Giáo án Hình học 8 Tuần 6 Năm học 2011-2012 Trường THCS Hiệp Thạnh

I. Mục tiêu

 Kiến thức:

 -Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng.

 

Kĩ năng

 -Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của một hình (dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng.

 - Biết vẽ điểm đối xứng với điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua một đườn thẳng.

 - Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.

Thái độ: HS nghiêm túc khi giải bài tập.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

-GV : - Compa, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, bút dạ.

- Vẽ trên bảng phụ (giấy trong) hình 59 tr87. hình 61tr88 SGK.

- HS: Compa, thước thẳng, bảng phụ nhóm,

 III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định: 1

2. Kiểm tra: 8

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 785 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 6 Năm học 2011-2012 Trường THCS Hiệp Thạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Tiết 11 NS: 13/09/2011 ND: 24/09/2011 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Kiến thức: -Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng. Kĩ năng -Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của một hình (dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng. - Biết vẽ điểm đối xứng với điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua một đườn thẳng. - Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Thái độ: HS nghiêm túc khi giải bài tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh -GV : - Compa, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, bút dạ. Vẽ trên bảng phụ (giấy trong) hình 59 tr87. hình 61tr88 SGK. - HS: Compa, thước thẳng, bảng phụ nhóm, III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra: 8’ GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1 : Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng ? Vẽ hình đối xứng của D ABC qua đường thẳng d. HS2 : Chữa bài tập 36 tr87 SGK GV nhận xét cho điểm HS Hai HS lên kiểm tra HS1 :Phát biểu định nghĩa theo SGK. Vẽ HS chữa trên bảng Theo đầu bài ta có Ox là trung trực của AB Þ OA = OB Oy là trung trực của AC Þ OA = OC Þ OB = OC (=OA) D AOB tại O Þ D AOC tại O Þ Vậy HS nhận xét bài làm của bạn 3. Bài mới: 34’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Nội dung Hoạt động . LUYỆN TẬP (34 phút) Bài 1 (bài 37 tr87 SGK ) Tìm các trục đối xứng trên hình 59 GV đưa hình vẽ lên bảng phụ Bài 2 (Bài 39 tr88 SGK ) GV đọc to đề bài, ngắt từng ý, yêu cầu HS vẽ hình theo lời GV đọc. GV ghi kết luận : Chứng minh AD + DB < AE + EB GV hỏi : Hãy phát hiện trên hình những đọan thẳng bằng nhau. Giải thích ? Vậy tổng AD + DB = ? AE + EB = ? Tại sao AD + DB lại nhỏ hơn AE + EB ? GV : Như vậy nếu A và B là hai điểm thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d thì điểm D ( giao điểm của CB với đường thẳng d ) là điểm có tổng khoảng cách từ đó tới A và B là nhỏ nhất. GV : Áp dụng kết quả của câu a hãy trả lời câu hỏi b ? GV : Tương tự hãy làm bài tập sau : Hai địa điểm dân cư A và B ở cùng phía một con sông thẳng. Cần đặt cầu ở vị trí nào để tổng các khoảng cách từ A đến B nhỏ nhất Bài 3 (bài 40 tr88 SGK) GV đưa đề bài và hình vẽ lên màn hình (hoặc bảng phụ ) - GV yêu cầu học sinh quan sát, mô tả từng biển báo giao thông và qui định của luật giao thông. - Sau đó trả lời : biển nào có trục đối xứng 0 Hai HS lên bảng vẽ trục đối xứng của các hình Hình 59a có hai trục đối xứng. Hình 59b, 59c, 59d, 59e, 59i mỗi hình có một trục đối xứng. Hình 59g có năm trục đối xứng. Hình 59h không có trục đối xứng. Một HS vẽ hình trên bảng Cả lớp vẽ vào vở a) HS : Do điểm A đối xứng với điểm C qua đường thẳng d nên d là đường trung trực của đoạn AC Þ AD = CD và AE = CE. HS : AD + DB = CD + DB = CB (1) AE + EB = CE +EB (2) HS : D CEB có :CB < CE + EB (bất đẳng thức tam giác) Þ AD +DB < AE +EB b) Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường ADB. HS lên bảng vẽ và trả lời. Cần đặt cầu ở vị trí điểm D như trên hình vẽ để tổng các khoảng cách từ cầu đến A và đến B nhỏ nhất. -HS mô tả từng biển báo để ghi nhớ và thực hiện theo qui định. Biển a, b, d mỗi biển có một trục đối xứng. Biển c không có trục đối xứng. 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) -Cần ôn tập kĩ lý thuyết của bài đối xứng trục. -Làm tốt các bài tập 60; 62 ; 64; 65; 66; 71 tr66, 67 SBT. -Đọc mục “ Có thể em chưa biết ” Tr 89 SGK. - Xem trước bài 9 “ Hình bình hành” Tuần 6 Tiết 12 NS: 19/09/2011 ND: 15/09/2011 § 6. HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. Kĩ năng: - HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành. - Rèn kĩ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song. Thái độ: HS cĩ thái độ nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu. Một số hình vẽ, đề bài viết trên bảng phụ. -HS : Thước thẳng, compa. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra: thơng qua 3. Bài mới: 35’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1:1 – Định nghĩa (10 phút ) GV đặt vấn đề : Chúng ta đã biết được một dạng đặc biệt của tứ giác đó là hình thang. Hãy quan sát tứ giác ABCD trên hình 66 tr90 SGK, cho biết tứ giác đó có gì đặc biệt. GV : Tứ giác có các cạnh đối song song gọi là hình bình hành. Hình bình hành là một dạng tứ giác đặc biệt mà hôm nay chúng ta sẽ học GV yêu cầu HS đọc định nghĩa hình bình hành trong SGK. GV : Hướng dẫn HS vẽ hình : Dùng thước thẳng 2 lề tịnh tiến song song ta vẽ được một tứ giác có các cạnh đối song song. GV : Tứ giác ABCD là hình bình hành khi nào ? ( GV ghi lại trên bảng ) GV : Vậy hình thang có phải là hình bình hành không ? GV : hình bình hành có phải là hình thang không. GV : Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của hình bình hành. HS trả lời : Tứ giác ABCD có các góc kề với mỗi cạnh bù nhau. dẫn đến các canh đối song song AB//DC ; AD//BC HS đọc định nghĩa hình bình hành tr90 SGK. Học sinh vẽ hình bình hành dưới sự hướng dẫn của GV. HS : Không phải vì hình thang chỉ có hai cạnh đối song song, còn hình bình hành có các cạnh đối //. HS : Hình bình hành là một hình thang đặc biệt có hai cạnh bên song song HS : Khung cửa, khung bảng đen, tứ giác ABCD ở can đĩa trong hình 65 SGK. Định nghĩa : Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song Tứ giác ABCD là hình bình hành Hoạt động 2: 2- Tính chất (15 phút ) GV hình bình hành là tứ giác, là hình thang, vậy trước tiên hình bình hành có những tính chất gì ? GV : Hãy nêu cụ thể GV : Nhưng hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song. Hãy thử phát hiện thêm về các tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành. GV khẳng định : Nhận xét của các em là đúng, đó chính là nội dung định lý về tính chất hình bình hành. GV đọc lại định lí tr90 SGK. GV vẽ hình và yêu cầu HS nêu GT, KL của định lí. GV : em nào có thể chứng minh được ý a) GV : Em nào có thể chứng minh được ý b) GV nối đường chéo BD GV : chứng minh ý c) ? Bài tập củng cố ( bảng phụ ) Cho D ABC, có D, E, F theo thứ tự là trung điểm AB, AC, BD. Chứng minh BDEF là hình bình hành và HS : hình bình hành mang đầy đủ tính chất của tứ giác, của hình thang. Trong hình bình hành tổng các góc bằng 3600. Trong hình bình hành các góc kề với mỗi cạnh bù nhau. HS phát hiện : Trong hình bình hành : Các cạnh đối bằng nhau. Các góc đối bằng nhau. Hai đuờng chéo cắt n hau tại trung điểm của mỗi đường. GT ABCD là hình bình hành AC cắt BD tại O KL HS trình bày miệng : D ABC có AD = DB (gt) AE = EC (gt) Þ DE là đường trung bình của DABC Þ DE // BC Chứng minh tương tự : EF// AB Vậy tứ giác BDEF là hình bình hành (theo định nghĩa) Þ ( theo tính chất hình bình hành ) Định lí : Trong hình bình hành Các cạnh đối bằng nhau. Các góc đối bằng nhau. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Chứng minh : Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên song song AD//BC nên AD=BC. Nối AC, xét D ADC và DCBA có : AD=BC DC = BA (chứng minh trên ). cạnh AC chung nên DADC = DCBA(c- c- c) Þ (hai góc tương ứng ) Chứng minh tương tự ta được D AOB và D COD có AB=CD ( chứng minh trên) ( so le trong do AB // CD ). ( so le trong do AB//DC) Þ D AOB = D COD (g c g) Þ OA=OC ; OD = OB (hai cạnh tương ứng ) Hoạt động 3. 3 - Dấu hiệu nhận biết ( 10 phút ) GV : nhờ vào dấu hiệu gì để nhận biết một hình bình hành ? GV : Đúng ! Còn có thể dựa vào dấu hiệu nào nửa không ? GV : Đưa năm dấu hiệu nhận biết hình bình hành lên bảng phụ nhấn mạnh GV nói : Trong năm dấu hiệu này có ba dấu hiệu về cạnh, một dấu hiệu về góc, một dấu hiệu về đường chéo. GV : Có thể cho HS chứng minh một trong bốn dấu hiệu sau, nếu còn thời gian. Nếu hết thời gian, việc chứng minh bốn dấu hiệu sau giao về nhà GV yêu cầu học sinh làm ? 3 ( đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ ) HS : Dựa vào định nghĩa. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành HS có thể nêu tiếp bốn dấu hiệu nữa theo SGK. HS trả lời miệng : Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau. Tứ giác EFGH là hình bình hành vì có các góc đối bằng nhau. Tứ giác IKMN không là hình bình hành vì ( IN khôngsong song KM ). Tứ giác PQRS là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Tứ giác XYUV là hình bình hành vì có hai cạnh đối VX và UY song song và bằng nhau Dấu hiệu nhận biết : Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành . Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành . Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành . Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành. 4. Củng cố: 7’ Bài 44 tr92 SGK (Hình vẽ sẵn trên bảng phụ) Chứng minh BE = DF Xét tứ giác DEFB có : DE//BF ( vì AD//BC) DE=BF ( chứng minh trên) Þ DEBF là hình bình hành vì có hai cạnh đối // và bằng nhau. Þ BE=DF ( tính chất hình bình hành) 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút ) - Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Chứng minh các dấu hiệu còn lại. - Bài tập về nhà số 45, 46, 47 tr92, 93 SGK. Số 78, 79, 80 tr68 SBT. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập.

File đính kèm:

  • docHinh hoc 8 tuan 6 nam hoc 20112012.doc