Giáo án hình học 8 - Tuần 23 - Tiết 42: Khái niệm hai tam giác đồng dạng

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - HS biết định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, tỉ số đồng dạng

2. Kỹ năng: - Hiểu được các bước chứng minh định lý của bài

3. Thái độ: - Rèn kĩ năng vẽ hình cẩn thận, chính xác

II. Chuẩn bị:

1. GV: SGK, thước thẳng, một sô hình ảnh đồng dạng

2. HS: SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc

III . Phương pháp:

- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm

IV. Tiến trình:

 

docx2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4063 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hình học 8 - Tuần 23 - Tiết 42: Khái niệm hai tam giác đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/02/2014 Ngày dạy: 15/02/2014 Tuần: 23 Tiết: 42 §4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, tỉ số đồng dạng 2. Kỹ năng: - Hiểu được các bước chứng minh định lý của bài 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng vẽ hình cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: GV: SGK, thước thẳng, một sô hình ảnh đồng dạng HS: SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc III . Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1……………………………………………………………………………………………………………………… 8A2…………………………………………………………………………………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc học bài mới 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) -GV: Cho rABC và rA’B’C’ như hình vẽ. Nhìn vào hình vẽ hãy viết các cặp góc bằng nhau. -GV: Tính các tỉ số và so sánh . -GV: Từ đây, GV giới thiệu cho HS hiểu như thế nào là hai tam giác đồng dạng. -GV: Cho HS trả lời bài tập ?2 để đi đến tính chất. -GV: Chốt ý cho HS -HS: Chỉ ra các cặp góc đã được kí hiệu bằng nhau. -HS: -HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa. -HS: Làm bài tập ?2. -HS: Chú ý theo dõi 1. Tam giác đồng dạng: a) Định nghĩa: rABC gọi là đồng dạng với rA’B’C’ nếu A=A';B=B';C=C' Kí hiệu: ∆ABC ∽ ∆A'B'C' gọi là tỉ số đồng dạng. Tỉ số đồng dạng của hai tam giác trên là . b) Tính chất: (SGK) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (20’) -GV: Vẽ hình và giới thiệu định lý. -GV: Hướng dẫn HS ghi giả thiết và kết luận. -GV: rABC và rAMN có các cặp góc nào bằng nhau? -GV: Vì sao? -GV: MN//BC theo hệ quả của định lý Talét ta suy ra được điều gì? -GV: Từ (1) và (2) ta đủ kết luận ∆AMN∽∆ABC chưa? -GV: Trong trường hợp đường thẳng a cắt phần kéo dài hai cạnh của tam giác thì định lý này có đúng hay không? -GV: Giới thiệu phần chú ý như trong SGK. -HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. -HS: Ghi GT, KL. -HS: B1=M1; C1=N1 -HS: BAC là góc chung -HS: Vì MN//BC => -HS: ∆AMN∽∆ABC -HS: Suy nghĩ trả lời -HS: Chú ý theo dõi. 2. Định lý: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho. GT rABC MN//BC (MAB; NAC) KL ∆AMN∽∆ABC Chứng minh: Xét rABC và rAMN ta có: B1=M1; C1=N1 (hai góc đồng vị bằng nhau vì MN//BC); BAC là góc chung. (1) Mặt khác theo hệ quả của định lý Talét, MN//BC nên (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: ∆AMN∽∆ABC Chú ý: (SGK) 4. Củng cố. (7’) - GV cho HS nhắc lại định nghĩa và định lý vừa học. - Cho HS thảo luận bài tập 24. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập26, 27. 6. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docxTuan 23 Tiet 42 HH8 Khai niem tam giac dong dang NH 2013 2014.docx