A. Mục tiêu :
-Kt: Qua giờ luyện tập, HS được củng cố các khái niệm khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, được ôn lại các bài toán cơ bản về tập hợp điểm.
-Kn: HS được làm quen bước đầu cách giải các bài toán về tìm tập hợp điểm có tính chất nào đó. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
- Tđ: Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ ghi HD bài 72, thước thẳng có chia khoảng, compa, eke.
HS : Ôn về kiến thức SGK tr 101-102 vừa học, thước thẳng chia khoảng, compa, eke.
C. Các hoạt động dạy học :
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 878 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 10 Trường THCS Đồng Mĩ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 18: Luyện tập.
Ngaứy soaùn: 24/10/2011 Ngaứy daùy: 26/10/2011
A. Mục tiêu :
-Kt: Qua giờ luyện tập, HS được củng cố các khái niệm khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, được ôn lại các bài toán cơ bản về tập hợp điểm.
-Kn: HS được làm quen bước đầu cách giải các bài toán về tìm tập hợp điểm có tính chất nào đó. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
- Tđ: Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ ghi HD bài 72, thước thẳng có chia khoảng, compa, eke.
HS : Ôn về kiến thức SGK tr 101-102 vừa học, thước thẳng chia khoảng, compa, eke.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (7 phút )
- GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS trả lời trên bảng.
(HS1) : ? Nêu tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
? Tập hợp các điểm cách đường thẳng cho trước khoảng bằng h không đổi, định lí về các đường thẳng song song cách đều.
(HS2): Làm bài 69 SGK tr 103. ( Đ/a: 1 – 7 ; 2 – 5 ;3 – 8 ; 4 – 6
HS nhận xét, GV đánh giá cho điểm. HS đọc lại các khẳng đụng đúng trên.
Hoạt động 2: luyện tập ( 33 phút )
Bài 70: SGK tr 103.
- Gv gợi ý HS vẽ thêm CH ^ OB.
? Em có nhận xét gì về cạnh CH trong D BOA (đường trung bình).
? Tính độ dài cạnh CH.
í
CH = OA
? Có CH =1 cm , vậy B chạy trên Ox thì C chạy trên đường thẳng nào.
- Gv gợi ý cách chứng minh ị Gọi HS lên bảng trình bày lại bài giải.
? Ngoài cách trên còn có cách nào ≠ .
? Có nhận xét gì về đoạn OC. Từ đó nhận xét về vị trí của điểm C
- Gv hướng dẫn HS làm theo cách 2
Bài 71: SGK tr 103.
Gv nhận xét hình vẽ của HS .
a/ Để chứng minh A, O, M thẳng hàng ta làm như thế nào
í
? C/m: O là trung điểm của AM
Có:O là trung điểm của ED, .
í
? C/m: EMDA là hcn.
b/ ? Để biết O chạy trên đường nào khi M chạy trên BC ta làm như thế nào.
- Gv gợi ý: Kẻ AH ^ BC (H ẻ BC)
? So sánh OH với OA , từ đó rút ra kết luận gì về điểm C.
? Khi H C hoặc B thì O ở vị trí nào.
ị HS lên bảng trình bày.
GV hướng dẫn cách khác: Kẻ OP , c/m: suy ra được kết luận
GV hướng dẫn nhanh phần c.
y
x
m
K
H
C
O
A
B
Gọi Hs đọc đề bài 70. HS thảo luận vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận của bài.
GT : Cho
A ẻ Oy, OA = 2cm.
B ẻ Ox. CA = CB
KL : B chạy trên Ox thì C
chạy trên đường nào?
Chứng minh:
C1 : Hạ CH ^ OB (H ẻ OB) ị CH là đường trung bình của DBOA , nên CH = OA = 1cm.
Vậy B chạy trên Ox thì C chạy trên tia Km // Ox và cách Ox một khoảng 1cm
C2 : Ta có C là trung điểm của AB
ị CO = AB hay CO = AC. Vậy C thuộc đường trung trực của đoạn OA
A
CA
MA
DA
BA
EA
OA
HA
IA
KA
HS đọc đề bài 71, lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận.
HS trả lời câu hỏi hd.
HS thực hành c/m :
a/ Theo gt ta có :
EMDA là hcn, O là
trung điểm của ED
ị O là trung điểm
của AM ị A, O, M thẳng hàng.
b/ Kẻ AH ^ BC (H ẻ BC) ị DAHM vuông tại H có : OH = ị O nằm trên đường trung trực của AH.
- HS chỉ ra O chạy trên đoạn thẳng KI là đường trung bình của tam giác ABC.
- HS nêu cách khác.
Hoạt động 3 : củng cố ( 3 phút )
? Nêu các dạng bt đã luyện giải trong tiết hôm nay? Nhắc lại kiến thức đã vận dụng.
GV chốt lại bài học.
HS trả lời và ghi nhớ.
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Học thuộc định nghĩa , tính chất đường thẳng song song với đường thẳng cho trước. Vận dụng làm các bt 64, 66 SGK tr 100; bài 107 đến 113 SBT tr 72.
- HD bài 103 SGK trên bảng phụ.
- Tiết 20: Hình thoi
Tiết 19: hình thoi.
Ngaứy soaùn: 25/10/2011 Ngaứy daùy: 27/10/2011
A. Mục tiêu :
-Kt: HS hiểu được định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi.
-Kn: Biết vẽ hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi. Biết vận dụng các kiến thức về làm bài toán thực tế. Rèn luyện tính chính xác và lập luận chứng minh hình học.
- Tđ: Có thái độ nghiêm túc và hăng hái phát biểu xây dựng bài.
B. Chuẩn bị:
GV : Soạn giáo án chi tiết, thước thẳng, compa, eke, bảng phụ ghi hình vẽ 102.
HS : Ôn tập về hình bình hành , thước thẳng , compa, eke.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
- GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS trả lời trên bảng.
HS1: Cho hình bình hành ABCD có AB = AD . C/m tứ giác đó có bốn cạnh bằng nhau.
(HS 2): ? Nêu tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
HS nhận xét. Gv đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới.
Hoạt động 2: 1. Định nghĩa ;( 8 phút)
GV vẽ hình 100 lên bảng.
? Nêu nhận xét về đặc điểm tứ giác trên.
GV giới thiệu đó là hình thoi.
? Vậy em hiểu thế nào là hình thoi.
? Nếu ABCD là hình thoi thì ta suy ra điều gì.
- Gv nhắc lại và ghi tóm tắt định nghĩa.
- HS thảo luận làm ?1 .
? Qua bài toán trên em có nhận xét gì về hình thoi .
HS quan sát hình vẽ.
HS: Có AB = BC = CD = AD.
HS nêu đ/n.
HS ghi tóm tắt:
¯ABCD là hình thoi Û AB = BC = CD = DA
HS thảo luận và trả lời ?1 :
Do AB = CD, BC = AD ị ABCD là hbh.
HS nêu nhận xét (Sgk-104):
- Hình thoi cũng là hình bình hành.
Hoạt động 3: 2. tính chất;( 10 phút)
? Nếu hình thoi cũng là hình bình hành thì hình thoi có tính chất gì.
- HS thảo luận theo nhóm làm ?2 tìm hiểu thêm các tính chất của hình thoi.
- Gọi đại diện nhóm HS trả lời.
-GV giới thiệu các tính chất khác trên bảng phụ.
- Yêu cầu Hs nghiên cứu nêu cách chứng minh từng tính chất.
- Gọi HS lên bảng trình bày lại bài c/m.
- Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai.
HS: Hình thoi có tất cả các tính chất của hbh.
?2 a/ Do ABCD là hbh ị 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
HS thảo luận , gấp hình theo đường chéo AC và BD để phát hiện tính chất khác của hình thoi.
HS dự đoán các tính chất khác : AC ^ BD và Là phân giác của các góc A, B, C, D.
A
B
O
D
C
HS đọc định lý (Sgk-104), ghi gt- kl.
HS nêu cách c/m.
Chứng minh (Sgk-105).
Hoạt động 4: 3. dấu hiệu nhận biết;( 10 phút)
? Theo đ/n để chứng minh tứ giác là hình thoi ta làm ntn.
? Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau có là hình thoi không? Từ đó suy ra để c/m hình thoi ta có thể làm ntn.
GV giới thiệu dấu hiệu 3 và 4.
? Yêu cầu HS thảo luận làm ?3.
? Để chứng minh ABCD là hình thoi
í
? C/m: AB = AD = BC = CD
? Với ABCD là hình bình hành có AC ^ BD ta c/m: AB = AD = CD = BC.
HS: C/m bốn cạnh bằng nhau.
HS: Có ( phần KTBC)
HS: Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau.
HS: đọc các dấu hiệu.
HS vẽ hình và suy nghĩ c/m: dấu hiệu 3.
Do ABCD là hình bình hành ị O là trung điểm của AC, BD OD = OB.
Có DABO = DADO (c.g.c) vì:
OD = OB, OA chung ị AB = AD. Do đó AB = AD = BC = CD nên ABCD là hình thoi ( đ.n)
A
M
B
P
Q
D
N
C
Hoạt động 5: củng cố ( 10 phút )
? Bài học hôm nay cần ghi nhớ kt nào.
- GV chốt lại kiến thức cơ bản.
Cho HS làm bài 73, 75 SGK tr 106.
GV hướng dẫn chung.
Đề bài 73 đưa lên bảng phụ.
HS trả lời và ghi nhớ.
HS thảo luận làm bài 73
, sau phút báo cáo kết quả.
Bài 75: HS vẽ hình sau đó
c/m:
.
Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Nắm vững các kt về hình thoi . Vận dụng vào làm bài tập 74, 76, 77, 78 ( SGK tr 106).
HD bài 76 SGK tr 106 : dựa vào tính chất đường trung bình của tam giác, hai đường thẳng tương ứng song song. Tiết 20: "Luyện tập "
File đính kèm:
- Tuan 10( tiet 19-20H 8).doc