A. MỤC TIÊU :
*HS được củng cố lại định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi.
*Biết áp dụng các dấu hiệu, tính chất, định nghĩa đó vào làm các bài tập.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
*Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi hd bài 77a, thước thẳng có chia khoảng, compa, eke.
HS: Ôn về kiến thức về hình thoi, thước thẳng chia khoảng, compa, eke.
C.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1/Tổ chức lớp(1')
2/Kiểm tra bài cũ(7')
HS 1: Phát biểu định nghĩa, tính chất , dấu hiệu nhận biết hình thoi?
HS 2: Chữa bài 74: SGK tr 106
ĐS: Bài 74: SGK B . = cm là đúng.
7 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 11 Tiết 21 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Ngày soạn: 26/10/2009
Ngày giảng: 02/ 11/2009
Tiết 21: Luyện tập.
A. Mục tiêu :
*HS được củng cố lại định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi.
*Biết áp dụng các dấu hiệu, tính chất, định nghĩa đó vào làm các bài tập.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
*Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi hd bài 77a, thước thẳng có chia khoảng, compa, eke.
HS: Ôn về kiến thức về hình thoi, thước thẳng chia khoảng, compa, eke.
C.Tiến trình dạy-học:
1/Tổ chức lớp(1')
2/Kiểm tra bài cũ(7')
HS 1: Phát biểu định nghĩa, tính chất , dấu hiệu nhận biết hình thoi?
HS 2: Chữa bài 74: SGK tr 106
ĐS: Bài 74: SGK B . = cm là đúng.
3/Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
?Đọc đề bài?
?Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán?
GV: quan sát học sinh vẽ hình, uốn nắn sửa chữa sai sót
- Gv gợi ý xây dựng sơ đồ chứng minh lên bảng
? Để chứng minh EFGH là hcn
í
? Cần c/m: EFGH là hbh = 900
í í
? EF // GH và EF=GH EF ^ EH
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải.
- Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai.
? Nêu các kiến thức đã vận dụng.
Gv chốt lại kiến thức sử dụng và phương pháp làm.
GV y/c HS đọc đề, vẽ hình và nêu GT-KL?
GV: quan sát học sinh vẽ hình, uốn nắn sửa chữa sai sót
GV cho học sinh làm bài tập theo nhóm
?Lên bảng làm?
GV: Kiểm tra đánh giá kết quả của một số nhóm, hướng dẫn lại phương pháp làm
? Để chứng minh AH = AK ta có thể làm như thế nào.
? c/m làm ntn.
? Đã có những yếu tố nào bằng nhau.
- Căn cứ vào ABCD là hình thoi.
* ABCD là hình bình hành vậy cần thêm đ/k gì thì sẽ là hình thoi.
? C/m: AB = AD ta làm như thế nào.
? C/m: ntn.
? Nêu kiến thức đã vận dụng .
GV chốt lại các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi.
?Đọc đề bài?
GV: treo bảng phụ vẽ hình 103/SGK-106
?Hãy giải thích tại sao các tứ giác trên hình vẽ đều là hình thoi?
?Tại sao các điểm I,K,M, N… luôn thẳng hàng?
GV: Uốn nắn cách trình bày, chốt lại phương pháp làm. Gới thiệu ứng dụng thực tế của hình học tring đời sống.
GV: Khắc sâu các kiến thức đã sử dụng.
Luyện tập ( 32' )
Bài 76: SGK 106.
HS: Đọc đề bài
*Hs lên bảng vẽ hình, ghi gt-kl của bài76
GT : ABCD là hình thoi E, F, G, H là trung
điểm của AB, BC, CD, DA
KL : EFGH là hình chữ nhật
HS: trả lời câu hỏi, hoàn thành sơ đồ cùng GV
2 HS c/m từng phần trên bảng:
EF là đg TB của DABC ị EF // AC và
HG là đg TB của DADC ị HG // AC và
ịEF // HG và EF=HG
=>EFGH là hình bình hành (1)
Chứng minh tương tự có EH//BD
Lại có EF // ACvà BD ^ AC=>BD^ EF.
Và có EH // BD nên EF ^ EH (2)
Từ (1) và (2) ị EFGH là hình chữ nhật.
Bài 136 : SBT tr 74.
HS đọc đề, vẽ hình trên bảng, ghi gt, kl.
GT: ◊ABCD là hbh, AH DC;
AK BC
KL: a, Nếu ABCD là hình thoi thì
AH=AK
b, Nếu AH=AK thì ABCD là hình
thoi
HS: Làm bài tập theo nhóm
HS: Đại diện nhóm lên bảng làm
a) Xét ΔAHD và Δ AKB có AD=AB (ABCD là hình thoi); (t/c hình thoi);
b)Do ABCD là hbh =>éB=éD
có: AH = AK ;
vậy hbh ABCD là hthoi.
Bài 78: SGK tr 106
HS: Đọc đề bài
HS: quan sát hình vẽ trên bảng phụ và vẽ hình vào vở
HS: Trả lời miệng
Các tứ giác IEKF, GKHM…đều là hình thoi vì có 4 cạnh đều bằng nhau
HS: Vì ◊IEKF là hình thoiàIK là phân giác của (t/c hình thoi)
Tương tự ◊KHGM là hình thoiàIM là phân giác của (t/c hình thoi)
Mà và là 2 góc đối đỉnh nên I,K,M thẳng hàng
C/m tương tự ta có các điểm I,K,M,N… thẳng hàng
4/Củng cố(3')
?Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi?
? Nêu các dạng bt đã luyện giải ? Nhắc lại kiến thức đã vận dụng.
GV hệ thống lại các dạng bài tập đã chữa, phương pháp làm và các kiến thức sử dụng.
5/Hướng dẫn về nhà(2')
- Học thuộc định nghĩa , tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- BTVN: BT 77 SGK tr 106; bài 132, 135, 137à143 SBT tr 74.
- HD bài 77a SGK tr 106 trên bảng phụ: Chú ý tính chất hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường từ đó c/m được phần a.
- Xem trước bài: } Hình vuông~.
&
Ngày soạn: 28/10/2009
Ngày giảng: 05/11/2009
Tiêt 22: hình vuông.
A. Mục tiêu :
* HS hiểu được định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật, hình thoi.
* Biết vẽ hình vuông, chứng minh tứ giác là hình vuông, biết vận dụng các tính chất về hình vuông trong các bài toán chứng minh, bài toán thực tế.
* Có thái độ nghiêm túc và hăng hái phát biểu xây dựng bài.
B. Chuẩn bị:
GV : Thước thẳng, compa, eke, bảng phụ ghi hình vẽ 105, 106.
HS : Ôn tập về hình thoi và hình chữ nhật , thước thẳng , compa, eke.
C.Tiến trình dạy-học:
1/Tổ chức lớp(1')
2/Kiểm tra bài cũ(7'):
HS1 : ? Cho hình thoi ABCD có =900. C/m tứ giác có các góc còn lại vuông.
ĐS: ABCD là hình thoi à ABCD là hbh , mà =900àABCD là hcn
à
HS2 :? Cho hình chữ nhật ABCD có AD = AB . C/m: hcn đó có bốn cạnh bằng nhau.
ĐS: Hcn ABCD có AB=CD; AD=BC, mà AD=ABàAB=BC=CD=AD
HS 3 : ? Nêu tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
3/Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A
B
C
D
*GV vẽ hình 104 lên bảng.
? Nêu nhận xét về đặc điểm tứ giác
trên.
GV giới thiệu đó là hình vuông
? Vậy em hiểu thế nào là hình vuông?
- Gv khẳngđịnh lại và giới thiệu định nghĩa :SGK-107
?Đọc lại định nghĩa?
? Nếu ABCD là hình vuông thì ta suy ra điều gì?
GV chốt lại định nghĩa:
¯ABCD là hình vuông Û và AB=BC=CD=DA
? Từ đ/n ta suy ra điều gì.
GV khẳng định lại và nêu nhận xét :SGK- 107
?Đọc lại nhận xét?
GV:chốt định nghĩa hình vuông và nhấn mạnh lại nhận xét.
1. Định nghĩa ( 7' )
*HS quan sát hình vẽ.
HS: Có AB = BC = CD = AD
A
B
C
D
và
HS nêu như đ/n: SGK-107
HS: theo dõi SGK
HS: Đọc bài
HS: trả lời
và AB=BC=CD=DA
HS ghi tóm tắt:
¯ABCD là hình vuông Û và AB=BC=CD=DA
HS: - Hình vuông là hình chữ nhật vì có 4 góc vuông,cũng vừa hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau.
HS đọc nhận xét (Sgk-107):
- Hình vuông cũng là hình chữ nhật, hình thoi.
? Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật, cũng là hình thoi vậy nó có tính chất gì?
?Nêu cụ thể các tính chất?
- HS thảo luận theo nhóm làm ?1 tìm hiểu thêm các t/c của hình vg.
- Gọi đại diện nhóm HS trả lời.
-GV: khẳng định lại, vẽ hình vuông và g/thiệu t/c khác trên bảng phụ.
? vận dụng các t/c làm BT 79/SGK theo nhóm
GV chốt các t/c đặc biệt về đường chéo của hình vuông.
?Làm bài 80/SGK-108?
GV: Chốt và khắc sâu các tính chất của hình vuông về cạnh, góc, đường chéo, đối xứng.
2. Tính chất( 8' )
HS: Hình thoi có tất cả các tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
HS: Đúng tại chỗ trả lời
HS thảo luận nhóm làm ?1
?1 : 2 đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường.
Đường chéo là phân giác của các góc.
HS: nghe giảng và theo dõi trên bảng phụ
HS thảo luận nhóm tìm đáp án đúng
a. b.
HS: - Tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo
- Trục đối xứng là 2 đương chéo và 2 đường thẳng đi qua trung điểm 2 cặp cạnh đối của hình vuông
? Hình thoi cần điều kiện nào thì trở thành hình vuông?
? Hình chữ nhật cần điều kiện nào thì trở thành hình vuông?
GV cho HS thảo luận c/m theo nhóm:
a/ Cho ABCD là hình chữ nhật có . C/m: ABCD là hình vg.
b/ Cho MNPQ là h thoi có 2đg chéo
MP = NQ. C/m:MNPQ là hình vuông.
?Lên bảng làm?
GV: kiểm tra đánh giá kết quả của một số nhóm, hướng dẫn lại phương pháp làm
? Qua đó cho biết hình chữ nhật( hình thoi) cần thêm đ/k gì thì thành hv.
GV giới thiệu đó là các dấu hiệu nhận biết hình vuông.
GVgiới thiệu dấu hiệu 3 , yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT, KL và hd HS c/m.
? Để chứng minh ABCD là hv.
í
? C/m: .
? ABCD là hcn có CA là p/g góc C ta c/m: AB = AD = CD = BC
?Lên bảng c/m?
?Qua các ví dụ trên em hãy nêu dấu hiệu nhận biết hình vuông?
GV: khẳng định lại và giới thiệu 5 dấu hiệu nhận biết :SGK-107
?Đọc lại các dấu hiệu?
GV chốt lại 5 dấu hiệu nhận biết HV.
*Cho HS thảo luận câu?2.
Hình 105 đưa lên bảng phụ.
? Giải thích từng trường hợp
GV nhận xét và chốt lại kiến thức cơ bản.
3. Dấu hiệu nhận biết;( 14')
HS nhớ lại phần KT bài cũ trả lời:
Hình thoi có 1 góc vuông là hình vuông.
Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
HS thảo luận theo nhóm:
Nửa lớp làm phần a.
Nửa lớp còn lại làm phần b.
2 đại diện trình bày trên bảng.
a/ ABCD là hcnà ABCD là hbh, có à ABCD là hình thoi
AB=BC=CD=DA , mà (t/c hcn)à ABCD là hình vuông
b/ MNPQ là hình thoià NMPQ là hbh, có MP = NQ à NMPQ là hcn
à(t/c hcn) và
MN=NP=PQ=MQ (t/c hthoi)àMNPQ là hình vuông
HS : Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau thì là hình vuông.
Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
A
B
C
D
O
HS vẽ hình , ghi gt- kl của dấu hiệu 3.
GT: Hcn ABCD
CA là phân giác
KL: ABCD là
hình vuông
HS: hoàn thiện sơ đồ c/m
cùng GV
HS: lên bảng c/m
C/m:
Vì ABCD là hcn
nên vuông tại D ( 1)
Có CA là phân giác của
(2)
Từ (1) và (2) : vuông cân tại D.
Nên AD = CD suy ra:
AB = BC = CD = DA
Vậy ABCD là hình vuông.
HS: trả lời như dấu hiệu SGK
HS đọc lại 5 DH nhận biết.
HS quan sát bảng phụ làm ?2
?2 Các tứ giác là hình vuông (a, c, d).
HS giải thích căn cứ của đáp án trên.
vì ABCD là hcn có 2 cạnh kề bằng nhau
vì MNPQ là h/thoi có 2đ/chéo bằng nhau
vì RSTU là hình thoi có 1 góc vuông
4/Củng cố(6'):
? Bài học hôm nay cần ghi nhớ kt nào?
?Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông?
*Cho HS làm bài 81 SGK tr 108.
Bài tập 81 (tr108-SGK) ( Giáo viên treo bảng phụ hình 106 lên bảng, học sinh suy nghĩ trả lời)
Xét tứ giác AEDF có AEDF là hình chữ nhật (1)
Mặt khác AD là phân giác của AEDF là hình thoi (2)
Từ (1),(2) AEDF là hình vuông
GV: chốt lại kiến thức cơ bản và trọng tâm của bài
5/Hướng dẫn về nhà(2'):
Nắm vững các đnghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hbh, hthoi, hình vuông .
BTVN:Bài tập 82 à84( Sgktr 108-109). BT 144à 149/SBT-75
HD bài 82 SGK tr 108 : C/m tứ giác EFGH có 4 cạnh bằng nhau và có 1 góc vuông
Chuẩn bị tốt bài tập giờ sau: "Luyện tập "
&
File đính kèm:
- H8,t21-22.doc