I- MỤC TIÊU :
-HS nắm được (trực quan ) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao).
-Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
-Biết cách vẽ hình lăng tru.
II- CHUẨN BỊ :
-GV : Mô hình hình lăng trụ đứng .Tranh vẽ hình 93 , 95 .Bảng phụ.
-HS : Mang vật có dạng lăng trụ đứng.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 873 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 33 Tiết 59 Hình lăng trụ đứng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Ngày soạn : Ngày dạy :
Tiết 59 HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
* * * * *
I- MỤC TIÊU :
-HS nắm được (trực quan ) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao).
-Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
-Biết cách vẽ hình lăng tru.ï
II- CHUẨN BỊ :
-GV : Mô hình hình lăng trụ đứng .Tranh vẽ hình 93 , 95 .Bảng phụ.
-HS : Mang vật có dạng lăng trụ đứng.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ND GHI BẢNG
*HOẠT ĐỘNG 1 : Hình lăng trụ đứng (23 ph)
-Cho HS quan sát hình 93 và đọc SGK tr 106.
-Đưa hình 93 SGK lên bảng có ghi chú.
+ Hãy nêu tên các đỉnh của hình lăng trụ ?
-Nêu tên các mặt bên của hình lăng trụ, các mặt bên là những hình gì ?
-Nêu tên các cạnh bên của hình lăng trụ , các cạnh bên có đặc điểm gì ?
-Nêu tên các mặt đáy của lăng trụ , Hai mặt đáy này có đặc điểm gì ?
-Cho HS làm VD [?1]
+2 mp chứa 2 đáy của 1 lăng trụ đứng có // nhau ko ? Tại sao ?
+Các cạnh bên có vuông góc với 2 mp đáy ko ?
-Tại sao ,A1A mp (ABCD) ?
A1A mp (A1 B1 C1 D1
-Các mặt bên có vuông góc với 2 mp đáy ko ?
-GV : Giới thiệu : Hình lăng trụ đứng có đáy là ABH được gọi là hình hộp đứng.
-Hình hộp chữ nhật hình lập phương cũng là hình lăng trụ đứng.
-GV đưa ra một số mô hình lăng trụ đứng ngũ giác, Δ … Y/c HS chỉ rõ các đáy , mặt bên , cạnh bên của lăng trụ.
I- Hình lăng trụ đứng:
-1 HS đọc.
-HS : A , B , C A1 , B1 , C1 , D1
-ABB1A1 , BCC1B1 , CDD1C1 , DAA1D1
Các mặt bên là các HCN
-AA1 ; BB1 ; C1C, DD1 Các cạnh bên là các đoạn thẳng // và bằng nhau
2 mặt đáy này là 2 đa giác bằng nhau
-Vuông góc.
-Có A1A AB và A1A AD
Mà AB và AD là 2 đường thẳng cắt nhau của mp (ABCD).
CM tương tự cho A1A mp (A1 B1 C1 D1 .
-Có
-HS lần lượt lên bảng .Chỉ rõ các đáy
mặt bên , cạnh bên của từng lăng tru.ï
*HOẠT ĐỘNG 2 : Ví dụ (12 ph)
-Cho HS đọc tr 107 SGK từ “ Hình 95 …. “ đến “ ….. đoạn thẳng AD “
-GV HD HS vẽ hình lăng trụ đứng tam giác hình 95.
-Cho HS làm BT 20 (Hình 97 b,c)
(Bảng phụ)
-GV KT việc vẽ hình của HS.
II- Ví dụ:
-HS tự đọc SGK.
-1 HS đọc trước lớp.
-HS vẽ hình theo sự HD của GV.
-HS vẽ thêm các hình còn thiếu vào vở.
*HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập (8 ph)
-BT 19 tr 108 SGK
(Bảng phụ)
-HS quan sát hình và lần lượt trả lới miệng.
GV ghi lại KQ
Hình
a
b
c
d
Số cạnh của 1 đáy
3
Số mặt bên
4
Số đỉnh
12
Số cạnh bên
5
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
-Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ , hình hộp CN , hình LP .
-Bài 20 (Hình 19 d,e) 22 tr 109 SGK.
-Ôn lại cách tính Sxq , Stp của hình hộp CN .
*** RÚT KINH NGHIỆM:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Tuan 33-Tiet 59.DOC