A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
- Kiến thức Hs nắm chắc định lý về trường hợp thứ hai để hai tam giác đồng dạng : ( g-g-g) . Đồng thời nắm được hai bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh hai tam giác đồng dạng : dựng AMN đồng dạng với ABC . Chứng minh ABC = ABC suy ra ABC đồng dạng với ABC
- Kỹ năng : Vận dụng định lý hai tam giác đồng dạng để nhận biết hai tam giác đồng dạng
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học , kỹ năng viết đúng các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng
- Thái độ : Liên hệ đến các trường hợp bằng nhau của tam giác.
B. DUNG CỤ DẠY HOC :
GV : SGK , thước thẳng , Bảng phụ, phấn màu , eke
HS : SGK , thước thẳng , eke , làm theo hướng dẫn của GV .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II KIỂM TRA
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 26 Tiết 46 Bài 7 Trường hợp đồng dạng thứ ba, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :21/2/2011 Ngày dạy : 24/ 2 / 2011
Tuần : 26 Tiết : 46
Bài 7 : TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
Kiến thức Hs nắm chắc định lý về trường hợp thứ hai để hai tam giác đồng dạng : ( g-g-g) . Đồng thời nắm được hai bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh hai tam giác đồng dạng : dựng DAMN đồng dạng với DABC . Chứng minh DABC = DA’B’C’ suy ra DABC đồng dạng với DA’B’C’
Kỹ năng : Vận dụng định lý hai tam giác đồng dạng để nhận biết hai tam giác đồng dạng
Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học , kỹ năng viết đúng các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng
Thái độ : Liên hệ đến các trường hợp bằng nhau của tam giác.
B. DUNÏG CỤ DẠY HOC :
GV : SGK , thước thẳng , Bảng phụ, phấn màu , eke
HS : SGK , thước thẳng , eke , làm theo hướng dẫn của GV .
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II KIỂM TRA
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
5’
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng
Vì và B=N=60o nên ABC MNP
Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác ?
Cho ABC và MNP có : AB=2cm, BC=3cm, B=60o, MN=4cm, NP=3cm, N=60o. Hỏi ABC có đồng dạng với MNP hay không ?
Cả lớp theo dỏi nhận xét
Gv nhận xét và cho điểm
Hs lên bảng trình bày bài giải
III. DẠY BÀI MỚI :
GV : hai tam giác bằng nhau thì có 3 trường hợp , vậy hai tam giác đồng dạng có têm trường hợp thứ 3 không ? má chúng ta không cần đo độ dài các cạnh cũng có cách nhân biết hai tam giác đồng dạng hay không ? (1ph)
Tg
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
10’
17’
Định lí :
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng với hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau
2. Áp dụng :
Vì A=P=40o và B=M=70o nên ABC PMN
Vì A’=D’=70o và B’=E’=60o nên A’B’C’ D’E’F’
Không cần đo độ dài các cạnh cũng có cách nhận biết hai tam giác đồng dạng
Nêu bài toán : Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ với A=A’, B=B’. Chứng minh : A’B’C’ ABC
Đặt trên tia AB đoạn thẳng AM=A’B’. Vẽ đường thẳng MN//BC, NAC. Vì MN//BC nên AMN ABC
Xét AMN và A’B’C’ có:
Từ (1) và (2) suy ra :
Qua bài toán trên các em rút ra được nhận xét gì ?
Hãy làm bài tập ?1
Hãy làm bài tập ?2
Vì MN//BC nên AMN
ABC (1)
A=A’(gt), AM=A’B’(theo cách dựng), AMN=B (đv) nhưng B=B’(gt) nên AMN=B’
AMN=A’B’C’(2)
A’B’C’ ABC
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng với hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau
Vì A=P=40o và B=M=70o nên ABC PMN
Vì A’=D’=70o và B’=E’=60o nên A’B’C’ D’E’F’
a) Có 3 tam giác : ABD, DBC, ABC
ABC ADB vì A chung và ABD=BCA
b) Vì ABC ADB nên :
y=4,5-x=2,5
c) Vì BD là đpg của B nên :
Vì ABC ADB nên :
IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ (10PH)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Nhắc lại trường hợp đồng dạng thứ ba ?
Nhắc lại trường hợp đồng dạng thứ ba
V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph)
Học bài :
Bài tập : Làm bài 35->40 trang SGK.
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tiet 46.doc