Giáo án Hình học 8 tuần 1 trường THCS Mỹ Quang

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Nắm được dịnh nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi .

2. Kĩ năng : HS biết vẽ , biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi

3. Thái độ : Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào tình huống thực tiển

 II. CHUẨN BỊ :

 1. Chuẩn bị của gio vin:

+Phương tiện dạy học: Thước thẳng bảng phu vẽ hình a,b,c,d, trẫng SGK, phấn màu

 +Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân.

2.Chuẩn bị của học sinh:

 +Ơn tập cc kiến thức: Tổng ba gĩc trong tam gic

 +Dụng cụ: Thước thẳng ,bảng nhĩm.

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1.Tổ chức lớp : 1

 2.Kiểm tra bài cũ :

 3.Bài mới :

a) Giới thiệu bài :(1) Học hết chương trình lớp 7 các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác . Lên lớp 8 các em sẻ học tiếp về tứ giác , đa giác. Chương I của hình học 8 sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau : HS mở phần mục lục tr 135 SGK và đọc các nội dung học của chương I

b) Tiến trình bài dạy :

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 tuần 1 trường THCS Mỹ Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :12.8.2011 Ngày dạy: 15.8.2011 Tuần : 1 Chương I: TỨ GIÁC Tiết 1 : TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Nắm được dịnh nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi . Kĩ năng : HS biết vẽ , biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi Thái độ : Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào tình huống thực tiển II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: +Phương tiện dạy học: Thước thẳng bảng phu vẽ hình a,b,c,d, trẫng SGKï, phấn màu +Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân. 2.Chuẩn bị của học sinh: +Ơn tập các kiến thức: Tổng ba gĩc trong tam giác +Dụng cụ: Thước thẳng ,bảng nhĩm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Tổ chức lớp : 1’ 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới : Giới thiệu bài :(1’) Học hết chương trình lớp 7 các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác . Lên lớp 8 các em sẻ học tiếp về tứ giác , đa giác. Chương I của hình học 8 sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau : HS mở phần mục lục tr 135 SGK và đọc các nội dung học của chương I Tiến trình bài dạy : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 16’ Hoạt động 1: Định nghĩa - Đưa các hình a, b, c, d tr 64 SGK lên bảng (bảng phụ) a) b) c) d) Trong mỗi hình trên gồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình. - Ở mỗi hình 1a, b, c đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì ? - Mỗi hình 1a, b, c là một tứ giác ABCD. Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào ? - Đưa định nghĩa SGK lên bảng , nhắc lại . - Mỗi em hãy tự vẽ hai hình tứ giác vào vở và tự đặc tên. -Gọi một HS thực hiện trên bảng - Gọi HS khác nhận xét hình vẽ trên bảng . - Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải là tứ giác không ? vì sao ? - Giới thiệu : tứ giác ABCD còn được gọi tên là : tứ giác BCDA, BADC ... + Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh . + Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh. - Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng , chỉ ra các yếu tố đỉnh, cạnh của nó . - Yêu cầu HS trả lời ? 1 SGK - Giới thiệu : tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi. -Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? - Nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr 65 SGK - Cho HS làm ? 2 SGK Đưa đề bài lên bảng bằng bảng phụ GV có thể nêu chậm các định nghĩa sau nhưng không yêu cầu HS học thuộc mà chỉ cần yêu cầu HS hiểu và nhận biết được. -Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau. -Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau -Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau -Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Hình 1a, b, c gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. (Kẻ theo một thứ tự xác định) - Ở mỗi hình 1a, b, c đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA khép kín, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào củng không cùng nằm trên một đường thẳng HS trả lời định nghĩa tứ giác như SGK - Một HS lên bảng vẽ , HS cả lớp vẽ vào vở - Hình 1d không phải là một tứ giác vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng - Ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó - Ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn cạnh AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nữa mặt phẳng có bờ à đường thẳg chứa cạnh đó - Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác HS : Trả lời như SGK HS lần lược đứng tại chổ trả lời ? 2 SGK Định nghĩa : Tứ giác ABCD là hỉnh gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào củng không cùng nằm trên một đường thẳng. Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. ? 2 Điền vào chổ trống Hai đỉnh kề nhau : A và B ; B và C; C và D; D và A Hai đỉnh đối nhau : A và C ; B và D Đường chéo : AC và BD Hai cạnh kề nhau : AB và BC ; BC và CD ; CD và DA ; DA và AB Hai cạnh đối nhau : AB và CD ; AD và BC 9’ Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác - Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu ? Vậy tổng các góc trong một tứ giác bằng bao nhiêu ? - Yêu cầu HS vẽ một tứ giác ABCD rồi tính : Hướng dẫn vẽ đường chéo AD (hoặc BD) - Trong cách chứng minh này ta vẽ thêm một đường chéo của tứ giác , nhờ đó việc tính tổng các góc của tứ giác được đưa về tính tổng các góc của hai tam giác . - Qua bài tập hãy phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác? Hãy nêu GT, KL củađịnh lý Một HS đứng tại chổ trả lời một HS phát biểu định lý như SGK Tổng các góc của một tứ giác ? 3 DABC có : DADC có : Þ Hay Định lý : Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 GT Tứ giác ABCD KL 15’ Hoạt động 3: CỦNG CỐ - Đưa đề bài 1 tr 66 SGK lên bảng (bảng phụ) - Gọi lần lựơt các HS trả lời - Đưa đề bài 2 tr 66 SGK lên bảng Gọi HS lên bảng làm từng câu HS trả lời miệng , mỗi HS trả lời một phần Bài 1 SGK Bài 2 SGK Hình 7 a) Góc trong còn lại là : b) c) Tổng các góc ngoài của một tứ giác bằng 3600 (tại mỗi đỉnh của tứ giác chỉ lấy một góc ngoài) Hình 5 x = 3600–(1100+1200+800) = 500 x = 3600 – (900 + 900 + 900) = 900 x = 3600– (900+ 900 + 650) =1150 x = 3600–(750+1200 + 900) = 750  Hình 6 a) b) 10x = 3600 x = 360 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau (1’) Học thuộc các định nghĩa, định lý trong bài Chứng minh được định lý tổng các góc của một tứ giác Bài tập về nhà 4 tr 66 SGK Bài tập 2, 9 tr 61 SGK Đọc bài có thể em chưa biết giới thiệu về tứ giác Long Xuyên IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... Ngày soạn :16.8.2011 Ngày dạy : 18.8.2011 Tuần : 1 Tiết 2 : HÌNH THANG I. MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang Kĩ năng : HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang , hình thang vuông . Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông, biết sử dụng dụng cụ để liểm tra một tứ giác là hình thang. Thái độ : Linh hoạt trong nhận dạng hình thang. II. CHUẨN BỊ : 1) Chuẩn bị của giáo viên: +Phương tiện dạy học: Thước thẳng bảng phu ghi ?1 , ?2 , bài tập 6,7,8ï, phấn màu +Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân., hoạt động nhĩm 2.)Chuẩn bị của học sinh: +Ơn tập các kiến thức: Tổng các gĩc trong tứ giác, cách chứng minh hai đường thẳng song song +Dụng cụ: Thước thẳng ,bút ,bảng nhĩm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tổ chức lớp : 1’ Kiểm tra bài cũ : 7’ Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm HS1 : - Nêu định nghĩa tứ giác ABCD? - Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó : đỉnh, cạnh, góc, đường chéo HS2 : - Phát biểu định lý về tổng các góc của một tứ giác Cho hình vẽ : Vì sao AB // DC ? TÍnh số đo góc C ? - Nêu định nghĩa tứ giác ABCD như SGK - Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó : đỉnh, cạnh, góc, đường chéo đúng AB // DC (vì góc A và D ở vị trí trong cùng phía mà ) b) Có AB // CD Þ (hai góc đồng vị) 4 6 5 5 3) Bài mới : Giới thiệu bài : Tứ giác ABCD có AB // CD nên gọi là hình thang . Vậy thế nào là hình thang, chúng ta sẻ được biết qua bài học hôm nay. Tiến trình bài dạy : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 18’ Hoạt động 1: Định nghĩa - Yêu cầu HS xem tr 69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang - Vẽ hình thang (vừa vẽ vừa hướng dẩn HS cách vẽ, dùng thước thẳng và êke) - Giới thiệu các yếu tố của hình thang : cạnh đáy, đáy lớn, đáy nhỏ, đường cao. -Yêu cầu HS đọc ?1 SGK Đưa đề bài lên bảng phụ - Có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang ? - Yêu cầu HS làm ?2 SGK theo nhóm Nữa lớp làm phần a, nữa lớp làm phần b - Yêu cầu HS vẽ hình và viết GT, KL của từng phần - Kiểm tra kết quả của vài nhóm , cho HS nhận xét , bổ sung -Từ kết quả của ?2 em rút ra nhận xét gì ? - Hãy điền tiếp vào chổ trống (...) để được câu đúng +Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì .... +Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì .... - Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr 70 SGK - Nhận xét này chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiện các phép chứng minh sau này Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK HS cả lớp vẽ hình vào vở Một HS trả lời miệng , các HS khác nhận xét HS : Hai góc kề một cạnh bên bù nhau. HS hoạt động theo nhóm HS nhận xét. HS lần lược điền vào chổ trống ... hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau hai cạnh bên song song và bằng nhau Định nghĩa : ABDC là hình thang Û AB // CD AB và CD là cạnh đay BC và AD là cạnh bên Đoạn thẳng AH là một đường cao ? 1 Hình 15 SGK Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD (do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau) EFGH là hình thang vì FG // HE (do có hai góc trong cùng phía bù nhau) IMKN không phai là hình thang ? 2 a) GT Hình thang ABCD (AB // CD ) ; AD // BC KL AD = BC ; AB = CD CM : Nối AC Xét DABC và DCDA có : (hai góc sole trong của AD // BC) AC là cạnh chung (hai góc sole trong của AB // CD ) Nên DABC = DCDA (g-c-g) Þ AB = CD ; BC = AD b) GT Hình thang ABCD (AB // CD ) ; AB = CD KL AD // BC ; AD = BC CM : Nối AC Xét DABC và DCDA có : AB = CD (gt) (hai góc sole trong của AB // CD ) AC là cạnh chung Nên DABC = DCDA (c-g-c) Þ AD = BC và Þ AD // BC (có hai góc sole trong bằng nhau) Nhận xét : (SGK) 7’ Hoạt động 2: Hình thang vuông - Cho HS quan sát hình 18 SGK tr 70 với AB // CD và Hãy tính góc D - Giới thiệu Hình thang ABCD được gọi là hình thang vuông . Vậy thế nào là một hình thang vuông ? Hs quan sát hình 18 SGK rồi trả lời định nghĩa hình thang vuông 2. Hình thang vuông Hình thang ABCD có AB // CD và Þ ABCD là hình thang vuông Định nghĩa : (SGK) 10’ Hoạt động 3: CỦNG CỐ - Cho HS làm bài 6 tr 70 trong 3 phút Gợi ý : Vẽ thêm một đường thẳng vuông góc với cạnh có thể là hình thang rồi dùng êke kiểm tra cạnh đối của nó có vuông góc với đường thẳng đó không - Đưa bài 7 tr 71 SGK lên bảng phụ -Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK -Gọi lần lược ba HS trả lời miệng - Đưa bài 8 SGK lên bảng , yêu cầu HS đọc đề bài Có ngoài ra góc Avàà gĩc D còn có quan hệ như thế nào nữa ? Hãy tính ? - Tương tự hãy tính góc Một HS đứng tại chổ trả lời HS làm bài nháp, rồi trả lời miệng HS đọc đề bài 8 HS : Một HS lên bảng trình bày Bài 6 SGK Tứ giác ABCD và tứ giác MNIK là hình thang Tứ giác EFGH không là hình thang Bài 7 SGK Hình 21 a x + 800 = 1800 Þ x = 1800 – 800 = 1000 y + 400 = 1800 Þ y = 1800 – 400 = 1400 Hình 21b x = 700 ; y = 500 Hình 21c x = 900 ; y = 1150 Bài 8 SGK Có Mà Þ Þ Có mà Þ Þ 4.Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :2’ Nắm vững hình thang , hình thang vuông và các nhận xét Ôn tập định nghĩa và các tính chất của tam giác cân Bài tập 9 tr 71 SGK Bài tập 11,12,16,19 tr 62 SBT * Bài tập cho học sinh giỏi: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AB < CD. Chứng minh rằng: DC – AB < AD + BC Gợi ý: Điều phải chứng minh gợi cho ta nghĩ đến “bất đẳng thức trng tam giác”. Thử tìm một tam giác có các cạnh bằng AD, BC, DC – AB. Từ B vẽ đường thẳng song song với AD cắt DC tại E. tam giác BEC là tam giác thoả mản điều kiện trên. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docTuần 1- H 8.doc