Giáo án Hình học 8 Tuần 31 Tiết 55 Hình hộp chữ nhật

I. Mục Tiêu:

- Từ mô hình trực quan , GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số đỉnh, số mặt, số cạnh của một hình chữ nhật, từ đó làm quen với các niệm điểm , đường thẳng, đọan thẳng, mặt phẳng trong không gian, bước đầu tiếp cận với khái niệm chiều cao trong không gian

- Rèn luyện kĩ năng nhận biết hình hộp chữa nhật trong thực tế.

- Giáo dục cho Hs tính thực tế của các khái niệm toán học.

II. Chuẩn Bị:

- Mô hình hình hộp chữ nhật, thước thẳng.

- Xem bài trước ở nhà

III. Tiến Trình Dạy Học:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung bài dạy:

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 952 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 31 Tiết 55 Hình hộp chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31 Ngày soạn: 21/03/2010 Tiết: 55 Ngày dạy: 01/04/2010 Chương IV: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG, HÌNH CHÓP ĐỀU A – HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG §1 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục Tiêu: - Từ mô hình trực quan , GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số đỉnh, số mặt, số cạnh của một hình chữ nhật, từ đó làm quen với các niệm điểm , đường thẳng, đọan thẳng, mặt phẳng trong không gian, bước đầu tiếp cận với khái niệm chiều cao trong không gian - Rèn luyện kĩ năng nhận biết hình hộp chữa nhật trong thực tế. - Giáo dục cho Hs tính thực tế của các khái niệm toán học. II. Chuẩn Bị: - Mô hình hình hộp chữ nhật, thước thẳng. - Xem bài trước ở nhà III. Tiến Trình Dạy Học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài dạy: Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh Nội Dung GV: Dựa trên mô hình hộp chữ nhật và trên hình vẽ 69 SGK, giới thiệu cho HS khái niệm hình hộp chữa nhật và hình hộp lập phương. GV: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh, mặt, cạnh.? Ví dụ: về một hình hộp chữ nhật gặp trong đời sống hàng ngày.? - Chỉ ra đỉnh , cạnh mặt của hình hộp lập phương ? - Xem hình vẽ ở bảng và chỉ ra tất cả các mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật đó? - Trên hình vẽ, liên hệ với những khái niệm đã biết trong hình học phẳng, các điểm A,B. Các cạnh AB, BC là những hình gì? Các mặt ABCD, A’B’C’D’ là một phần của mặt phảng đó. Chú ý cho HS tính chất “ Đường thẳng đi qua hai điểm AB thì nằm hoàn toàn trong mặt phẳng đó” GV giới thiệu chiều cao cùa hình hộp chữ nhật trên mô hình và trên hình vẽ. - Hình hộp chữ nhật có : 8 đỉnh, 6 mặt( là hình chữa nhật) và 12 cạnh. - Và HS nêu ví dụ về hình hộp lập phương, có trong thực tế hàng ngày. - HS chỉ ra đỉnh, cạnh, mặt của hình hộp lập phương trên hình vẽ và trên mô hình. HS làm bài trên phiếu học tập hình hộp chữ nhất bên có tất cả. - Các mặt …………………… - Các đỉnh…………………… - Các cạnh…………………… - Các đỉnh A,B ,C… là các điểm. Các cạnh AB,BC ………………….. là các đoạn thẳng. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. I/ Hình hộp chữ nhật: * Hình hộp chữ nhật, gồm: 6 mặt(HCN), 8 đỉnh, 12 cạnh. * 2 mặt không có cạnh chung gọi là 2 mặt đối diện, các mặt còn lại gọi là mặt bên. * Hình lập phương là hình hộp chữ nhật với 6 mặt là các hình vuông. II: Mặt phẳng và đường thẳng: * các cạnh A, B, C… là các điểm. * Các cạnh AB, BC … là các đọan thẳng. * Mỗi mặt ABCD, A’B’C’D’…. là một phần của mặt phẳng . 4. Củng cố: - Bài tập 1, 2 sgk 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các khái niệm - Làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung: Tuần: 31 Ngày soạn: 21/03/2010 Tiết: 56 Ngày dạy: 01/04/2010 §2 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tt) I. Mục Tiêu: - Từ mô hình trực quan của hình hộp chữ nhật , GV giúp HS nắm được dấu hiệu hai đường thẳng song song , đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Củng cố lại vững chắc công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Rèn luyện thêm thao tác so sánh, tương tự của tư duy qua việc so sánh sự song song của hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng . - Rèn kĩ năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng , bước đầu nắm được phương pháp nhận biết hai mặt phẳng song song. II. Chuẩn Bị: - Mô hình hình hộp chữ nhật, thước thẳng. - Ôn lại kiến thức cũ. III. Tiến Trình Dạy Học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nhắc lại hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh, đỉnh và mặt? - Nhắc lại, trong hình học phẳng, hai đường thẳng song song là thế nào? 3. Nội dung bài dạy: Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh Nội Dung - Hai đường thẳng song song. ( Ví dụ AA’ // BB’) - Yêu cầu HS tìm thêm những ví dụ khác trên hình vẽ cho trên hay trên mô hình. - Chỉ ra những đường thẳng cắt nhau và mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó. - Chỉ ra hai đường thẳng không cùng nằm trong mặt phẳng nào? ( GV nêu ví dụ trước, vì đây là một khái niệm khó: Hai đường thẳng chéo nhau). -Trong mặt phẳng quan hệ song song giữa hai đường thẳng có tính chất gì? - Trong không gian , tính chất đó vẫn đúng , hãy nêu vài ví dụ về tính chất đó trên hình vẽ trên. ( Vài HS nêu ví dụ) - Quan sát hình vẽ ở và nêu. BC có song song với B’C’ không? - BC có chứa trong mặt phẳng A’B’C’D’ không? GV giới thiệu khái niệm một đường thẳng song song với một mặt phẳng. Vận dụng lí thuyết để chứng minh một đường thẳng song song với một mặt phẳng. Bài tập ?3 ( SGK) (Chỉ nêu 4 trường hợp , có lập luận lí do song song). GV giới thiệu dấu hiệu nhận biết hai mặt phẳng song song bằng mô hình. * AB và AD cắt nhau tại A và chúng chứa trong mặt phẳng ABCD. * AB//A’B’ và AD//A’D’ nghĩa là AB,AD quan hệ với mặt phẳng A’B’C’D’ như thế nào?) Kí hiệu. mp(ABCD) // mp(A’B’C’D). * Hãy tìm trong hình vẽ trên, những cặp mặt phẳng song song? ( Nêu đầy đủ luận cứ). -HS cho thêm những ví dụ về hai đường thẳng song song - HS nêu tên một số cặp đường thẳng không cùng nằm trong một mặt phẳng. - Nếu a//b và b //c thì a//c. HS : nêu lên được một số ví dụ: * AD//BC và BC//B’C’ suy ra AD//B’C’ * AB//DC và DC//D’C’ suy ra AB//D’C’ - BC//B’C’ - BC mf ( A’B’C’D’) HS: Tìm và chỉ ra được một số đường thẳng có tính chất tương tự như vậy. Học sinh tìm vài đường thẳng có quan hệ như vậy với một mặt phẳng nào đó có trong hùnh vẽ? Mỗi HS chỉ cần nêu được 4 trường hợp và chỉ rõ lí do: * AB//A’B’ và ABmp (A’B’C’D’) vậy AB//mp (A’B’C’D’) * AD//A’D’ và ADmp(A’B’C’D’) vậy AD//mp (A’B’C’D’). *HS: AB, AD song song với mặt phẳng. cắt A’B’C’D’ HS : làm bài tập miệng , trả lời theo yêu cầu cảu GV. * A’B’ và A’D’ cắt nhau tại A’ và chúng chứa trong mặt phẳng A’B’C’D’ thì ta nói rằng mặt phẳng ABCD song song với mặt phẳng 1. Hai đường thẳng song song trong không gian Ví dụ: AA’ // DD’ ( Cùng nằm trong mặt phẳng (ADD’A’) * Hai đường thẳng không cùng năm trong một mặt phẳng nào, gọi là 2 đường thẳng chéo nhau VD: Hai đt AD& D’C’ Chú ý: Trong không gian: a//bvà b// c a //c 2. Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song. Chú ý : * Đường thẳng song song với mặt phẳng: BC // mp ( A’ B’ C’ D’) Hai mặt phẳng song song: mp(ABCD)//mp(A’B’C’D’) Bài tập áp dụng: Cho ABCD A’B’C’D’ là hình hộp chữ nhật: a/ Những đường thẳng nào song song với mặt phẳng DCC’D’ b/ BC song song với những mặt phẳng nào có trong hình vẽ. c/ Chứng minh BCD’A’ là hình bình hành , từ đó có nhận xét gì về mối quan hệ giữa cạnh DC’ và mặt ABB’A’? 4. Củng cố: - Bài tập 5,6 sgk 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các khái niệm. - Làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài tiếp theo IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung: Duyệt của tổ trưởng 22/03/2010

File đính kèm:

  • docHinh 8 tuan 31.doc