Giáo án Hình học 8 - Tuần 25 đến tuần 31

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

  Củng cố, khắc sâu cho HS khái niệm tam giác đồng dạng

2.Kỷ năng

 Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác đồng dạng và dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng cho trước

  Rèn tính cẩn thận, chính xác

II. CHUẨN BỊ

GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ

HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước; thước thẳng, compa, thước nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1 : Phát biểu định nghĩa và tính chất về hai tam giác đồng dạng ? Chữa bài tập 24 tr 72 SGK

 

doc36 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 931 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tuần 25 đến tuần 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ............................ Tiết: 43 Tuần: 25 Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Củng cố, khắc sâu cho HS khái niệm tam giác đồng dạng 2.Kỷ năng - Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác đồng dạng và dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng cho trước - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước; thước thẳng, compa, thước nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: HS1 : -Phát biểu định nghĩa và tính chất về hai tam giác đồng dạng ? Chữa bài tập 24 tr 72 SGK Luyện tập : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức HĐ 2 : Luyện tập : Bài 26 tr 72 SGK Cho DABC, vẽ DA’B’C’ đồng dạng với DABC theo tỉ số đồng dạng k = - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập - Sau 7 phút GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày các bước dựng và chứng minh - GV cho cả lớp nhận xét bài làm của nhóm - HS đọc kỹ đề bài -HS hoạt động theo nhóm - Sau 7 phút, đại diện một nhóm lên trình bày bài làm -1 vài HS khác nhận xét bài làm của nhóm * Bài 26 tr 72 SGK * Cách dựng : - Trên cạnh AB lấy AM =AB - Từ M kẽ MN//BC (NÎAC) - Dựng DA’B’C’= DAMN(c.c.c) * Chứng minh : Vì MN // BC(đlý D đồng dạng) Ta có : DAMN DABC theo tỉ số k = Có DA’B’C’ = DAMN (cách dựng) ÞDA’B’C’ DABC theo tỉ số k = Bài 27 tr 72 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) - GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài và gọi 1 HS lên bảng vẽ hình GV gọi 1 HS lên bảng trình bày câu (a) HS cả lớp làm vào vở - GV gọi 1HS lên bảng làm câu b - HS cả lớp làm vào vở GV gọi HS nhận xét bài làm của 2 bạn và bổ sung chỗ sai sót - HS đọc kỹ đề bài 1 HS lên bảng vẽ hình HS1 : lên bảng làm câu (a) HS cả lớp làm vào vở HS2 lên bảng làm câu b - HS cả lớp làm vào vở 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 27 tr 72 SGK a) MN // BC (gt) Þ DAMN DABC (1) có ML // AC (gt) Þ DABC DMBL (2) từ (1) và (2) suy ra : DAMN DMBL(tcbắc cầu) b) DAMN DABC Þ ;  chung Tỉ số đồng dạng k1 = *DABC DMBL Þ Â = ; chung tỉ số đồng dạng : k2 = *DAMN DMBL Þ Â = Tỉ số đồng dạng : k3 = Bài 28 tr 72 SGK : (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài 28 GV gọi 1HS lên bảng vẽ hình Hỏi : Nếu gọi chu vi DA’B’C’là 2P’ và chu vi D ABC là 2P. Em hãy nêu biểu thức tính 2P’ và 2P GV gọi 1 HS lên bảng áp dụng dãy tỉ số bằng nhau để lập tỉ số chu vi của DA’B’C’ và D ABC Sau đó GV gọi 1HS lên bảng làm câu b GV gọi HS nhận xét và sửa sai Hỏi : Qua bài 28. Em có nhận xét gì về tỉ số chu vi của 2 D đồng dạng so với tỉ số đồng dạng HS đọc kỹ đề bài 1 HS lên bảng vẽ hình HS : tính : 2P’=A’B’ + B’C’ + C’A’ 2P =AB + BC +CA HS1 lên bảng làm câu (a) dưới sự hướng dẫn của GV HS2 lên làm câu b 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Trả lời : tỉ số chu vi của 2 D đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng Bài 28 tr 72 SGK : a) Gọi chu vi DA’B’C’ là 2P’ và chu vi DABC là 2P Ta có : 2P’=A’B’ + B’C’ + C’A’ 2P =AB + BC +CA Vì DA’B’C’ DABC với k = . Ta có = nên b) Ta có : Þ hay Þ2P’= 60(dm) Þ 2P = 100 (dm) HĐ 2 : Củng cố : 1. Phát biểu định nghĩa và tính chất về hai D đồng dạng ? 2. Phát biểu định lý về hai tam giác đồng dạng 3. Nếu hai D đồng dạng với nhau theo tỉ số k thì tỉ số chu vi của hai D đó bằng bao nhiêu ? HS1 đứng tại chỗ trả lời HS đứng tại chỗ trả lời HS Thì tỉ số chu vi của 2 D đó cũng bằng tỉ số đồng dạng k 4. Hướng dẫn học ở nhà : (1’) - Xem lại các bài đã giải và tự rút ra phương pháp giải từng bài - Bài tập : 27 ; 28 SBT tr 71 - Đọc trước bài : Trường hợp đồng dạng (thứ nhất của hai tam giác) IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: ............................ Tiết: 44 Tuần: 25 Bài 5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT I. MỤC TIÊU - Hiểu được cách chứng minh và vận dụng được định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất. II. CHUẨN BỊ GV :- Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, hình vẽ 32 ; 34 ; 35 SGK ; thước thẳng compa phấn màu HS : - Ôn tập định nghĩa, định lý hai tam giác đồng dạng; thẳng, compa, thước nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1 : - Định nghĩa hai tam giác đồng dạng - Làm bài tập : (bảng phụ)Cho DABC và DA’B’C’ như hình vẽ : Trên các cạnh AB và AC của DABC lấy 2 điểm M ; N sao cho AM = A’B’ = 2cm AN = A’C’ = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của Học sinh Kiến thức HĐ 1 : Hỏi : Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN, A’B’C’ Hỏi : Qua bài toán cho ta dự đoán gì ? GV : Giới thiệu nội dung định lí GV gọi 1 HS nhắc lại định lý tr 73 SGK GV vẽ hình lên bảng GV yêu cầu HS nêu GT và KL của định lý Hỏi : Hãy nêu cách dựng và chứng minh định lý GV gọi 1HS lên trình bày chứng minh HS : DAMN DABC DAMN = DA’B’C’(c.c.c) Þ DA’B’C’ DABC HS : Đứng tại chỗ trả lời 1HS đọc to định lý tr 73 SGK HS : vẽ hình vào vở HS : nêu GT và KL DABC ; DA’B’C’ GT KL DA’B’C’ DABC HS : Nêu miệng cách dựng và hướng chứng minh định lý 1HS lên bảng trình bày 1 vài HS nhắc lại nội dung định lý 1. Định lý : Nếu ba cạnh của D này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau Chứng minh: (SGK) HĐ 2 : Áp dụng GV treo bảng phụ hình 34 tr 74 SGK GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Sau 3phút GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và sửa sai GV chốt lại phương pháp : HS : cả lớp quan sát hình 34 tr 74 SGK HS hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm HS nhóm khác nhận xét bài làm của bạn 2. Áp dụng : ?2 Hình 34 a và 34 b Có : = 2 Nên DABC DDEF Hình 34 a và 34 b Có : Þ DABC không đồng dạng với DIKH Hình 34b và 34 c Þ DDEF cũng không đồng dạng với DIHK 4. Củng cố: Nêu cách chứng minh hai tam giác đồng dạng Bài 29, 30 tr 74 - 75 SGK 5. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Nắm vững định lý trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác, hiểu hai bước chứng minh định lý là : + Dựng DAMN DABC + Chứng minh DAMN = DA’B’C’ - Bài tập về nhà số 31 tr 75 SGK - Đọc trước bài Trường hợp đồng dạng thứ hai IV. RÚT KINH NGHIỆM Kí duyệt Nuyễn Văn Quyền Ngày soạn: ............................ Tiết: 45 Tuần: 26 Bài 6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI I. MỤC TIÊU - Học sinh hiểu cách chứng minh và vận dụng định lí về trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác( c.g.c) II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên :- Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, hình vẽ 36 ; 38 ; 39 SGK - Thước thẳng, compa, thước đo góc 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, thước đo góc - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :(7’) HS1 : - Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. - Cho DABC và DDEF có kích thước như hình vẽ : So sánh các tỉ số Đo các đoạn thẳng BC, EF. Tính tỉ số . So sánh các tỉ số trên và dự đoán sự đồng dạng của hai tam giác ABC và DEF 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Kiến thức HĐ 1 : Định lý : GV yêu cầu HS đọc định lý tr 75 SGK. GV vẽ hình lên bảng (chưa vẽ MN) và yêu cầu HS nêu GT, KL Hỏi : Em nào nêu cách dựng và chứng minh được định lý GV nhấn mạnh lại các bước chứng minh định lý : + Dựng DAMN DABC + C/m : DAMN = DA’B’C’ GV gọi HS nhắc lại định lý 1 HS đọc to định lý SGK HS vẽ hình vào vở 1HS nêu GT và KL định lý : DABC và DA’B’C’ GT ; Â’= KL DA’B’C’ DABC 1HS nêu miệng cách dựng 1HS lên bảng chứng minh HS : Nhắc lại định lý HS : DABC và DDEF có :  = = 600 Þ DABC DDEF 1. Định lý : chứng minh: (SGK) HĐ 2 : Áp dụng : GV treo bảng phụ và các câu hỏi ? 2 Hỏi : DABC vàDDEF có đồng dạng với hay không ? Hỏi :DDEF và DPQR có đồng dạng với nhau không Hỏi : DABC và DPQR có đồng dạng với nhau hay không ? GV gọi HS khác nhận xét HS : đọc đề bài và quan sát hình 38 SGK HS1 : Trả lời và giải thích HS2 : Trả lời và giải thích HS3 : Trả lời và giải thích - Một vài HS nhận xét 2. Áp dụng : ? 2 Hình (a, b) : Ta có : Và  = = 700 Þ DABC DDEF Hình (b, c) : Vì Và Nên DDEF không đồng dạng với DPQR Þ DABC không đồng dạng DPQR GV yêu cầu HS làm tiếp ?3 (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS vẽ hình theo yêu cầu đề ra. GV gọi 1HS lên bảng trình bày câu (b) HS : Đọc đề bài và quan sát hình 39 SGK HS : cả lớp vẽ vào vở 1HS lên bảng vẽ : +Vẽ xÂy = 500 + Đặt AB = 5cm trên tia Ax, AC = 7,5cm trên tia Ay. HS : lên bảng trình bày Bài ? 3 a) b)  chung Þ DAED DABC (cgc) 4. Củng cố: Phát biểu định lí về trường hợp đồng dạng thứ hai cảu tam giác. Bài 32 tr 77 SGK Hướng dẫn: Bài tập về nhà 33 ; 34 tr 77 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: ............................ Tiết: 46 Tuần: 26 Bài 7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA I. MỤC TIÊU: - HS hiểu cách chứng minh và vận dụng được định lý để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong bài tập. II. CHUẨN BỊ: GV : SGK; Bảng phụ; Thước thẳng, compa, thước đo góc HS Thực hiện hướng dẫn tiết trước; thước thẳng, compa, thước đo góc-Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của 2 tam giác 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức HĐ 1 : Định lý GV treo bảng phụ bài toán : Cho hai tam giác ABC và A’B’C’với  = Â’; . Chứng minh : DA’B’C’ DABC GV vẽ hình lên bảng GV yêu cầu HS cho biết GT, KL của bài toán GV gợi ý : Bằng cách đặt DA’B’C’ lên DABC sao cho  trùng với Â’ Hỏi : Em nào nêu cách vẽ MN Hỏi : DAMN đồng dạng với DABC dựa vào định lý nào ? Hỏi : Em nào chứng minh được : DAMN = DA’B’C’ GV: Yều HS đọc ĐL 1HS đọc to đề bài HS : vẽ hình vào vở HS : nêu GT, KL DABC ; DA’B’C’ GT  = Â’; . KL DA’B’C’ D ABC HS : suy nghĩ . . . . MN // BC HS : trên tia AB đặt AM = A’B’. Qua M vẽ : MN // BC HS Trả lời : Dựa vào định lý D đồng dạng 1HS lên bảng trình bày cách chứng minh HS : Phát biểu định lý SGK 1. Định lý a) Bài toán : (SGK) Chứng minh (sgk) b) Định lý Nếu hai góc của tamgiác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau HĐ 2 : Áp dụng GV đưa bài ?1 và hình 41 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS trả lời GV gọi HS khác nhận xét HS : quan sát hình vẽ, suy nghĩ ít phút rồi trả lời câu hỏi HS1 : Giải thích : DABC DPMN HS2 : Giải thích DA’B’C’ DD’E’F’ 1 vài HS khác nhận xét 2. Áp dụng : Bài ?1 * DABC cân ở A có  = 400 Þ = 700 DPMN cân ở P có : = 700 Þ = 700 nên DABC DPMN vì = = 700 *DA’B’C’ có Â’ = 700 ; = 600 Þ = 500 nên DA’B’C’ DD’E’F’ vì =600; = 500 GV đưa bài ? 2 và hình 42 lên bảng phụ Hỏi : Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác ? Có cặp tam giác nào đồng dạng không ? GV Gọi HS2 lên giải câu b GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai HS : đọc đề bài ?2 và quan sát hình vẽ 42 HS1 Trả lời câu a và giải thích miệng vì sao : DABC DADB HS2 : lên giải câu b bày tiếp câu c 1 vài HS nhận xét và bổ sung chỗ sai Bài ?2 a) xét DABC và DADB có  : chung ; (gt) Þ DABC DADC (gg) b) Vì D ABC DADB Þ hay Þ x = = 2 (cm) y = 4,5 - 2 = 2,5 (cm) c) Vì BD là tia phân giác Þ Þ BC = = 3,75 Vì D ABC DADC (cmt) Þ hay Þ BD = = 2,5cm 4. Củng cố: Phát biểu định lí về trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác.Bài 39 tr 79 SGK : IV. RÚT KINH NGHIỆM Kí duyệt Nuyễn Văn Quyền Ngày soạn: ............................ Tiết:47 Tuần: 27 Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố các định lý về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác - Vận dụng các định lý đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính các đoạn thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức trong các bài tập II. CHUẨN BỊ GV :- SGK, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước thẳng, compa, êke HS : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước; thước kẻ, compa, thước đo góc-Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) HS1 : - Phát biểu định lý trường hợp thứ ba của hai tam giác - Chữa bài tập 38 tr 79 SGK (đề bài và hình vẽ bảng phụ) 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức HĐ 1 : Luyện tập Bài 37 tr 79 SGK : 1 2 3 1 (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) Hỏi : Trong hình vẽ có bao nhiêu D vuông ? GV gọi 1 HS lên bảng tính CD GV gọi HS nhận xét HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ HS : làm miệng GV ghi bảng HS1 : lên bảng tính CD 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 37 tr 79 SGK : a) Vì = 900 ma Þ =900 Þ = 900. Vậy trong hình có 3 tam giác vuông là : DAEB ; DEBD và DBCD b) Tính CD : Xét DEAB và DBCD có : Â= (gt) Þ DEAB DBCD (gt) Þ Þ CD = = 18 (cm) GV gọi HS lên tính BE, BD, ED Hỏi : Áp dụng định lý nào để tính ? GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót GV chốt lại phương pháp - C/m DEAB DBCD (gg) - Áp dụng định lý Pytago ta có thể tính độ dài các cạnh GV gọi HS làm miệng tính tổng diện tích của 2 tam giác AEB và BCD GV ghi bảng Hỏi : So sánh SBDE với (SAEB + SBCD) HS2 : lên bảng tính BE, BD, ED HS : Áp dụng định lý Pytago để tính 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn HS : Làm miệng : SAEB = = 75(cm) SBCD = = 108(cm) SBDE = » 194,4 HS : so sánh * Tính BE, BD, ED : Theo định lý Pytago ta có BE = » 18(cm) BD= » 21,6(cm) ED=» 28,1(cm) c) Ta có : SBDE = = » 194,4 (cm2) * SAEB + SBCD = = (AE.AB + BC.CD) = (10.15 +12.18) = 183cm2 Vậy : SBDE > SAEB + SBCD Bài 39 tr 79 SGK : (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở GV gọi 1 HS lên bảng vẽ a) C/m : 0A.0D = 0B.0C Hỏi : Hãy phân tích 0A. 0D = 0B.0C như thế nào để tìm hướng chứng minh ? Hỏi : Tại sao D0AB lại đồng dạng với D0CD ? GV gọi 1HS lên bảng trình bày HS : đọc đề bài HS : cả lớp vẽ hình vào vở 1 HS lên bảng vẽ HS : 0A.0D = 0B.0C Ý Þ D0AB D0CD HS : Do AB // DC (gt) 1 HS lên bảng trình bày Bài 39 tr 79 SGK : Chứng minh a) Vì AB // DC (gt) Þ D0AB D0CD Þ Þ 0A.0D = 0B.0C Hỏi : Để chứng minh ta chứng minh điều gì ? Hỏi : Để có ta Chứng minh 2 D nào đồng dạng ? GV gọi 1HS làm miệng câu HS : chứng minh HS : chứng minh D0AH D0CK 1HS làm miệng câu b HS : ghi bài b) D 0AH D0CK có (cmt) ÞD 0AH D0CK (gg) Þ mà vì D0AB D0CD Þ Bài tập 40 tr 80 SGK : (đề bài đưa lên bảng phụ) GV bổ sung thêm câu hỏi: Hai tam giác ABC và AED có đồng dạng với nhau không ? Vì sao ? GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm GV kiểm tra các nhóm hoạt động GV gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm GV gọi HS nhận xét GV nhấn mạnh tính tương ứng của các đỉnh Bài tập 40 tr 80 SGK : 1HS đọc to đề bài 40 và câu hỏi bổ sung của GV HS : hoạt động theo nhóm Bảng nhóm *Xét DABC và DADE có Þ Þ DABC không đồng dạng với DADE * Xét tam giác ABC và DAED có : Þ DABC DAED 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Xem lại các bài đã giải - Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác - Bài tập về nhà : 41 ; 42 ; 43 ; 44 tr 80 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: ............................ Tiết: 48 Tuần: 27 tiết: 48 tuần: 27 Bài: 8. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG I. MỤC TIÊU - HS hiểu được cách chứng minh và vận dụng được định lí về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. - Vận dụng định lý về hai tam giác đồng dạng để tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích, tính độ dài các cạnh II. CHUẨN BỊ GV: SGK, bảng phụ vẽ hai tam giác vuông có một cặp góc nhọn bằng nhau, hai tam giác vuông có hai cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ, hình 47, 49, 50 SGK - Thước thẳng, compa, êke HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước kẻ , compa, thước đo góc - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ :(7’) HS : - Cho tam giác vuông ABC ( = 900), đường cao AH. Chứng minh : a) DABC DHBA b) DABC DHAC 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức HĐ1: Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông : Hỏi : Qua các bài tập trên, hãy cho biết hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào ? GV đưa hình vẽ minh họa: DABC và DA’B’C’ (Â=Â’=900) : a) hoặc b) thì DABC D A’B’C’ HS Trả lời SGK tr 81 HS : quan sát hình vẽ minh họa bảng phụ A B A’ B’ C C’ HS : ghi bài vào vở §8. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG 1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông :(SGK) HĐ 2 : Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng GV yêu cầu HS làm bài ?1 tr 81 SGK : GV lần lượt gọi 2HS làm miệng. GV ghi bảng GV : Ta sẽ chứng minh định lý này cho trường hợp tổng quát. GV yêu cầu HS đọc định lý 1 tr 182 SGK GV vẽ hình lên bảng GV yêu cầu HS nêu GT, KL GV cho HS tự đọc phần chứng minh trong SGK Hỏi : Tương tự, ta có thể chứng minh định lý này bằng cách khác không ? C/m theo hai bước : - Dựng DAMN DABC - C/m : DAMN = D’B’C’ HS : quan sát hình vẽ 47 HS: 2 em lên bảng thực hiện. HS đọc định lý1 SGK HS vẽ hình vào vở HS: Nhận xét. HS nêu GT, KL DABC, DA’B’C’ GTÂ’=Â=900 KLDA’B’C’ DABC HS : tự đọc chứng minh trong SGK rồi nghe GV hướng dẫn lại 2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng ?1* Vì Nên : DDEF DD’E’F’ * Dvuông A’B’C’ có A’C’2 = B’C’2 - A’C’2 = 25 - 4 = 21 Þ A’C’= .DvuôngABC có AC2 = BC2 - AC2 = 100 - 16 AC = Nên : Þ Mà:Þ Þ Þ DA’B’C’ DABC (cgc) Định lý 1 : (SGK) Chứng minh: SGK) HĐ 3 : Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng GV yêu cầu HS đọc định lý 2 GV đưa hình 49 SGK lên bảng phụ. Có ghi sẵn GT, KL GV yêu cầu HS chứng minh GV: từ ĐL 2 ta suy ra định lý 3 GV yêu cầu HS đọc định lý 3 GV yêu cầu HS cho biết GT, KL của định lý GV : dựa vào công thức tính diện tích D, các em tự chứng minh định lý 1 HS đọc to định lý HS : quan sát hình vẽ có ghi sẵn GT, KL DA’B’C’DABCtheo GT tỉ số k A’H^ B’C’ ; AH ^ BC KL = k HS : chứng minh miệng định lý. GV ghi bảng HS : đọc định lý 3 SGK HS : nêu GT, KL D A’B’C’ DABC GT tỉ số k KL = k2 3. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng Định lý 2 (SGK) Chứng minh : DA’B’C’ DABC (gt) Þ và xét DA’B’H’ và DABH có:= 900 ; (cmt) Þ DA’B’H’ DABH Þ = k Định lý 3 : Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng (HS tự chứng minh định lý) HĐ4 : Luyện tập, củng cố Bài 46 tr 84 SGK (đề bài và hình 50 SGK đưa lên bảng phụ) Hỏi : hãy chỉ ra các D đồng dạng. Giải thích ? GV gọi HS nhận xét HS : đọc đề bài và quan sát hình 50 SGK HS nêu các D đồng dạng và giải thích Một vài HS nhận xét Bài 46 tr84 SGK Trong hình có 4 D vuông đó là : DABE ; DADC ; DFDE ; DFBC. DABE DADC ( chung) DABE DFDE (Ê chung) DADC DFBC (Chung) DFDE DFBC ( đđ) DABE DFBC (bắc cầu) DADC DFDE (bắc cầu) 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Nắm vững các trường hợp đồng dạng của D vuông nhất là trường hợp đồng dạng đặc biệt (cạnh huyền, cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ) - Nắm vững tỉ số hai đường cao tương ứng, tỉ số hai diện tích của hai D đồng dạng - Chứng minh định lý 3 - bài tập về nhà : 47 ; 49 ; 50 ; 51; 52 tr 84 - 85 SGK - Tiết sau luyện tập IV. RÚT KINH NGHIỆM: Kí duyệt Nuyễn Văn Quyền Ngày soạn: ............................ Tiết: 49 Tuần: 28 Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng. - Vận dụng các định lý để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác - Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng II. CHUẨN BỊ GV: SGK, Bảng phụ ghi câu hỏi, hình vẽ, bài tập, thước thẳng, compa, ê ke. HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước kẻ , compa, thước đo góc, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ (6’) HS:-Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông - Cho DABC ( = 900) và DDEF (= 900)Hỏi hai tam giác có đồng dạng với nhau không nếu : a) ; b) AB = 6cm ; BC = 9cm ; DE = 4cm ; EF = 6cm 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức HĐ 1 : Bài 49 tr 84 SGK : (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) Hỏi : Trong hình vẽ có những tam giác vuông nào ? Hỏi : Những cặp D nào đồng dạng vì sao ? GV gọi 1 HS lên bảng tính BC GV gọi 1HS lên bảng tính AH, BH, HC GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót 1 HS đọc to đề bài. Cả lớp quan sát hình vẽ HS : Có những tam giác vuông : ABC, HBA, HAC HS : trả lời miệng GV ghi bảng HS1 : lên bảng tính BC HS2 : lên bảng tính AH, BH, HC 1 vài HS khác nhận xét bài làm của bạn LUYỆN TẬP Bài 49 tr 84 SGK : a) Trong hình vẽ có 3 D vuông : DABC, DHBA, DHAC. Ta có DABC DHBA (chung) DABC DHAC (chung) DHBA DHAC (bắt cầu) b) D vuông ABC có : BC2 = AB2 + AC2(đ/l pytago) BC2 = 12,452 + 20,52 = 575,2525 BC » 23,98 (cm) DABC DHBA (cmt) Þ Þ Þ HB = » 6,48(cm) HA= » 10,64(cm) Bài 50 tr 84 SGK : (đề bài và hình vẽ treo lên bảng phụ) GV : Bài này phương pháp giải y như bài 48. Sau đó gọi 1 HS đứng tại chỗ làm miệng, GV ghi bảng. GV gọi HS nhận xét 1 HS đọc to đề bài HS cả lớp quan sát hình vẽ Bài 50 tr 84 SGK : Vì BC // B’C’ (theo tính chất quang học) Þ Þ DABC DA’B’C’(gg) Þhay ÞAB » 47,83(cm) Bài 52 tr 84 SGK : (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS vẽ hình GV yêu cầu HS nêu GT, KL Hỏi : Để tính được HC ta cần biết đoạn nào ? GV yêu cầu HS trình bày miệng cách giải của mình. Sau đó gọi một HS lên bảng viết bài chứng minh GV gọi HS nhận xét GV yêu cầu HS ghi bài vào vở GV yêu cầu HS nêu cách tính HC qua AC Hỏi : Cách tính nào đơn giản hơn 1HS đọc to đề bài HS : cả lớp vẽ hình HS : nêu GT, KL DABC;  = 900 GT BC = 20; AB = 12 KL Tính HC HS : ta cần biết BH hoặc AC 1HS trình bày miệng cách giải 1HS lên bảng trình bày chứng minh 1 vài HS nhận xét HS : ghi bài vào vở 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tính HC qua AC HS : Cách 1 đơn giản hơn Bài 52 tr 84 SGK : Chứng minh Cách 1 : Tính qua BH D vuông ABC và Dvuông HBA có chung Þ DABC DHBA Þ Þ HB = = 7,2(cm) Þ HC = BC - HB = 20 - 7,2 = 12,8(cm) Cách 2 : Tính qua AC AC = = AC = = 16(cm) DABC DHAB (gg) Þ Þ HC = = 12,8 (cm) Bài 50 tr 75 SBT : (Đề bài trên bảng phụ) Hỏi : để tính được SAMH ta cần biết những gì ? Hỏi : Làm thế nào để tính được AH ? Hỏi : HA ; HB ; HC là cạnh của tam giác đồng dạng nào ? GV gọi 1HS lên bảng trình bày GV cho HS nhận xét 1 HS đọc to đề bài HS cả lớp quan sát hình vẽ bảng phụ HS Cả lớp suy nghĩ làm bài. HS : cần biết độ dài HM và AH HS : c/m DHBA DHAC Þ HS : HA ; BH ; HC là cạnh của cặp D đồng dạng trên. 1 HS lên bảng trình bày 1 vài HS nhận xét bài Bài 50 tr 75 SBT : Chứng minh a) BM = = 4,5 H Î BM Þ HM = BM - BH = 6,5 - 4 = 2,5 (cm) D v HBA và D vHAC có : BÂH = (cùng phụ HÂC) Þ DHBA DHAC(gg) ÞÞHA2=HB.HC= 4.9 Þ HA = = 6(cm) SAHM== = 7,5(cm2) 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác - Bài tập về nhà số 46 ; 47 ; 48 ; 49 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: ............................ Tiết: 50 Tuần: 28 Bài 9. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I. MỤC TIÊU - HS biết ứng dụng tam giác đồng dạng để đo gián tiếp các khoản cách II. CHUẨN BỊ GV: Hai loại giác kế : Giác kế ngang và giác kế đứng Thước thẳng có chia khoảng, HS: Ôn tập định lý về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác - Thước kẻ , compa, thước đo góc - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác 3. Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức HĐ 1 GV đưa hình 54 tr 85 SGK lên bảng và giới thiệu : Giả sử cần xác định chiều cao của một cái cây, của một tòa nhà hay một ngọn tháp nào đó Hỏi : Trong hình này ta cần tính chiều cao A’C’ của một cái cây, vậy ta cần xác định độ dài những khoảng nào ? Tại sao ? GV : Để xác định được AB, AC, A’B ta làm như sau : a) Tiến hành đo đạc - GV hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây - Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đoạn thẳng CC’ và AA’ - Đo khoảng cách BA, BA’ b) Tính chiều cao của cây (GV hướng dẫn tính như SGK). HS : quan sát hình 54 SGK và nghe GV giới thiệu HS : Ta cần đo độ dài các đoạn thẳng : AB, AC, A’B. Vì có

File đính kèm:

  • docHT(25-31).doc