Giáo án Hình học 8 Tuần 21 Tiết 35 Diện tích đa giác

I. Mục Tiêu:

- Nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kỳ.

- Rèn kỹ năng quan sát, chọn phương pháp phân chia đa thức một cách hợp lý để việc tính toán được dễ dàng, hợp lý.

- Biết thực hiện vẽ, đo, tính toán một cách chính xác, cẩn thận.

II. Chuẩn Bị:

 

III. Tiến Trình Dạy Học:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

 

3. Nội dung bài dạy:

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1007 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 21 Tiết 35 Diện tích đa giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Ngày soạn: 01/01/2009 Tiết: 35 Ngày dạy: 6-7/01/2009 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC. I. Mục Tiêu: - Nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kỳ. - Rèn kỹ năng quan sát, chọn phương pháp phân chia đa thức một cách hợp lý để việc tính toán được dễ dàng, hợp lý. - Biết thực hiện vẽ, đo, tính toán một cách chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn Bị: III. Tiến Trình Dạy Học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài dạy: Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh Nội Dung - GV cho HS quan sát hình 149 và 150 trang 129 - Để tính diện tích những hình như vậy ta nên tính diện tích hình nào? *GV chốt lại: đối với những hình đa giác không có công thức tính ta nên chia đa giác đó thành những hình có diện tích như các hình đã học để tính cụ thể là diện tích tam giác và hình thang -Tính diện tích của hình 150 trang 129 -Để tính diện tích đó ta làm như thế nào? -Lên bảng chia đa giác đó? -Diện tích đa giác đó bằng diện tích của những hình nào? -Diện tích hình chữ nhật bằng gì? -Diện tích hình thang bằng gì? -Diện tích tam giác thường bằng gì? -GV có thể sửa sai cho HS *Làm BT 37 trang 130(Bảng phụ). -Ta nên tính diện tích hình nào? -1 HS lên bảng đo -Nhắc lại công thúc tính diện tích hình thang và tam giác vuông? -HS lên bảng tính *Làm BT 38 trang 130(Bảng phụ)1 -Đề bài cho gì ? yêu cầu làm gì? -Tính diện tích con đường chính là tính diện tích hình gì? Nêu công thức tính? -Diện tích phần còn lại của đám đất được tính như thế nào? HS có thể trả lời ta nên chia đa giác đó thành những hình có diện tích như các hình đã học để tính cụ thể là diện tích tam giác và hình thang. Nếu không trả lời được thì nghe giáo viên chốt lại ý. Cho học sinh thực hiện theo nhóm. SABCDEGHI = SAHI +SABGH+SCDEG Mà SAHI =1/2 .3.7=10,5 cm2 SABGH =3.7=21 cm2 SCDEG=(5+3):2.2=8 cm2 Vậy: SABCDEGHI =10,5 cm2 +21 cm2 +8 cm2 =39,5 cm2 Chia thành những đa giác có diện tích như các hình đã học 1 HS Lên bảng chia đa giác đó tổng của tam giác+ chữ nhật+ hình thang 1 HS lên bảng đo HS còn lại dựa vào kết quả đó tính HS lên bảng tính HS trả lời như SGK Diện tích hình bình hành Cạnh.đường cao tương ứng Diện tích hình chữ nhật – diện tích hình bình hành 1. Cách tính diện tích của hình bất kì (SGK) II/ Ví dụ(SGK) SABCDEGHI = SAHI +SABGH+SCDEG SAHI =1/2 .3.7=10,5 cm2 SABGH =3.7=21 cm2 SCDEG=(5+3):2.2=8 cm2 Vậy: SABCDEGHI =10,5 cm2 +21 cm2 +8 cm2 =39,5 cm2 BT 37 trang 130 Đa giác ABCDE được chia thành tam giác ABC; Hai tam giác AHE;DKC và hình thang vuông HKDE -Cần đo cạnh BG;AC;AH;HK;KC;EH;KD Tính riêng SABC; SAHE; SCDK; SHKDE; Tính tổng các diện tích đó BT 38 trang 130 Con đường là hình bình hành có diện tích là 50.120=6000m2 đám đất hình chữ nhật có diện tích là: 150.120=18000 m2 diện tích phần còn lại là 18000-6000=12000 m2 4. Củng cố: - Kết hợp trong tiết học 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương. IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung: Tuần: 21 Ngày soạn: 01/01/2009 Tiết: 36 Ngày dạy: 6-7/01/2009 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục Tiêu: - Ôn tập về các định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều. - Các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang, hình thoi. - Rén luyện tư duy học sinh II. Chuẩn Bị: - Bài tập luyện tập - Ôn lại kiến thức cũ. III. Tiến Trình Dạy Học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong giờ dạy 3. Nội dung bài dạy: Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh A. Câu hỏi B. Bài tập. Bài 41. Yêu cầu học sinh ve hình và ghi giả thiết kết luận. Bài 42. Yêu cầu học sinh thục hiện Bài 43. Yêu cầu học sinh thực hiện Học sinh tự trả lời Học sinh thực hiện a) DE == = 6 cm SDBE = BC . DE SDBE = .6,8. 6 = 20,4 cm2 b) Ta có : SEHIK + SKIC = SEHC Þ SEHIK = SEHC - SKIC SEHIK = CH . CE - CI . CK SEHIK = . 3,4 . 6 - . 1,7 . 3 = 10,2 – 2,55 = 7,65 cm2 Học sinh thực hiện Hai tam giác CAF và ABC có cùng đáy AC và đường cao (là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song AC và BF) nên diện tích của chúng bằng nhau. Nối AF. Do AC // BF nên : SCAF = SABC Mà SABCD = SADC + SABC và SADF = SADC + SCAF Do đó SABCD = SADF Như vậy, cho trước tứ giác ABCD. Vẽ đường chéo AC. Từ B vẽ BF // AC (F nằm trên đường thẳng DC). Nối AF. Ta có SADC = SABCD Học sinh thực hiện Nối OA , SAOE = SBOF Þ SOEBF = SEOB + SBOF SOEBF = SEOB + SAOE SOEBF = SAOB = =SABCD 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã làm - Tiết sau mang sách học kỳ 2. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung:

File đính kèm:

  • docHinh 8 tuan 21.doc
Giáo án liên quan