Giáo án Hình học 8 tuần 5 trường THCS Mỹ Quang

. MỤC TIÊU :

1- Kiến thức : Củng cố về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng , về hình có trục đối xứng.

2- Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của một hình (đơn giản) qua một trục đối xứng, nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống.

3- Thái độ : Vẽ hình chính xác, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ :

 1- Chuẩn bị của gio vin:

+Phương tiện dạy học: Thước thẳng bảng phu ghi hình 59, 61 SGK ,phấn màu, phiếu học tập,

 +Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân.

 2- Chuẩn bị của học sinh:

 +Ơn tập cc kiến thức định nghĩa hai điểm đối xứng qua một trục, hai hình đối xứng qua một trục,

 làm các bài tập theo yêu cầu.:

 +Dụng cụ: ,Thước thẳng, compa, bảng nhĩm

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Ổn định tổ chức lớp :(1) - Kiểm tra sĩ số v tc phong của học sinh – Chuẩn dị kiểm tra bi cũ

2. Kiểm tra bài cũ : 7

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 843 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 tuần 5 trường THCS Mỹ Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16.09.2011 Ngày dạy: 19.9.2011 Tuần 5 Tiết : 9 ĐỐI XỨNG TRỤC (tiếp) I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Củng cố về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng , về hình có trục đối xứng. Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của một hình (đơn giản) qua một trục đối xứng, nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống. Thái độ : Vẽ hình chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : 1- Chuẩn bị của giáo viên: +Phương tiện dạy học: Thước thẳng bảng phu ïghi hình 59, 61 SGK ,phấn màu, phiếu học tập, +Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân. 2- Chuẩn bị của học sinh: +Ơn tập các kiến thức định nghĩa hai điểm đối xứng qua một trục, hai hình đối xứng qua một trục, làm các bài tập theo yêu cầu.: +Dụng cụ: ,Thước thẳng, compa, bảng nhĩm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tổ chức lớp :(1’) - Kiểm tra sĩ số và tác phong của học sinh – Chuẩn dị kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài cũ : 7’ ĐT Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời của họcsinh Điểm Giỏi +Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng, hai hình đối xứng qua một đường thẳng +Vẽ hình đối xứng của tam giác ABC qua đường thẳng d (điểm B Ỵ d) +Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng, hai hình đối xứng qua một đường thẳng như SGK tr87 +Vẽ hình đối xứng của tam giác ABC qua đường thẳng d (điểm B Ỵ d) 4 đ 6 đ 3.Bài mới : * Giới thiệu bài : (1’) Để củng cố về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng , về hình có trục đối xứng và cách nhận biết hình có trục đối xứng. Hôm nay chúng ta tổ chức Luyện Tập. * Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 32’ LUYỆN TẬP - Đưa bài 37 tr 87 SGK lên bảng phụ Tìm các hình có trục đối xứng trên hình 59, vẽ trục đối xứng của mỗi hình. - Yêu cầu HS đọc đề bài 36 trang 87 SGK - Gọi một HS lên bảng vẽ hình - Vì sao OB = OC ? - Gọi một HS trình bày miệng - Các HS khác nhận xét, bổsung - Hãy tính góc BOC Lưu ý : - Đưa bài 39 SGK tr 88 lên bảng phụ .Gọi một HS đọc đề bài - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình - Chứng minh AD+DB<AE+EB - Hãy phát hiện trên hình những cặp đoạn thẳng bằng nhau ? giải thích ? Vậy tổng : AD + BD = ? AE + EB = ? Tại sao AD + DB < AE + EB ? Như vậy nếu A và B là hai điểm thuộc cùng một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d thì giao điểm D (giao điểm của CB với đường thẳng d) là điểm có tổng khoảng cách từ đó đến A và B là nhỏ nhất . Aùp dụng kết quả câu a để trả lời câu b ? - Đưa bài 40 tr 88 SGK lên bảng phụ - Yêu cầu HS quan sát , mô tả từng biển báo giao thông và qui định cả luật giao thông. - Biển nào có trục đối xứng ? - Qua bài tập 40 giáo dục HS thực hiện đúng luật giao thông – - Nhắc lại định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng, hai hình đối xứng qua một đường thẳng, định nghĩa hình có trục đối xứng.. - Hai HS lên bảng vẽ trục đối xứng của các hình. Hình 59a có hai trục đối xứng Hình 59b , c, d, e, i mỗi hình có một trục đối xứng. Hình 59g có 5 trục đối xứng HÌnh 59h không có trục đối xứng - Một HS đọc to đề bài - Một HS khác lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình vào vở -Một HS trình bày miệng câu a OB = OC vì Ox là đường trung trực của AB - Một HS khác lên bảng trình bày câu b Kết quả -Một HS đọc đề bài -Một HS khác lên bảng vẽ , HS cả lớp vẽ hình vào vở d là trung trực của AC (do A đối xứng với C qua d) Þ AD = CD và AE = CE Þ AD + DB = CD + DB = CB Hay AE + EB = CE + EB DBEC có : CB < CE + EB (bất đẳng thức tam giác) Þ AD + DB < AE + EB Một HS trả lời câu b -HS mô tả từng biển báo để ghi nhớ và thực hiện các qui định của luật giao thông - Biển a, b, d mỗi biển có một trục đối xứng Biển c không có trục đối xứng Bài 36 SGK a) Theo đề bài ta có : Ox là đường trung trực của AB Þ OA = OB Oy là đường trung trực của AC Þ OA = OC Suy ra : OB = OC b) DAOB cân tại O Þ DAOC cân tại O Þ Do đó : = 2. = 2.500 = 1000 Vậy Bài 39 SGK a) Ta có : d là trung trực của AC (do A đối xứng với C qua d) Þ AD = CD và AE = CE Þ AD + DB = CD + DB = CB AE + EB = CE + EB DBEC có : CB < CE + EB (bất đẳng thức tam giác) Þ AD + DB < AE + EB b) Con đường ngắn nhất mà bạn tú nên đi là con đường ADB. Bài 40SGK 4. .Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiet621 học tiếp theo : (2’) - Cần ôn tập kĩ lý thuyết của bài đối xứng trục. - Vẽ được hình đối xứng với một hình cho trước qua một đường thẳng cho trước - Làm bài tập 60, 62, 64, 65, 71 tr 66 SBT - Đọc mục “ có thể em chưa biết “ tr89 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 16.9.2011 Ngày dạy : 22.9.2011 Tuần 5 Tiết 10 §6. HÌNH BÌNH HÀNH. I. MỤC TIÊU Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa hình bình hành, tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành . Kỹ năng: HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành .Rèn kỹ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh 3 điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song . Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tư duy. II. CHUẨN BỊ 1- Chuẩn bị của giáo viên: +Phương tiện dạy học: Thước thẳng bảng phu ïghi hình ,phấn màu, phiếu học tập, +Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân. 2- Chuẩn bị của học sinh: +Ơn tập các kiến thức : Tổng các gĩc trong tứ giác .Đọc trước bài hình bình hành: +Dụng cụ: ,Thước thẳng, compa, bảng nhĩm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1- Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số và tác phong của học sinh – Chuẩn dị kiểm tra bài cũ 2- Kiểm tra bài cũ: (6’) CÂU HỎI Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm HS1(HSK): Cho tứ giác ABCD ( hình vẽ) Tính góc B. Nhận xét gì về các cạnh AB và CD; AD và BC? Vì Sao? Ta có: AB// CD vì góc A và góc D ở trong cùng phía bù nhau. Tương tự AD//BC. 4đ 4đ 2đ Nhận xét: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 3) Giảng bài mới: - Giớiù thiệu bài: Tứ giác ABCD có AB// CD và AD//BC đựơc gọi là hình gì? Nó có những tính chất nào. Ta sẽ học trong bài học hôm nay. - Tiến trình bài dạy: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 8‘ HOẠT ĐỘNG 1 : ĐỊNH NGHĨA -Tứ giác ABCD ở phần KTBC có AB// CD và AD//BC đựơc gọi là hình bình hành. -Vậy Tứ giác như thế nào là hình bình hành? - Ghi bảng và vẽ lại hình - Hướng dẫn HS vẽ hình: + Hoặc HD cách vẽ trên giấy ô vuông + Dùng thước thẳng 2 lề tịnh tiến song song ta vẽ được một tứ giác có các cạnh đối song song . - Tứ giác ABCD là hình bình hành khi nào ? ( GV ghi lại trên bảng ) - Vậy hình thang có phải là hình bình hành không ? - Hình bình hành có phải là hình thang không? GV nhấn mạnh ý: Hình bình hành là một hình thang đặc biệt có 2 cạnh bên song song - Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của hình bình hành? - Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song - HS ghi định nghĩa hình bình hành. - Vẽ hình bình hành dưới sự hướng dẫn của GV . - Tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi AB//DC, DA//BC - Không phải, vì hình thang chỉ có 2 cạnh đối song song, còn hình bình hành có các cạnh đối song song . - Hình bình hành là một hình thang đặc biệt có 2 cạnh bên song song . - Khung cửa, khung bảng đen, tứ giác ABCD ở cân đĩa trong hình 65 SGK … 1. Định nghĩa Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song Tứ giác ABCD là hình bình hành ĩ AB//DC, AD//BC 15’ HOẠT ĐỘNG 2 : TÍNH CHẤT - Hình bình hành là tứ giác, là hình thang, vậy hình bình hành có những tính chất gì ? - Hãy nêu cụ thể . - Mặt khác hình bình hành là hình thang có 2 cạnh bên song song . - - -Hảy thử phát hiện thêm các tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành . Gợi ý: - Hãy nhắc lại nhận xét 1 về hình thang. - Từ đó có kết luận gì về các cạnh của hình bình hành? - Có nhận xét gì về các góc góc đối của hình bình hành ABCD? - Em hãy chứng minh GV Vẽ đường chéo AC . - Gọi O là giao điểm của AC và BD Có nhận xét gì về hai đường chéo của hình bình hành? - Đó chính tính chất của hình bình hành . - Nêu định lý tr90 SGK . Vẽ hình và yêu cầu HS nêu GT, KL của định lý . Bài tập củng cố: ( treo bảng phụ) Cho ABC, có D,E,F theo thứ tự là trung điểm AB, AC, BC. Chứng minh BDFE là hình bình hành và - Tứ giác BDEF thoả mãn điều kiện gì thì nó là hình bình hành? - Yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày. - Ghi lại phát biểu của HS - Nhận xét và chốt lại. - Hình bình hành mang đầy đủ tính chất của tứ giác, của hình thang . - Trong hình bình hành, tổng các góc bằng 3600 . HS trả lời:… - Các cạnh đối bằng nhau Tức là AB=CD;AD=BC - Các góc đối bằng nhau . - Xét ADC và CBA Có AD = BC ;DC = BA ( chứng minh trên) Cạnh AC chung nên ADC =CBA => Tương tự - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . Ta chứng minh AOB = COD => OA = OC; OD = OB HS vẽ hình nêu GT, KL - Cần chứng minh DE//BF; EF//BD (theo định nghĩa) - HS trình bày: rABC có AD = DB (gt) AE = EC (gt) => DE là đường trung bình => DE //BC hay DE//BF Chứng minh tương tự suy ra EF//DB Vậy tứ giác BDEF là hình bình hành =>( Theo tính chất hình bình hành ). 2. Tính chất Định lí : Trong hình bình hành : a) Các cạnh đối bằng nhau b) Các góc đối bằng nhau c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường GT ABCD là hình bình hành AC caté BD tại O KL a) AB=CD;AD=BC b) c) OA=OC; OD=OB Chứng minh (SGK) Bài tập củng cố Chứng minh BDFE là hình bình hành Ta có DA=DB,EA=EC (gt) => DE là đường trung bình của ABC => DE //BC hay DE//BF Chứng minh tương tự suy ra EF//BD Vậy tứ giác BDEF là hình bình hành Ta có ( tính chất) 8’ HOẠT ĐỘNG 3 : DẤU HIỆU NHẬN BIẾT - Để chứng minh một tứ giác là hình bình hành ta chứng minh như thế nào? - Ngoài cách chứng minh trên ta còn có cách nào khác? Gợi ý: Hãy lập mệnh đề đảc của tính chất a? - Yêu cầu HS chứng minh: Gợi ý và vẽ hình lên bảng Cần chứng minh AB//CD; AD//BC. -Nêu mệnh đề đảo của tính chất b, c. - Từ đó nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Trong năm dấu hiệu này có ba dấu hiệu về cạnh, một dấu hiệu về góc, một dấu hiệu về đường chéo . - Cho HS làm ?3 tr92 SGK . (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ). - GV nhận xét. -Dựa vào định nghĩa và nhận xét 1;2 - HS suy nghĩ - Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. HS trả lời và tìm cách chứng minh -HS trả ?3 a)Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau . b)Tứ giác EFGH là hình bình hành vì có các góc đối bằng nhau . c)Tứ giác IKMN không là hình bình hành ( vì IN không song song KM) d)Tứ giác PQRS là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mổi đường . e)Tứ giác XYUV là hình bình hành vì có hai cạnh đối VX và UY song song và bằng nhau . 3. Dấu hiệu nhận biết hònh bình hành 1. tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành 2. Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình bình hành 3. Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình bình hành 4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành. 5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành 5’ HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ Bài 43 tr92 SGK. ( đề bài treo bảng phụ ). - Yêu cầu HS quan sát, trả lời - GV nhận xét Bài 44 tr92 SGK - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu lên bảng vẽ hình - Làm thế nào để chứng minh BE = DF? - Yêu cầu HS trình bày - Nhắc lại định nghĩa tính chất hình bình hành, dấu hiệu nhận biết? HS quan sát trả lời . -Tứ giác ABCD là hình bình hành, tứ giác EFGH là hình bình hành vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau . -Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì có hai cặp cạnh đối bằng nhau hoặc hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mổi đường. -HS lên bảng vẽ hình - Ta chứng minh DEBF là hình bình hành. Cụ thể: ABCD là hình bình hành =>AD = BC =>DE = BF - HS lên bảng trình bày Bài 44 tr92 SGK Chứng minh DE=BF Ta có ABCD là hình bình hành =>AD = BC Có DE = EA = ½ AD BF = FC = ½ BC =>DE = BF Xét tứ giác DEBF có: DE // BF (vì AD//BC) DE = BF (chứng minh trên) Do đó DEBF là hình bình hành. Vậy BE=DF. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph). -Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành . -Chứng minh các dấu hiệu còn lại . Bài tập về nhà số 45,46,47 tr92,93 SGK. Số 78,79,80 tr68 SBT . HD bài 45 SGK: a) Ta cần chứng minh mà hai góc này ở vị trí đồng vị=> đpcm b) DEBF là hình bình hành IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTuần 5.H 8.doc
Giáo án liên quan