏi :
HS1: Điền vào chỗ ( . ) trong bảng sau:
Cho ABC và ABC
17 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 47 đến tiết 50, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ...../ .../ 2009 Ngày giảng: 8B..../..../ 2009
8C..../..../ 2009
8D..../..../ 2009
8G..../..../ 2009
Tiết 47: Luyện tập
1. Mục tiêu:
* Kiến thức - Kỹ năng - Thái độ
- Học sinh được củng cố các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- Tiếp tục luyện tập chứng minh các tam giác đồng dạng , tính các đoạn thẳng, các tỉ số ...trong các bài tập.
- Giáo dục cho học sinh thích học môn hình
2. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước chia khoảng, thước đo góc, eke, phấn mầu.
HS : Bảng phụ nhóm , ôn bài, bài tập về nhà, dụng cụ học tập.
3. Tiến trình dạyhọc:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 8’
* Câu hỏi :
HS1: Điền vào chỗ ( ... ) trong bảng sau:
Cho DA’B’C’ và DABC
DA’B’C’ đồng dạng với DABC khi
DA’B’C’ = DABC khi
a)
a) A’B’ = AB ; A’C’ = ... ; ... = ...
b) và
b) A’B’ = AB ;
c) Â’ = ... và ... = ...
c) Â’ = ... ; A’B’ = ... ; ... = ...
HS2: Chữa bài 36 (sgk – 79)
Đáp án: HS1:
DA’B’C’ đồng dạng với DABC khi
DA’B’C’ = DABC khi
a)
a) A’B’ = AB ; A’C’ = AC ; B’C’ = BC
b) và
b) A’B’ = AB ;
c) Â’ = Â và
c) Â’ = Â ; A’B’ = AB ;
HS2: Bài tập 36 (sgk – 79)
GT Hình thang ABCD ( AB // CD )
AB = 12,5 cm, CD = 28,5 cm
KL x = ?
Chứng minh:
+ Xét DABD và DBDC có:
(gt); (so le trong của AB // CD)
ị DABD ~ DBDC (g . g)
Suy ra hay
ị x2 = 12,5.28,5 ị x ằ 18,9 ( cm )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Luyện tập (35’)
GV: Y/c Hs nghiên cứu bài tập 41.
?: Tìm các dấu hiệu để nhận biết hai tam giác cân đồng dạng?
Bài 42
?: Hãy so sánh các trường hợp đồng dạng và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
GV: Y/c HS nghiên cứu bài 43.
(GV treo bảng phụ vẽ hình 46)
?: Trong hình vẽ có những tam giác nào ?
?: Hãy dự đoán các cặp tam giác đồng dạng và chứng minh?
?: Tính độ dài EF ; BF?
GV: HS làm tiếp bài tập 45.
?: Vẽ hình, ghi GTKL của bài?
? : Nêu cách tính?
1) Bài tập 41 ( sgk - 80 )
Giải:
a) Hai tam giác cân có một cặp góc bằng nhau thì đồng dạng.
hoặc:
b) Cạnh bên và cạnh đáy của một tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác cân đó đồng dạng với nhau.
2) Bài tập 42 ( sgk- 80 )
HS: Trả lời.
Giải
ã Giống nhau :
- Có ba trường hợp đồng dạng c.c.c ; c.g.c ; g.g , cũng có ba trường hợp bằng nhau c.c.c ; c.g.c ; g.c.g
- Hai tam giác đồng dạng hay bằng nhau đều có các góc tương ứng bằng nhau .
ã Khác nhau :
Hai tam giác đồng dạng thì các cạnh tương ứng tỉ lệ còn hai tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau
HS: Có ba tam giác là DEAD; DEBF; DDCF
3) Bài tập 43(sgk – 80)
Giải
Theo Hình 46 ( sgk - 80 )
HS: DEAD ~ DEBF (g . g)
DEBF ~ DDCF (g . g)
DEAD ~ DDCF (g. g)
a) Có ba tam giác: DEAD; DEBF ; DDCF
- Các cặp tam giác đồng dạng
DEAD ~ DEBF (g - g)
DEBF ~ DDCF (g - g)
DEAD ~ DDCF (g- g)
b) DAED có AE = 8 cm, AD = BC = 7 cm, DE= 10cm và DEBF có EB = 12-8 = 4(cm
Ta lại có : DEAD ~ DEBF ( g - g )
ị hay . Do đó:
EF = ( cm ) và BF = ( cm )
HS: EF = 5 cm; BF = 3,5 cm
4) Bài tập 45(sgk – 80)
HS:
GT DABC ; DDEF
 = D ; B = E
AB = 8 cm; BC = 10 cm
DE = 6 cm
AC = DF + 3(cm)
KL Tính AC; DF; EF?
Chứng minh:
DABC và DDEF có ( gt ) , ( gt )
Suy ra DABC ~ DDEF (g.g)
ị
hay: (cm)
Ta có :
Hay: ( cm )
Do đó AC = 9 + 3 = 12 (cm)
Hoạt động 3: HDVN (2’) : BTVN : 43 ; 44 ; 45 ( SBT - Tr. 74 - 75 )
- Ôn tập lại ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác, định lý Pitago
- Ôn các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
Ngày soạn: ....../..../2009 Ngày giảng: 8B: / ../2009
8C: /.../2009
8D: /.../2009
8G: /.../2009
Tiết 48: Các Trường hợp đồng dạng
của hai tam giác vuông
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức
- Học sinh nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của hai tam giác vuông nhất là dấu hiệu đặc biệt ( Dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông )
b. Kỹ năng.
- Học sinh vận dụng định lý về tam giác đồng dạng, để tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích , tính độ dài các cạnh.
c. Thái độ.
- Có ý thức cẩn thận chính xác trong vẽ hình và chứng minh
2. Chuẩn bị :
GV: Giáo án, sgk, sbt,
HS: Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Thước thẳng, thước đo góc, com pa.
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (2’)
?: Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác?
HS: Trả lời 3 trường hợp: c.c.c; c.g.c; g.g
* bài mới:
Hoạt động 2: (Đvđ): Tam giác vuông là trường hợp đặc biệt của tam giác. Vậy ngoài cách áp dụng ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác thì có những cách riêng nào để nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng à Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy trò
Hoạt động 3: áp dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vào tam giác vuông (8’)
GV: Vẽ hai tam giác vuông (khác nhau)
?: Trong 2 tam giác vuông này đã có yếu tố nào bằng nhau?
?: Vậy áp dụng trường hợp đồng dạng nào của tam giác thường suy ra trường hợp đồng dạng của tam giác vuông?
?: Vậy với hai tam giác vuông chỉ cần điều kiện gì thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau?
GV: Chốt và ghi bảng.
?: Hãy tóm tắt 2 trường hợp trên với hình vẽ DABC và DA’B’C’ ?
GV(đvđ): ứng với trường hợp đồng dạng c.c.c . Đối với hai tam giác vuông, muốn hai tam giác này đồng dạng với nhau có cần phải có ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia không , để trả lời câu hỏi này ta sang phần 2.
Hoạt động 4: Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng (19’)
?: Cho biết yêu cầu của ?1
?: Muốn biết 2 tam giác nào đồng dạng với nhau (ở hình 47) ta căn cứ vào đâu? Muốn vậy cần phải làm gì?
?: Lập tỉ số hai cạnh góc vuông của mỗi tam giác?
?: Dự đoán những cặp tam giác nào đồng dạng? Hãy chứng minh dự đoán?
?: Em nhận xét gì về quan hệ giữa cạnh góc vuông A’B’ và cạnh huyền B’C’ của tam giác A’B’C’ với cạnh góc vuông AB và cạnh huyền BC của tam giác ABC?
GV: Như vậy bằng cách tính cạnh góc vuông còn lại ta đã c/m được hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Ta sẽ chứng minh định lý này cho trường hợp tổng quát
GV: Y/c cả lớp nghiên cứu nội dung phần chứng minh định lí 1 (sgk).
?: Để chứng minh định lý này từng bước ta sử dụng kiến thức nào ?
GV (HD HS phân tích theo sơ đồ):
DA’B’C’ ~ DABC (c.c.c)
(AD Pitago với mỗi D )
(t/c dãy tỉ số = nhau)
(bp hai vế)
(GT)
GV: Y/c Hs về nhà tự hoàn chỉnh phần c/m định lí 1 như trong sgk vào vở.
?: Quay trở lại ?1 ở hình 47c, d ta đã c/m được DA’B’C’ ~ DABC. Nếu dựa vào định lý 1 ta kết luận hai tam giác này đồng dạng với nhau như thế nào ?
?: Vậy hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào ?
GV: Chốt ba trường hợp ( GV đưa ra bảng phụ ) : Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu:
a, Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia
Hoặc:
b, Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia
Hoặc:
c, Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Hoạt động 5: Tỉ số hai đường cao – tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.( 14’)
GV: ở các tiết học trước và trong phần bài tập chúng ta đã chứng minh được : Nếu hai tam giác đồng dạng thì tỉ số chu vi , tỉ số hai đường phân giác tương ứng , tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng của hai tam giác bằng tỉ số đồng dạng.
Vậy nếu hai tam giác đồng dạng thì tỉ số hai đường cao tương ứng, tỉ số diện tích của hai tam giác có bằng tỉ số đồng dạng không? à phần 3.
?: Xác định GT - KL của định lí?
GV: vẽ hình lên bảng – Hs vẽ hình vào vở.
?: Muốn c/m ta cần chứng minh
?: Muốn chứng minh phải làm như thế nào ?
GV: Gọi 1 Hs lên bảng trình bày c/m
?: Viết GT và KL của ĐL 3?
?: Muốn chứng minh ta làm thế nào ?
GV (gợi ý) : Dựa vào công thức tính diện tích tam giác.
Gọi A’H’ là đg cao và S’ là diện tích của DA’B’C’. Gọi AH là đường cao và S là diện tích của DABC
Vì: DA’B’C’ ~ DABC theo tỉ số đồng dạng k
=> (đlí 2) và (đn)
Ta có :
GV(Chốt): Nếu 2 tam giác đồng dạng theo tỉ số đồng dạng k thì:
+ Tỉ số chu vi của hai tam giác đó bằng k.
+ Tỉ số hai đường phân giác tương ứng, tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng, tỉ số hai đường cao tương ứng đều bằng k.
+ Tỉ số diện tích của hai tam giác bằng k2.
1. áp dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vào tam giác vuông
HS: Có hai góc vuông bằng nhau.
HS: áp dụng trường hợp c.g.c và g.g (đã có 1 cặp góc bằng nhau là góc vuông)
HS: ứng với trường hợp c.g.c ta suy ra hai cạnh góc vuông của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia; ứng với trường hợp g.g ta suy ra chỉ cần một góc nhọn nữa của hai tam giác vuông bằng nhau.
HS: Một em đọc lại hai trường hợp đồng dạng của tam giác vuông suy ra từ các trường hợp đồng dạng của tam giác thường.
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu có:
a) 1 cặp góc nhọn bằng nhau.
Hoặc:
b) Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia
HS: Nếu: DABC và DA’B’C’
(Â = Â’ = 900) có
hoặc
thì : DABC ~ DA’B’C’
2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng
HS: Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình 47.
HS: Căn cứ vào trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông c.c. Muốn vậy cần lập tỉ số hai cạnh góc vuông tương ứng của hai tam giác rồi so sánh.
HS: Đứng tại chỗ tính:
HS: Hai HS lên bảng trình bày. Dưới lớp tự làm vào vở.
? 1: (sgk - 81)
Giải:
Từ hình 47 ( SGK - Tr. 81)
+ Xét DDEF và DD’E’F’ có:
= 1v
=>
ị DDEF ~ DD’E’F’ ( c - g - c )
+ DA’B’C’ ( Â’ = 1v ) có :
A’C’2 = B’C’2 - A’B’2 (Định lý Pitago)
= 52 - 22 = 25 - 4 = 21
ị A’C’ =
DABC ( Â = 1v ) có :
AC2 = BC2 - AB2 (Đ/ lý Pitago )
= 102 - 42 = 100 - 16 = 84
ị AC =
. Xét DA’B’C’ và DABC có
Â’ = Â = 1v
ị
Suy ra :
DA’B’C’ ~ DABC ( c - g - c )
HS: một cạnh góc vuông (A’B’) và cạnh huyền (B’C’) của tam giác vuông này (A’B’C’) tỉ lệ với một cạnh góc vuông (AB) và cạnh huyền (BC) của tam giác vuông kia (ABC)
HS: Đọc nội dung định lý 1.
HS: Vẽ hình - nêu GT - KL của định lý
* Định lý 1: SGK - 82
B B’
A’ C’
A C
DABC, DA’B’C’, Â’= Â = 900
GT
KL DA’B’C’ ~ DABC
Chứng minh
( SGK - Tr. 82 - 83 )
HS: DA’B’C’ và DABC ( Â = Â’ = 900 ) có ( vì )
ị DA’B’C’ ~ DABC ( k = )
HS: Trả lời
* Ví dụ : Hình 47c , d
DA’B’C’ và DABC (Â = Â’= 900 có ( vì )
ị DA’B’C’ ~ DABC (k = )
3. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
HS: đọc nội dung định lý 2 ( SGK - Tr. 83 )
* Định lý 2 : SGK - Tr. 83
HS: Cần c/m
HS: Cần chứng minh hai tam giác vuông A’B’H’ và ABH đồng dạng theo tỉ số k
DA’B’C’ ~ DABC
Tỉ số đồng dạng k
GT A’H’ ^ B’C’ ; AH ^ BC
KL
Chứng minh
Vì : DA’B’C’ ~ DABC theo tỉ số k ( gt )
ị và (đn D đ d)
- Xét DA’B’H’ và DABH có:
(gt)
( c/m trên )
ị DA’B’H’ ~ DABH ( g- g )
Nên
HS: Đọc nội dunh định lý 3 ( SGK - Tr. 83 )
* Định lý 3 : SGK - Tr. 83
GT DA’B’C’ ~ DABC
Tỉ số đồng dạng k
KL
Hoạt đọng 6: HDVN: (2’)
- Nắm vững các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông , nhất là trường hợp đồng dạng đặc biệt ( Cạnh huyền , cạnh góc vuông ) tỉ số hai đường cao tương ứng , tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng .
- So sánh các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- Chứng minh định lý 3
BTVN : 47 ; 48; 49 ; 50 ( SGK - Tr. 84 )
Ngày soạn: .../.../2009 Ngày giảng: 8C: / .../2009
8B: /.../2009
8D: / .../2009
8G: /.../2009
Tiết 49: Luyện tập
1. Mục tiêu:
- Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của hai tam giác vuông, tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích của tam giác đồng dạng.
- Học sinh vận dụng các định lý để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác.
2. Chuẩn bị:
GV : Giáo án, sgk, sbt, Bảng phụ ghi câu hỏi, hình vẽ.
HS : Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
Học và làm BTVN; Thước chia khoảng thước đo góc, com pa.
3. Tiến trình dạy học:
Hoật động 1: . Kiểm tra bài cũ (8’)
* Câu hỏi :
HS1:. Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
HS2: Chữa bài tập số 47 ( SGK - Tr. 84 )
* Yêu cầu trả lời :
HS1: ã Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu
a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của của tam giác vuông kia.
Hoặc: b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia
Hoặc : c) Cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia.
HS2: Giải:
DABC có: 52 = 32 + 42 => DABC là tam giác vuông (đ/l đảo Pytago)
Do đó: SDABC = = 6 (cm2)
Ta có: (đ/l về tỉ số diện tích của hai tam giác)
=> k2 = = 9 (cm2) hay k = 3
Vì DA’B’C’ ~ DABC (gt) =>
Suy ra: A’B’ = AB.3 = 3.3 = 9 (cm)
A’C’ = AC. 3 = 4.3 = 12 (cm)
B’C’ = BC. 3 = 5.3 = 15 (cm)
II. Tổ chức luyện tập: (35’)
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi của HS
GV: Y/c HS nghiên cứu bài tập 49.
? : Bài toán cho biết gì? Y/c gì?
HS: Vẽ hình vào vở.
? : Trong hình vẽ có những tam giác nào ?
HS: DABC ( Â = 1v )
DHBA ( = 1v )
DHAC ( = 1v )
? : Những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau ? Vì sao ?
? : Tính độ dài BC dựa vào kiến thức nào?
HS: Dựa vào định lý Pitago .
? : Để tính AH, BH, HC nên xét cặp tam giác đồng dạng nào ?
HS: DABC ~ DHBA
gV: Y/c 1 Hs lên bảng làm câu b.
GV: Y/c Hs nghiên cứu bài 50 (sgk-84)
HS: Tóm tắt đề bài.
GV: Vẽ hình và lưu ý trong quang học người ta coi các tia sáng mặt trời song song với nhau do đó CB // C’B’
? : Nêu nhận xét về quan hệ giữa hai tam giác này?
HS: đồng dạng với nhau
? : Hãy chứng minh?
? : Lập tỉ lệ thức nào để tính được AC?
GV: Y/c HS n/c nội dung bài tập 51.
? : Vẽ hình, ghi GT và KL của bài?
GV: Y./c Hs nghiên cứu gợi ý của sgk.
? : Trong hình có những tam giác vuông nào đồng dạng? Muốn tính AH từ các tam giác vuông đồng dạng ta cần xét hai tam giác nào đồng dạng? Lập tỉ lệ thức rồi tính HA?
? : Biết HA rồi, dựa vào kiến thức nào để tính AB; AC?
HS: Dựa vào định lý Pitago.
? : Tính chu vi và diện tích tam giác ABC?
1) Bài tập 49 ( SGK - Tr. 84 )
Giải
a) Ta có:
ãDABC ~ DHBA (g.g) vì:
; chung
ãDABC ~ DHAC (g.g) vì :
; chung
ãDHBA ~ DHAC (cùng đồng dạng DABC)
b) Trong DABC ( Â = 1v ) theo định lý Pitago ta có BC =
= (cm)
Vì: DABC ~ DHBA ( c/m trên )
ị hay
Do đó HB = (cm)
HA = (cm)
HC = BC - BH = 23,98 - 6,46 = 17,52 (cm)
2) Bài tập 50(sgk – 84)
C
A B A’ B’
Giải:
Xét DA’B’C’ và DABC có:
và (vì CB//C’B’)
=> DA’B’C’ ~ DABC (g.g)
Do đó:
Hay
= 47,83 (m)
Vậy chiều cao của ống khói là 47,83 m.
Bài tập 51 ( SGK - Tr.84 )
A
B H C
DABC ( Â = 1v)
GT: AH ^ BC ( H ẻ BC)
BH = 25 cm
HC = 36 cm
KL: PDABC = ?
SABC = ?
Giải:
- Chứng minh tương tự bài 49, ta có:
DHBA ~ DHAC
Do đó:
hay (cm )
+ DHAC ( ). Theo định lý Pitago ta có :
( cm)
+ DHBA ( ). Theo định lý Pitago ta có :
( cm )
- Vậy P DABC là :
AB + BC + AC = 39,05 + 61 + 46,86
= 146,91(cm)
- SDABC là :
SABC = ( cm2 )
III. HDVN (2’)
- Ôn tập lại các trường hợp đồng dạng của tam giác, tam giác vuông.
- Đọc trước bài “ ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng”. Xem lại cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất ( Toán 6 - Tập 2 )
- BTVN : 46 ; 47 ; 48 ; 49 ( SBT - Tr. 75 )
Ngày soạn: ....../..../2009 Ngày giảng: 8B: / ../2009
8C: /.../2009
8D: /.../2009
8G: /.../2009
Tiết 50
ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
1. Mục tiêu:
* Kiến thức - Kỹ năng - Thái độ
- Học sinh nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành ( đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được )
- Học sinh nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo.
- Có thái độ cẩn thận, nghiêm túc, biết vận dụng vào thực tế
2. Chuẩn bị:
GV: Hai loại giác kế : Ngang và đứng, tranh vẽ sẵn hình 54, 55, 56, 57 (SGK - Tr. 85 - 86 - 87). Thước chia khoảng, thước đo góc, phấn mầu.
HS: Ôn tập định lý về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Bảng nhóm, dụng cụ học tập
3. Tiến trình dạy học:
* bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Đo gián tiếp chiều cao của vật
GV: - Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế. Đó là đo gián tiếp chiều cao của vật .
- Treo tranh vẽ hình 54 ( SGK - Tr. 85 ) lên bảng và giới thiệu : Giả sử cần xác định chiều cao của một cái cây, của một toà nhà hay một ngọn tháp nào đó.
? : Trong hình này ta cần tính chiều cao A’C’ của một cái cây vậy ta cần xác định độ dài những đoạn nào ? Tại sao ?
GV: Để xác định được AB, AC, A’B ta làm như sau tiến hành đo đạc
GV: Hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây ,sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của CC’ với AA’ GV: Đo khoảng cách BA’, BA
Giả sử ta đo được BA = 1,5 m
BA’ = 7,8 m
Cọc AC = 1,2 m
? : Hãy tính A’C’ = ?
Hoạt động 2: Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 55 ( SGK - Tr. 86 ) lên bảng và nêu bài toán : Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
? : Trên thực tế ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì? đo độ lớn các góc B và góc C bằng dụng cụ gì ?
Hoạt động 3: áp dụng – Luyện tập
GV: Y/c HS áp dụng làm BT sau :
Giả sử BA = a = 100m , A’B’ = 4,3 cm
B’A’ = a’ = 4 cm . Hãy tính AB ?
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 56 ( SGK - 86 ) giới thiệu hai loại giác kế ( Ngang và đứng )
Nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc trên mặt đất.
GV: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh B của góc
- Đưa thanh quay về vị trí O’ và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho điểm A và hai khe hở thẳng hàng
- Cố định mặt đĩa , đưa thanh quay đến vị trí sao cho điểm B và hai khe hở thẳng hàng .
- Đọc số đo độ của trên mặt đĩa .
GV: Giới thiệu giác kế đứng dùng để đo góc theo phương thẳng đứng
Bộ phận chính của giác kế đứng là một thước đo góc có thể quay quanh trục O cắm vuông góc với cọc PQ đặt ở vị trí thẳng đứng ở hai đầu của thước ngắm có gắn hai chiếc đinh A và B . Tại O có treo một dây dọi OF . Gọi E là vạch ứng với điểm ghi 00 trên thước đo góc ( OE vuông góc với AB tại O ). Khi đó góc tạo bởi OF và OE bằng góc tạo bởi phương ngắm và phương nằm ngang ( Hai góc cùng phụ với góc thứ ba )
GV: Gọi hai HS lên đo thực tế một góc theo phương thẳng đứng bằng giác kế đứng
GV: Đưa nội dung bài tập và hình vẽ sẵn lên bảng phụ
? : Giải thích cách vẽ ?
? : Để tính được AC, ta cần biết thêm đoạn nào?
? : Nêu cách tính đoạn BN?
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật
- Xác định chiều cao của một toà nhà, một ngọn tháp hay một cây nào đó
a) Tiến hành đo đạc :
SGK - Tr. 85
HS: Để tính được A’C’ ta cần biết độ dài các đoạn thẳng AB , AC , A’B
C’
C
B A A’
b) Tính chiều cao của cây:
Giả sử BA = 1,5 m , BA’ = 7,8 m
Cọc AC = 1,2 m .
HS: Tính A’C’ = ?
Giải
Có AC // A’C’ ( cùng ^ BA’ )
ị DBAC ~ DBA’C’
(Theo định lý về tam giác đồng dạng)
Nên
Hay A’C’ = ( m )
2) Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được:
A
B C
HS: Các nhóm nghiên cứu và đọc SGK . Bàn bạc các bước tiến hành - Đại diện một nhóm trình bày cách làm:
HS: Xác định trên thực tế DABC.
Đo độ dài BC = a
Đo độ lớn
Vẽ trên giấy DA’B’C’ với B’C’ = a’ ,
do đó DA’B’C’ DABC ( g - g )
ị
HS: Trên thực tế ta đo độ dài BC bằng thước (dây, cuộn ), đo độ lớn các góc bằng giác kế.
a. Tiến hành đo đạc : SGK - 85
b. Tính khoảng cách AB
Vẽ trên giấy DA’B’C’ với
B’C’ = a’ , ,
ị DA’B’C’ DABC ( g - g ) theo k =
Đo A’B’ trên hình vẽ từ đó suy ra
AB =
* áp dụng:
HS: BA = a = 100m = 10000 cm
B’A’ = a’ = 4 cm
A’B’ = 4,3 cm
Ta có k =
Do đó
AB = (cm)
= 107,5 (m )
3. Luyện tập 7 phút
HS: Lên bảng đo ( đặt thước ngắm , đọc số đo góc )
* Bài tập 53 ( SGK - Tr. 87 )
C
E
M
B N D A
HS: Đoạn BN
HS: Trình bày như bên
Có BD = 4 m . Tính AC = ?
Giải
Vì MN // ED
ị DBMN DBED ị
Hay ị 0,4BN = 1,28 ị BN = 3,2 (m)
do đó BD = 4 ( m )
Vì ED // AC
ị DBMN DBED ị
ị
(m)
Vậy cây cao 9,5 m
Hoạt động 4: HDVN
- BTVN: 54 ; 55 ( SGK - Tr. 87 )
- Hai tiết sau thực hành ngoài trời
+ Nội dung thực hành : Hai bài toán học tiết này là đo gián tiếp chiều cao của vật và đo khoảng cách giữa hai điểm .
+ Mỗi tổ chuẩn bị : Một thước ngắm - Một giác kế ngang - Một sợi dây dài khoảng 10 m - Một thước đo độ dài ( 3m hoặc 5m ) - Hai cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m
+ Giấy làm bài , bút, thước kẻ , thước đo độ .
+ Ôn tập lại hai bài học hôm nay , xem lại cách sử dụng giác kế ngang ( Toán 6 - Tập hai )
File đính kèm:
- TiÕt 47 -50.doc