Giáo án Hình học 8 Tuần 2 Trường THCS Đồng Mĩ

 A. Mục tiêu :

-Kt: HS nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

-Kn: +/ Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân.

 +/ Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.

- Tđ: Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập và hoạt động nhóm.

 B. Chuẩn bị:

 GV : Bảng phụ, thước chia khoảng, thước đo góc, mô hình hình thang cân.

 HS : Ôn về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.

 C. Các hoạt động dạy học :

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 909 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 2 Trường THCS Đồng Mĩ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3: Đ3. Hình thang cân Ngaứy soaùn: 28/8/2011 Ngaứy daùy: 30/8/2011 (chuyeồn 6/9) A. Mục tiêu : -Kt: HS nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. -Kn: +/ Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân. +/ Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. - Tđ: Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập và hoạt động nhóm. B. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ, thước chia khoảng, thước đo góc, mô hình hình thang cân. HS : Ôn về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 6 phút ) - GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng. (HS1) : ? Phát biểu định nghĩa hình thang và hình thang vuông? Vẽ hình minh hoạ. (HS2): ? Làm bài 8 SGK tr 71. (HS3 ): ? Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang hoặc ht vuông ta làm như thế nào. HS nêu nhận xét bổ xung. GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới. Hoạt động 2: 1- định nghĩa ( 9 phút ) GV vẽ hình 23 lên bảng . ? Trả lời câu hỏi ?1 . Gv giới thiệu đó là hình thang cân ? Vậy thế nào là hình thang cân . ? Từ định nghĩa htc, muốn biết 1 tứ giác có là htc không ta cần điều kiện gì. ? Nếu 1 tứ giác là htc thì ta có điều gì. Gv giới thiệu chú ý. - Gv treo bảng phụ bài tập ?2 - Cho HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trong bài.( 4 nhóm làm 4 phần). Gọi đại diện các nhóm trình bày lời giải. - Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai. HS quan sát hình 23 và nêu nhận xét. A B C D ?1 Hình thang ABCD (AB // CD) có 2 góc kề một đáy bằng nhau. - HS phát biểu định nghĩa hình thang cân ¯ABCD là htc Û ¯ABCD là htcị ( đáy AB, CD) HS thảo luận nhóm 2 phút, và đại diện báo cáo kết quả.( giải thích đầy đủ, chặt chẽ). ?2 Hình 24 – Sgk.72:a/ hình a, c, d là htc. b/ Hình a-, Hình d- Hình c- . c/ Hai góc đối của htcân thì bù nhau. Hoạt động 3: 2- tính chất ( 15 phút ) - Gv đưa ra mô hình htc. Gv giới thiệu định lí 1. - Gv gợi ý HS lập sơ đồ chứng minh đ/l 1. ? Kéo dài AD và BC. ? Còn trường hợp nào nữa của AD và BC không. */ T/h 1: AD cắt BC tại O. ? Các tam giác OAB và OCD là các tam giác gì? Từ đó suy ra điều gì. ? Để c/m AD = CB ta làm ntn. */ T/h 2: AD // BC. ? Hình thang ABCD có hai cạnh bên song song thì ta có kết luận gì. ? Nếu hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau có là htc không . chú ý. GV nêu câu hỏi:? Quan sát hình vẽ xem còn những đoạn thẳng nào bằng nhau nữa. Gv giới thiệu đ/l 2. ? Muốn c/m : AC = BD ta làm ntn. ? C/m: DADC = DBCD ntn. - Gv cho HS nhận xét, sửa sai. Chốt lại đ/l. 2 HS đo trên mô hình hai cạnh bên của hình thang cân và nêu nhận xét. */ Định lí 1: SGK tr 72. Hình 25, 26. - HS vẽ hình, nêu gt - kl của đ/l 1. HS: trường hợp AD //BC. HS: DOAB và DOCD là các tam giác cân( có giải thích cụ thể). HS: AD = OD - OA, BD = OC - OB AD = BC. HS: ...bằng nhau. Hình thang cân ABCD có AD//BC AD = BC. 2 HS trình bày trên bảng . HS trả lời và lấy ví dụ. Ghi nhớ chú ý: tr73. 1 HS lên bảng vẽ htc ABCD có đáy AB , CD. HS dự đoán, thực hành đo trên hình vẽ . */ Định lí 2: SGK tr 73. HS nêu gt, kl. Suy nghĩ chứng minh. A B C D HS: c/m DADC = DBCD HS chứng minh DADC = DBCD tại chỗ. Hoạt động 4: 2- dấu hiệu nhận biết ( 7 phút ) ? Nêu cách vẽ điểm A và B trên đt m theo yêu cầu câu ?3 ? Khi em có dự đoán gì về dạng của hình thang ABCD. ? Qua bài tập trên em có dự đoán gì về ht có 2 đường chéo bằng nhau . ĐL3 HS thảo luận nêu phương án xác định A và B trong câu ?3 . HS đo các góc C và D của hình thang đó. Từ đó dự đoán ht có 2 đường chéo bn là htc. HS đọc nội dung định lí 3. Về nhàu tự c/m. ? Qua định nghĩa hình thang cân để hình thang là hình thang cân cần đ/k gì. ? Qua các tính chất của hình thang cân để hình thang là hình thang cân cần đ/k gì. - Gv chốt lại hai dấu hiệu nhận biết. HS: 2 góc kề một đáy bằng nhau. HS: có 2 đường chéo bằng nhau */ Dấu hiệu nhận biết ht cân( SGK tr 74) Hoạt động 5: củng cố ( 6 phút ) ? Qua bài học hôm nay các em đã được học về những kiến thức gì. ? Muốn c/m một hình thang là hình thang cân ta làm nt. Bài tập trắc nghiệm: Các khẳng định sau đúng hay sai? A/ trong htc , hai cạnh bên bằng nhau. B/ Ht có hai cạnh bên bằng nhau là htc. C/ Ht có hai cạnh bên song song là htc. D/ Ht có hai đường chéo bằng nhau là htc. E/ Ht có hai góc kề 1 cạnh bên bằng nhau là htc. GV chốt lại kiến thức trọng tâm. Cho HS làm bài tập 12 SGK tr 74. HS trả lời. HS : ( 2 dấu hiệu nhận biết). HS làm bài tập trắc nghiệm bên. HS: A - Đ; B - S; C - S; D - Đ; E - S. HS vẽ hình và làm bài tập 12. A B C D E F Sau đó nêu tóm tắt cách giải. Dựa vào trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Học thuộc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Vận dụng làm các BT 11, 13, 15, 18 (Sgk – 74, 75). HD bài 11 SGK tr 74: tìm AD ta dựa vào đ/l Pytago trong tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 1 và 3. Tiết 4 Luyện tập. Tiết 4 Luyên tập Ngaứy soaùn: 04/9/2011 Ngaứy daùy: 08/9/2011 A. Mục tiêu : -Kt: HS được củng cố lại định nghĩa, tích chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. -Kn: Biết áp dụng các dấu hiệu, tích chất, định nghĩa đó vào làm các bài tập c/m. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. - Tđ: Có thái độ nghiêm túc và hăng hái phát biểu xây dựng bài. B. Chuẩn bị: GV : Soạn giáo án chi tiết, thước thẳng, compa. HS : Ôn tập về ht cân, thước thẳng , compa. C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS C E D B A Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 9 phút ) - GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng. (HS1) : ? Nêu tính chất của hình thang cân? Làm bài 11 SGK tr 74. (HS2 ): ? Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân ? Làm bài 15a SGK tr 75. ( Đ/a: .... ( đồng vị) DE // BC BDEC là hình thang. Có nên BDEC là hình thang cân. HS nhận xét bổ xung . GV đánh giá cho điểm . Hoạt động 2: luyện tập ( 30 phút ) Bài 18: SGK tr 75. ? Bài toán yêu cầu gì. ? Tứ giác BEDC có đặc điểm gì đặc biệt rồi. ? Để c/m DBDE cân tại B cần c/m điều gì. ? C/m BD = BE làm ntn. ( có BD = AC) í ? C/m BE = AC ntn. ( có BE // AC) í ? C/m ABEC là hình bình hành ntn. Cho HS nhận xét, bổ xung. ? Để c/m làm ntn. (? Có những yếu tố nào đã bằng nhau) ( ? Để cần c/m thêm gì) ? Hãy c/m . - Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải. ? Từ suy ra điều gì. ? Vậy tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao. GV chốt lại nội dung đ/l 3. Bài 17: SGK tr 75. ? Để c/m hình thang là hình thang cân ta áp dụng kiến thức gì. ? Muốn c/m h.t ABCD là ht cân làm ntn. ? Để c/m AC = BD làm ntn. (? ta suy ra điều gì ). ? Có EC = ED để c/m AC = BD cần c/m gì í ? C/m EA = EB ntn. í ? Hãy c/m DEAB cân tại E. - Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai. GV chốt lại dấu hiệu 2 nhận biết ht. HS đọc đề bài 18, vẽ hình. 1 1 A B C D E 1 1 1 HS nêu 3 yêu cầu a, b, c. HS: BD = BE HS: c/m BE = AC. HS: C/m ABEC là hình bình hành. HS suy nghĩ c/m .1 HS trình bày trên bảng. CM: Do ABCD là hình thang AB//CD AB//CE. Lại có AC//BE . Nên ABEC là hình bình hành AC = BE. Lại có: AC = BD ( gt) BD = BE DBDE cân tại B. HS c/m tóm tắt: Do DBDE cân tại B . Lại có AC//BE ( c.g.c) HS c/m phần c. Rút ra kết luận. A B C D E 1 1 1 1 HS đọc đề và vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài. HS: c/m AC = BD HS: HS: c/m EA = EB. HS: c/m DEAB cân tại E. Lớp thực hành theo sơ đồ, 1 HS trình bày trên bảng. CM: Gọi E là giao điểm của AC và BD Có DECD cân ở E EC = ED Do AB//CD DEAB cân ở E EA = EB. Từ đó AC = BD ABCD là ht cân. Hoạt động 4: củng cố ( 4 phút ) ? Muốn c/m hình thang là ht cân ta làm ntn. ? Để c/m tứ giác là ht cân ntn. - GV chốt lại tính chất và hai dấu hiệu nhận biết ht cân. HS trả lời 2 dấu hiệuh nhận biết ht cân. HS ghi nhớ. Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Nắm vững các kiến thức về hình thang cân đã học trên. Vận dụng vào làm bài tập 16, 19 ( SGK tr 75) và SBT tr 63: bài 22 - 27 (HS cả lớp); 28 đến 33 (HS khá- giỏi). - HD bài 16a: c/m tương tự phần a bài 15 ( SGK tr 75). Tiết 5 " Đường tb của tam giác"

File đính kèm:

  • docTuan 2( tiet 3-4 H 8).doc