Giáo án Hình học 8 Tuần 12 Tiết 24 Ôn tập chương I

A.MỤC TIấU:

1/ Kiến thức:

- Hệ thống kiến thức về tứ giác ( định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)

2/ Kỹ năng:

- Vận dụng kiến thức về tứ giác giải các bài tập chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện hình

- Rèn tư duy cho HS.

3/ Thái độ:

- Nghiêm túc học tập, phối hợp học tập tích cực

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Bảng phụ ghi các tính chất, dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác, hình vẽ sơ đồ các loại tứ giác

Phiếu học tập:

Bài 1: cho ABC cân tại A. Gọi D,E theo thứ tự thuộc các cạnh bên AB,AC sao cho AD = AE. Tứ giác BDEC là hình gì?

 A. Hình thang B. Hình thang cân C. Hình thang vuông D. Cả 3 đều sai

Bài 2: Cho ABC vuông tại A. Từ điểm M trên cạnh BC kẻ các đường vuông góc cắt các cạnh AB,AC tại D và E. Tứ giác ADME là hình gì?

 A.Hình thang B.Hình bình hành C.Hình thoi D.Hình chữ nhật

Bài 3: Cho ABC vuông tại A, có AB = 6cm, AC = 8cm.khi đó độ dài đường trung tuyến AM bằng:

 A. 14cm B.7cm C. 5cm D. 48cm

C. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 801 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 12 Tiết 24 Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 – TIẾT 24 ễN TẬP CHƯƠNG I *** A.MỤC TIấU: 1/ Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về tứ giác ( định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) 2/ Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về tứ giác giải các bài tập chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện hình - Rèn tư duy cho HS. 3/ Thái độ: - Nghiêm túc học tập, phối hợp học tập tích cực B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ ghi các tính chất, dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác, hình vẽ sơ đồ các loại tứ giác Phiếu học tập: Bài 1: cho ABC cân tại A. Gọi D,E theo thứ tự thuộc các cạnh bên AB,AC sao cho AD = AE. Tứ giác BDEC là hình gì? A. Hình thang B. Hình thang cân C. Hình thang vuông D. Cả 3 đều sai Bài 2: Cho ABC vuông tại A. Từ điểm M trên cạnh BC kẻ các đường vuông góc cắt các cạnh AB,AC tại D và E. Tứ giác ADME là hình gì? A.Hình thang B.Hình bình hành C.Hình thoi D.Hình chữ nhật Bài 3: Cho ABC vuông tại A, có AB = 6cm, AC = 8cm.khi đó độ dài đường trung tuyến AM bằng: A. 14cm B.7cm C. 5cm D. 48cm C. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (22 phút) * Đưa lên máy chiếu sơ đồ các loại tứ giác - Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu hỏi a, (? Định nghĩa các hình ) - GV cho HS nhận xét * Chú ý các hình thang, hình biình hành, hình chữ nhật, hình vuông đều được định nghĩa theo tứ giác b, ( ? Tính chất các hình ) ? Gọi lần lượt HS trả lời các tính chất về góc của các hình ? Nêu các tính chất các tính chất về hai đường chéo của các hình - Hình thang cân - Hình chữ nhật - Hình thoi - Hình vuông ? Trong các tứ giác đã học thì hình nào có tâm đối xứng, trục đối xứng. Nêu cụ thể * Ôn tập dấu hiệu nhận biết - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời từng dấu hiệu *Gv phát phiếu học tập, yêu cầu hs làm trong 4’ - Quan sát sơ đồ suy nghĩ trả lời các câu hỏi củă giáo * Nêu định nghĩa các hình - Tứ giác - Hình thang, hình thang cân - Hình bình hành - Hình chữ nhật - Hình thoi - Hình vuông * Nêu các tính chất của các hình - Tính chất về góc - Tính chất hai đường chéo - Trả lời về tâm đối xứng, trục đối xứng của các hình - Nhận xét - Từng HS nêu đáu hiệu nhân biết - Nhận xét Hs làm bài tập 3 hs lần lượt giải thích A. Lí thuyết * Định nghĩa * Tính chất * Dấu hiệu nhận biết Bài 1 : chọn B Bài 2 : chọn D Bài 3 : chọn C Hoạt động 2: Luyện tập bài tập (20 phút) Bài87/111. SGK * GV đưa đề bài lên máy chiếu - Yêu cầu HS thực hiện điền vào chỗ trống Bài 88/111. SGK * GV treo bảng phụ có đề bài. Gọi 1 HS vẽ hình ? Tứ giác EFGH là hình gì ? Chứng minh ? Hai đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình hành ABCD trở thành hình chữ nhật ? Hai đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình hành ABCD trở thành hình thoi ? Hai đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình hành ABCD trở thành hình vuông - Theo dõi đề bài - Suy nghĩ điền vào chỗ trống. - Nhận xét - Đọc đề bài, vẽ hình - Tứ giác EFGH là hình bình hành - Trình bày - Trả lời : HBH có 2 đường chéo bằng nhau - Trả lời : HBH có 2 đường chéo vuông góc - Trả lời : HBH có 2 đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau 1. Bài 87/111. SGK ( đáp án : a , hình bình hành, hình thang b, hình bình hành, hình thang c, Hình vuông 2. Bài 88/111. SGK H G F E D C B A Tứ giác EFGH là hình bình hành. Chứng minh : ABC có : AE = EB (gt) BF = FC (gt) EF là đường trung bình của ABC EF // AC và EF = Chứng minh tương tự HG // AC và HG = EH // BD và EH = Vậy EFGH là hình bình hành vì EF // GH // AC EF = GH = * Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật góc HEF = 900 EF EH AC BD ( Vì EH // BD ; EF // AC) * Hình bình hành EFGH là hình thoi EH = EF = = BD = AC * Hình bình hành EFGH là hình vuông EFGH là hình chữ nhật EFGH là hình thoi AC BD , AC = BD D.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Ôn tập định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết các tứ giác, tính chất đối xứng của các hình Làm bài tập 89/111SGK, bài 161, 162/76,77 SBT Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra E.LƯU í: Học sinh cần phảI thuộc bài để thực hiện nhanh phần ôn tập lý thuyết,dành nhiều thời gian cho luyện tập

File đính kèm:

  • docTIET24.doc