I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
- Kĩ năng: Hs vận dụng được định lí về tổng các góc của tứ giác.
- Thái độ: Vận dụng kiến thức trong bài vào tình huống thực tế đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
17 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 892 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tuần 1 đến tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:…./…/11
Bài: 1 Tiết: 1 Tuần:1
Chương I: TỨ GIÁC
Tiết 1: TỨ GIÁC
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
Kĩ năng: Hs vận dụng được định lí về tổng các góc của tứ giác.
Thái độ: Vận dụng kiến thức trong bài vào tình huống thực tế đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’):
2. Kiểm tra: ( không )
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu chương (2’)
GV: - Giới thiệu chương
HS mở phần mục lục trang 135/SGK, và đọc các nội dung học của chương I.
Hoạt động 2: Định nghĩa (20’)
? HS quan sát hình 1a, b, c và cho biết mỗi hình gồm mấy đoạn thẳng? Đọc tên các đoạn thẳng đó?
? Mỗi hình 1a, b, c gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì?
GV: Giới thiệu hình 1a, b, c là 1 tứ giác.
? Tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào?
? HS đọc nội dung định nghĩa?
? HS vẽ 1 tứ giác vào vở?
? Hình 2/SGK - 64 có là tứ giác không? Vì sao?
GV: Giới thiệu tên gọi khác của tứ giác ABCD, đỉnh, cạnh.
? HS làm ?1 ?
GV: Giới thiệu hình 1a là tứ giác lồi.
? Thế nào là tứ giác lồi?
GV: Nhấn mạnh định nghĩa, nêu chú ý/SGK - 65.
? HS làm ?2 ?
GV: Giới thiệu:
HS: Hình 1a, b, c gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA.
HS: Bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
HS: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
HS đọc nội dung định nghĩa.
HS vẽ 1 tứ giác vào vở.
HS: Hình 2 không là tứ giác vì BC, CD nằm trên cùng 1 đường thẳng.
HS: Hình 1a.
HS: Nêu nội dung định nghĩa.
HS: Trả lời miệng.
*Địnhnghĩa:(SGK - 64)
B
A C
D
Tứ giác ABCD:
+ A, B, C, D là các đỉnh.
+ AB, BC, CD, DA là các cạnh.
* Tứ giác lồi:
(SGK - 65)
Hoạt động 3: Tổng các góc của một tứ giác (7’)
? Nhắc lại định lí về tổng các góc của 1 tam giác?
? Tổng các góc trong tứ giác bằng bao nhiêu?
? HS làm ?3b ?
? Phát biểu định lí về tổng các góc của tứ giác?
? Viết GT, KL của định lí?
HS: Tổng các góc trong 1 tam giác bằng 1800.
HS làm ?3b : Tổng các góc trong tứ giác bằng 3600. Vì:
- Vẽ đường chéo BD.
ABC: Â + = 1800BCD:
= 3600
 + = 3600
HS: Phát biểu định lí.
HS: Viết GT, KL của định lí.
* Định lí: (SGK - 65)
B
1 2
A C
1 2
D
GT Tứ giác ABCD
KL Â+ = 3600
Chứng minh:
(HS tự chứng minh)
4. Củng cố:
HS làm bài tập 1/SGK
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
Làm bài tập: 2, 3, 4, 5/SGK - 66, 67.
Đọc mục: “Có thể em chưa biết”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: …/…/11 Ngày dạy:…./…/11
Bài: 2 Tiết: 2 Tuần:1
Tiết 2: HÌNH THANG
I/ MỤC TIÊU:
Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang vuông để giải bài toán chứng minh hình đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước êke, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, thước êke, đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’):
2. Kiểm tra: ( 7’ )
? Phát biểu định lí về tổng các góc của tứ giác?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa (18’)
GV: Giới thiệu hình thang.
? Thế nào là hình thang?
? HS đọc nội dung định nghĩa?
GV: Vẽ hình, hướng dẫn HS cách vẽ.
GV: Giới thiệu các yếu tố của hình thang (như SGK – 69).
? HS đọc và làm ?1 (bảng phụ)?
? HS hoạt động nhóm làm ?2
- Nhóm 1, 3, 5 làm câu a.
- Nhóm 2, 4, 6 làm câu b.
A B
1 2
1
D 2 C
? Đại diện nhóm trình bày bài?
? HS làm bài tập sau:
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ (…):
- Nếu 1 hình thang có 2 cạnh bên song song thì ………….
- Nếu 1 hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì ………….
? HS đọc nội dung nhận xét?
HS nêu định nghĩa.
HS đọc nội dung định nghĩa.
HS vẽ hình theo hướng dẫn của giáo viên.
HS đọc và làm ?1:
a/ Tứ giác ABCD là hình thang, vì: BC // AD (2 góc so le trong bằng nhau).
Tứ giác EHGF là hình thang, vì: FG // EH (2 góc trong cùng phía bù nhau).
b/ 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang bù nhau (2 góc trong cùng phía của 2 đường thẳng song song).
HS hoạt động nhóm làm ?2:
a/ - Xét ADC vàCBA có:
Â2 = (Vì AB // DC)
AC chung
Â1 = (vì AD // BC)
ADC = CBA (g. c. g)
AD = BC; BA = CD
(2 cạnh tương ứng)
b/ - Xét ADC vàCBA có:
AB = DC (gt)
Â2 = (Vì AB // DC)
AC chung
ADC = CBA (c. g. c)
AD = BC
và Â1 = AD // BC
HS đứng tai chỗ trả lời
HS: đọc nội dung nhận xét.
* Định nghĩa:
(SGK - 69)
A B
D H C
Hình thang ABCD
(AB // CD)
+ AB, CD là cạnh đáy.
+ BC, AD là cạnh bên.
+ BH là 1 đường cao.
* Nhận xét:
(SGK - 70)
Hoạt động 2: Hình thang vuông (7’)
GV: Vẽ 1 hình thang vuông, đặt tên.
? Hình thang trên có gì đặc biệt?
GV: Giới thiệu hình thang vuông.
? Thế nào là hình thang vuông?
HS: Hình thang có 2 góc vuông.
HS: Nêu định nghĩa hình thang vuông.
* Định nghĩa:
(SGK - 70)
A B
D C
ABCD có:
AB // CD, Â = 900
ABCD là hình thang vuông.
4. Củng cố (10’)
- HS đọc đề bài 7a/SGK - 71
- HS đọc đề bài 12/SBT – 62
5. Hư ớng dẫn về nhà (2’)
Làm bài tập: 7, 8, 9/SGK - 71; 11, 12/SBT - 62.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:../…/11 Ngày dạy:…./…/11
Bài: 3 Tiết: 3 Tuần:2
HÌNH THANG CÂN
I/ MỤC TIÊU:
Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân để giải bài toán chứng minh hình đơn giản.
Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’):
2. Kiểm tra: ( 5’ )
? Nêu định nghĩa hình thang? Nêu nhận xét về hình thang có 2 cạnh bên song song, 2 cạnh đáy bằng nhau?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa (12’)
? HS đọc và làm ?1 ?
GV: Giới thiệu hình thang như trên là hình thang cân.
? Thế nào là hình thang cân?
? Muốn vẽ 1 hình thang cân, ta vẽ như thế nào?
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình thang cân
? Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào?
? Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) thì có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân?
GV: Giới thiệu nội dung chú ý.
? HS đọc và làm ?2 ?
? Nhận xét câu trả lời?
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời
HS: Khi AB // CD và Â = ()
HS trả lời ?2:
a/ Hình a, c, d l
b/ = 1000; = 1100
= 700; = 900
c/ 2 góc đối của hình thang cân bù nhau.
* Định nghĩa:
(SGK - 72)
A B
D C
Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD)
AB // CD
hoặc =
* Chú ý:
Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) thìvà Â =
Hoạt động 2: Tính chất (15’)
? Có nhận xét gì về 2 cạnh bên của hình thang cân?
GV: Giới thiệu nội dung định lí.
? HS ghi GT, KL của định lí?
? HS nêu hướng chứng minh định lí trong 2 trường hợp?
? Ngoài ra còn có cách chứng minh nào khác nữa không?
? Tứ giác ABCD sau có là hình thang cân không? Vì sao? A B
D C
GV: - Giới thiệu nội dung chú ý/SGK – 73.
- Định lí 1 không có định lí đảo.
GV: Giới thiệu nội dung định lí.
? Ghi GT, KL của định lí 2?
? Nêu hướng chứng minh định lí 2?
? HS lên bảng trình bày bài?
? Nhận xét bài làm?
HS: 2 cạnh bên của hình thang cân bằng nhau.
HS đọc nội dung định lí.
HS ghi GT, KL của định lí.
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời
HS: Không là hình thang cân vì 2 góc kề 1 đáy không bằng nhau.
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đọc nội dung định lí 2
HS: Ghi GT, KL của định lí 2.
HS:Nêu hướng chứng minh
* Định lí 1:(SGK - 72)
GT ht ABCD cân
(AB // CD)
KL AD = BC
Chứng minh:
(SGK - 73)
* Chú ý(SGK)
* Định lí 2: (SGK - 73)
A B
D C
GT ht ABCD cân
(AB // CD)
KL AC = BD
Chứng minh:
(SGK - 73)
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (9’)
? HS hoạt động nhóm làm ?3 ?
? Đại diện nhóm trình bày bài?
? Qua bài tập ?3, rút ra nhận xét gì?
? Hãy nêu mối quan hệ giữa định lí 2 và 3?
? Nêu những dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
? Nêu các cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân?
HS hoạt động nhóm làm ?3:
- Vẽ hình thang ABCD có 2 đường chéo: AC = BD.
- Đo và so sánh:
Hình thang ABCD có 2 đường chéo bằng nhau, là hình thang cân.
HS phát biểu nội dung định lí 3.
HS: Định lí 3 là định lí đảo của định lí 2.
HS: Nêu 2 dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
HS: Có 2 cách:
- Chứng minh cho tứ giác đó là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau.
- Chứng minh cho tứ giác đó là hình thang có 2 đường chéo bằng nhau.
* Định lí 3: (SGK - 74)
* Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
(SGK - 74)
4. Củng cố:
Tứ giác như thế nào thì được gọi là hình thang cân?
Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
HS làm bài tập 15/SGK
5. Hư ớng dẫn (3’)
Làm bài tập: 11 đến 14/SGK - 74, 75.
Tiết sau: “LUYỆN TẬP”
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:…/…/11 Ngày dạy:…./…/11
Bài: LUYỆN TẬP Tiết: 4 Tuần:2
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố các kiến thức về hình thang, hình thang cân (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu).
Kĩ năng: Hs biết cách vẽ hình, chứng minh hình.
Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, compa, làm bài tập đầy đủ.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’):
2. Kiểm tra: ( Kết hợp trong giờ )
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (9’)
? Nêu tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
? Chữa bài tập 15/SGK - 75?
? Nhận xét bài? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?
HS 1: Nêu tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
HS 2: Chữa bài tập 15/SGK.
HS: Nhận xét bài. Nêu các kiến thức đã sử dụng.
Bài 15/SGK - 75:
A
2 2
GT ABC: AB = AC
AD = AE, Â = 500
D E
KL a/ BDEC là hình
thang cân
b/ = ?
B C
Chứng minh:
a/- Vì ABC cân tại A (gt)
Vì:AD=AE(gt)ADEcân tại A
(2gócSLT) DE // BC)
BDEC là hình thang, có: (Vì ABC cân tại A)
BDEC là hình thang cân.
b/ - Nếu  = 500 = 650
= 1150
Hoạt động 2: Luyện tập (33’)
? HS đọc đề bài 16/SGK - 75?
? HS lên bảng vẽ hình?
? HS ghi GT và KL?
? HS nêu hướng chứng minh BEDC là hình thang cân?
? Nêu hướng chứng minh BE = ED?
? 2 HS lần lượt lên bảng trình bày bài?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng?
? HS đọc đề bài 18/SGK - 75?
? HS lên bảng vẽ hình?
? HS ghi GT, KL?
? HS nêu hướng chứng minh từng câu?
HS đọc đề bài 16/SGK.
HS lên bảng vẽ hình.
HS ghi GT và KL.
HS: đứng tại chỗ trả lời
HS 1: Chứng minh BEDC là hình thang cân.
HS 2: BE = ED
HS: Nhận xét bài làm. Nêu các kiến thức đã sử dụng.
HS đọc đề bài 18/SGK.
HS lên bảng vẽ hình
HS ghi GT, KL.
HS: đứng tại chỗ nêu hướng chứng minh
Bài 16/SGK - 75:
GT ABC: AB = AC A
các đường p/giác
BD, CE (D AC,
E AB) E 2 D
KL BEDC là hình 1 2 2 1
thang cân có: B C
BE = ED
Chứng minh:
- Xét ABD và ACE có:
AB = AC (gt)
 chung
)
ABD = ACE (g. c. g)
AD = AE (2 cạnh tương ứng)
Chứng minh như bài 15, ta có:
ED // BC và
BEDC là hình thang cân.
- Vì ED // BC (2 góc SLT)
Mà: (Vì BD là tia phân giác của )
BED cân tại E
BE = ED
Bài 18/SGK - 75:
A B
1 1
D E
C
4. Hướng dẫn về nhà (2’)
Nắm chắc định nghĩa, tính chất và DHNB hình thang, hình thang cân.
Làm bài tập: 17, 19/SGK - 75; 28, 29, 30/SBT - 63.
Đọc và nghiên cứu trước bài: “ Đường trung bình của tam giác “
Ngày soạn:…/…/11 Ngày dạy:…./…/11
Bài: 4 Tiết: 5 Tuần:3
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I/ MỤC TIÊU:
Vận dụng được định lí về đường trung bình của tam giác, tính chất của điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’):
2. Kiểm tra: (3’)? Phát biểu nhận xét về hthang có 2 cạnh bên song song, hthang có 2 đáy bằng nhau?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động1: Định lí 1 (11’)
? HS đọc và làm ?1 ?
GV: Giới thiệu nội dung định lí.
GV: Phân tích nội dung định lí 1 và vẽ hình.
? HS ghi GT, KL?
? HS nêu hướng chứng minh?? Hãy nêu cách kẻ hình phụ?
? Nêu hướng chứng minh: AE = EC?
HS: Làm ?1
- Vẽ hình, dự đoán điểm E
HS đọc định lí 1.
HS ghi GT, KL.
1. Đường trung bình của tam giác
* Định lí 1: (SGK - 77)
A
D 1 E
1
1
B F C
ABC:
GT DA = DB, DE // BC
(D AB, E AC)
KL AE = EC
Chứng minh:(SGK - 76)
Hoạt động2: Định nghĩa (5’)
GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa
? Muốn vẽ đường trung bình của tam giác, ta vẽ như thế nào?
? HS tự vẽ hình vào vở?
? Trong 1 tam giác có mấy đường trung bình? Vì sao?
HS: Nêu định nghĩa.
HS đứng tại chỗ trả lời
HS: đứng tại chỗ trả lời
* Định nghĩa:
(SGK - 77)
A
D E
B C
DE là đường trung bình của ABC.
Hoạt động 3: Định lí 2 (12’)
? HS đọc và làm ?2 ?
? Nhận xét gì về quan hệ của DE với BC?
GV: Giới thiệu nội dung định lí 2.
? HS đọc nội dung định lí 2?
GV: Vẽ hình.
? HS ghi GT, KL của định lí?
GV hướng dẫn HS chứng minh định lí
? HS đọc và làm ?3 ?
HS đọc và làm ?2.
HS: DE // BC và DE = BC.
HS đọc nội dung định lí 2.
HS ghi GT, KL của định lí.
HS đọc và làm ?3:
- Vì DE là đường trung bình của ABC nên:
BC = 2DE = 2. 50 = 100 (m)
* Định lí 2: (SGK - 77)
A
D E F
B C
GT ABC:
AD = DB, AE = EC
KL DE // BC, DE =BC
Chứng minh:(SGK - 77)
4. Củng cố:
Nêu cách vẽ đường trung bình của tam giác?
Duong92 trung bình của tam giác có tính chất gì?
HS làm bài tập 21/SGK_79
5. Hướng dẫn (2’)
Học nội dung định lí1, định nghĩa, định lí2 về đường trung bình của tam giác.
Làm bài tập: 22/SGK - 79, 80; 34, 35/SBT - 64.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:…./…/11 Ngày dạy:…./…/11
Bài: 4 Tiết: 16 Tuần:3
Tiết 6: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
I/ MỤC TIÊU:
Vận dụng được định lí về đường trung bình của hình thang, tính chất của điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’):
2. Kiểm tra: (4’)
? Phát biểu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, vẽ hình minh hoạ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định lí 3 (10’)
? HS đọc và làm ?4 (Bảng phụ)?
? Nhận xét gì về vị trí của điểm I trên AC, điểm F trên BC?
? Nhận xét gì về đường thẳng đi qua trung điểm 1 cạnh bên của hình thang và song song với 2 đáy?
? HS đọc nội dung định lí?
? HS ghi GT, KL của định lí?
? HS nêu hướng chứng minh định lí?
? Bài tập ?3 có gợi ý gì trong cách chứng minh không?
? HS trình bày lời chứng minh?
GV: Yêu cầu HS về xem phần chứng minh trong SGK - 78.
HS: Lên bảng vẽ hình.
HS: I là trung điểm của AC,
F là trung điểm của BC.
HS: Phát biểu nội dung định lí.
HS đọc nội dung định lí.
HS ghi GT, KL của định lí.
HS: Gọi I là giao điểm của AC và EF.
FB = FC
AI = IC (Đl 1)
HS: Trình bày miệng.
* Định lí 3:(SGK- 78)
ABCD: AB // CD
GT AE = ED (E AD)
EF // AB, EF // CD
(F BC)
KL FB = FC
Chứng minh:
(SGK - 78)
Hoạt động 2: Định nghĩa (7’)
GV: EF là đường trung bình của hình thang.
? Thế nào là đường trung bình của hình thang?
? Mỗi hình thang có mấy đường trung bình?
HS: Nêu định nghĩa.
HS: - Hình thang có 1 cặp cạnh song song thì có 1 đường trung bình.
- Hình thang có 2 cặp cạnh song song thì có 2 đường trung bình.
* Định nghĩa:
(SGK - 78)
A B
E F
D C
EF là đường trung bình của hình thang ABCD.
Hoạt động3: Định lí 4 (15’)
? Từ tính chất đường trung bình của tam giác, hãy dự đoán tính chất đường trung bình của hình thang?
GV: Giới thiệu nội dung định lí 4.
? HS đọc nội dung định lí 4?
GV: - Định lí 4 là tính chất đường trung bình của hình thang.
- Vẽ hình.
? HS ghi GT, KL của định lí?
? HS nêu hướng chứng minh?
GV: Hướng dẫn HS chứng minh
? Hãy nêu cách kẻ thêm hình phụ?
? Nêu hướng chứng minh EF // AB, EF // CD?
? HS nêu hướng chứng minh:
EF = ?
? Ngoài ra còn cách chứng minh nào khác không?
? HS hoạt động nhóm làm ?5?
? Đại diện nhóm trình bày bài?
HS: Đường trung bình của hình thang song song với 2 đáy.
HS đọc nội dung định lí 4.
HS ghi GT, KL của định lí.
HS: Kẻ tia AF cắt DC tại K.
HS: Đứng tại chỗ nêu hướng chứng minh
HS: Nêu cách khác
- Gọi M là trung điểm của AC.
- Ta chứng minh ME // DC, ME = ;MF // AB, MF = và 3 điểm: E, M, F thẳng hàng.
HS hoạt động nhóm làm ?5:
H. thang DACH: AD // HC
(vì: AD, HC cùng DH)
Có: BA = BC (B AC)
BE // AD // HC (BE DH)
DE = EH (ĐL 3)
BE là đường TB của hình thang DACH.
BE = (ĐL 4)
32 =
x = 40 (m)
* Định lí 4: (SGK - 79)
A B
1
E F
2
1
D C K
ABCD: AB // CD
GT AE = ED, BF = FC
(E AD, F BC)
KL EF // AB, EF // CD
EF =
Chứng minh:(SGK - 79)
4. Củng cố:
Nêu cách vẽ đường trung bình của hình thang?
Đường trung bình của hình thang có tính chất gì?
HS làm bài tập 23/SGK_80
4. Hướng dẫn về nhà (2’)
Học thuộc định lí 3, định nghĩa, định lí 4 về đường trung bình của hình thang.
Làm bài tập: 24, 25/SGK - 80; 37, 38, 40/SBT - 64.
Giờ sau : Luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:…./…/11 Ngày dạy:…./…/11
Bài: LUYỆN TẬP Tiết: 7 Tuần:4
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố các kiến thức về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang.
Kĩ năng: Hs biết cách vẽ hình, ghi GT, KL, vận dụng kiến thức về đường trung bình để chứng minh, tính toán.
Thái độ: Có thái độ cẩn thận khi trình bày bài.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’):
2. Kiểm tra:( kết hợp trong giờ )
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra - Chữa bài tập (9’)
? Nêu định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác, của hình thang?
? HS chữa bài 25/SBT - 80?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?
HS 1: Trả lời miệng.
HS 2: Chữa bài 25/SBT.
HS: Nhận xét bài làm. Nêu các kiến thức đã sử dụng.
Bài 25/SGK - 80:
A B
K
E F
D C
GT ABCD: AB // CD
AE = ED, BF = FC
BK = KD
(EAD, F BC, K BD)
KL E, K, F thẳng hàng
Chứng minh:
- Vì AE = ED (E AD) (gt)
BK = KD (K BD) (gt)
EK là đường trung bình của ADB. KE // AB (1)
- Chứng minh tương tự, ta có:
KF // DC
Mà:AB//DC (gt)KF//AB (2)
- Từ (1) và (2) 3điểm E, K,F thẳng hàng(theo tiên đề Ơclít)
Hoạt động 2: Luyện tập (33’)
? HS đọc đề bài 28/SGK - 80?
? HS lên bảng vẽ hình?
? HS ghi GT, KL?
? HS nêu hướng chứng minh câu a?
? HS lên bảng trình bày bài?
? Nhận xét bài? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?
? HS hoạt động nhóm để giải câu b?
? Đại diện nhóm trình bày bày?
HS đọc đề bài 28/SGK.
HS lên bảng vẽ hình.
HS ghi GT, KL.
HS:
AK = KC ; BI = ID
AE = ED , BF = FC (gt)
FK // AB và EI // AB
EF // AB
EF là đường TB của ABCD
HS lên bảng trình bày bài.
HS: Nhận xét bài. Nêu các kiến thức đã sử dụng.
HS hoạt động nhóm b
Bài 28/SGK - 80:
A B
E F
I K
D C
ABCD: AB // CD, AE = ED
GT BF = FC (E AD, F BC)
EFBD tại I, EFAC tại K
AB = 6 cm, CD = 10 cm
KL a/ AK = KC, BI = ID
b/ EI, KF, IK = ?
Chứng minh:
a/
- Có: AE = ED, BF = FC
(E AD, F BC) (gt)
EF là đường trung bình của hình thang ABCD.
EF // AB // CD.
- ABC có: BF = FC (gt)
FK // AB (Vì: K EF)
AK = KC.
- ABD có: AE = ED (gt)
EI // AB (Vì I EF)
BI = ID
4. Hướng dẫn về nhà (2’)
Học lại ĐN và các định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang
Làm bài tập: 26, 27/SGK; 37, 41/SBT - 64.
Chuẩn bị thước kẻ và compa để giờ sau học bài toán dựng hình.
Ngày soạn:…./…./11 Ngày dạy:…./…/11
Bài: 5 Tiết: 8 Tuần:4
DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA.
DỰNG HÌNH THANG
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết dùng thước và compa để dựng hình trong các trường hợp đơn giản theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày 2 phần: cách dựng, chứng minh.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’):
2. Kiểm tra: ( Không )
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán dựng hình (4’)
GV: Giới thiệu
? Thế nào là bài toán dựng hình?
? Thước thẳng có TD gì?
? Compa có tác dụng gì?
HS: Nghe giảng.
HS: Đứng tại chỗ tả lời
- Các bài toán vẽ hình mà chỉ dùng 2 dụng cụ: Thước và compa gọi là các bài toán dựng hình.
Hoạt động 2: Các bài toán dựng hình đã biết (13’)
? Hãy nêu cách dựng đối với mỗi bài toán dựng hình đó?
GV: Hướng dẫn HS ôn lại cách dựng mỗi bài toán trên.
HS: Nêu cách dựng đối với mỗi bài toán dựng.
HS: Dựng hình theo hướng dẫn của GV.
* Các bài toán dựng hình đã biết:
(SGK - 81, 82)
Hoạt động 3: Dựng hình thang (20’)
? HS đọc đề bài toán?
? Bài toán cho biết những yếu tố nào? yêu cầu gì?
GV: Vẽ 3 đoạn thẳng chia đơn vị và 1 góc 700.
GV: - Thông thường, để tìm ra cách dựng, người ta vẽ phác hình cần dựng với các yếu tố đã cho.
? Nhìn vào hình vẽ, cho biết tam giác nào dựng được ngay?
? Điểm còn lại là điểm nào?
? Điểm B được xác định như thế nào?
? HS nêu các bước dựng hình thang thoả mãn các yêu cầu của bài toán?
GV: Vẽ hình theo từng bước HS nêu.
? HS chứng minh hình vừa dựng thoả mãn các yêu cầu của bài toán?
? Ta có thể dựng được bao nhiêu hình thang thoả mãn yêu cầu của đề bài?
HS đọc đề bài toán.
HS: Cho biết: đáy AB = 3 cm, CD = 4 cm, cạnh bên AD = 2 cm, .
Yêu cầu: Dựng hình thang ABCD.
HS: ACD dựng được ngay vì biết 2 cạnh, 1 góc xen giữa.
HS: - Điểm còn lại là B.
- Điểm B nằm trên đường thẳng đi qua A và song song với DC.
-Điểm B nằm trên(A, 3cm).
HS:
- Nêu các bước dựng hình.
- Vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
HS: Trả lời miệng.
HS: Ta chỉ dựng được một hình thang thỏa mãn các điều kiện của đề bài. Vì ACD dựng được duy nhất, đỉnh B cũng dựng được duy nhất.
* VD:
2cm
3 cm
4 cm
700
A 3 B
2
700
D 4 C
a/ Phân tích:
b/ Cách dựng:
- Dựng ACD: , DC = 4 cm, DA = 2 cm.
- Dựng Ax // DC.
- Dựng điểm B trên tia Ax sao cho: AB = 3 cm.
Kẻ BC ta được hình thang ABCD cần dựng.
c/ Chứng minh:
(SGK - 83)
4. Củng cố:
Nêu các bước của bài toán dựng hình?
HS: làm bài tập 31/SGK_83
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
Nắm chắc các bước của bài toán dựng hình thang, và sử dụng thành thạo các bài toán dựng hình cơ bản.
Làm bài tập: 29, 31,/SGK - 83.
Tiết sau “LUYỆN TẬP”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- HH(1-4).doc