I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu định nghĩa và các tính chất của hình bình hành
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan
3. Thái độ: Tiếp tục rèn chứng minh một bài toán hình học
II. Chuẩn bị:
1- GV: Thước thẳng, compa , giáo án .
2- HS: SGK, đồ dùng học tập , học bài và làm bài tập .
2 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 892 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 6, Tiết 11 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP §7
Tuần: 06
Tiết: 11
Ngày soạn: 22/09/2013
Ngày dạy: 25/09/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu định nghĩa và các tính chất của hình bình hành
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan
3. Thái độ: Tiếp tục rèn chứng minh một bài toán hình học
II. Chuẩn bị:
1- GV: Thước thẳng, compa , giáo án .
2- HS: SGK, đồ dùng học tập , học bài và làm bài tập .
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp:(1’)
Kiểm tra sĩ số :8A1:……………………………………
8A3……………………………. ..........
8A5:……………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (11’)
HS1 :Thế nào là hình bình hành? Hãy nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.
HS2 : Làm bài tập 44”sgk” .
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 1: Bài 47 (15’)
GV giới thiệu và tóm tắt nội dung bài toán.
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình
Em hãy nêu các cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
Em hãy nhận xét hai cạnh AH và CK. Vì sao?
Nếu ta chứng minh được AH = CK thì AHCK là hình gì?
Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và CK?
GV hướng dẫn HS chứng minh hai tam giác vuông này bằng nhau.
Hai đường chéo của hình bình hành có tính chất gì?
O là gì của HK?
Vậy O cũng là trung điểm của đoạn nào?
Hoạt động 2: Bài 48: (16’)
GV giới thiệu và tóm tắt nội dung bài toán.
GV vẽ hình
Trong rABD thì EH là đường gì các em?
Vậy ta suy ra điều gì từ đường trung bình và cạnh đáy của tam giác?
Tương tự như trên, GV hướng dẫn HS chứng minh được FG//=DB (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra đuwocj điều gì từ hai đoạn thẳng EH và FG?
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
HS nêu
AH//CK
Cùng BD
Hình bình hành
r ADH và r CBK
HS theo dõi và lên bảng trình bày lại cách chứng minh trên.
Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Là trung điểm
AC
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
Đường trung bình
EH//=DB (1)
HS tự chứng minh.
EH//=FG
Bài 47:
a) Chứng minh AHCK là hình bình hành:
Xét hai tam giác vuông ADH và CBK:
(vì AD//BC)
AD = BC (cạnh đối của HBH)
Do đó: r ADH = r CBK (c.h – g.n)
Suy ra: AH = CK (1)
Mặt khác ta dễ dạng thấy được AH và CK cùng BD nên AH//CK (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra tứ giác AHCK là hình bình hành.
b) Chứng minh A, O, C thẳng hàng:
Vì O là trung điểm của HK nên O cũng là trung điểm của AC.
Do đó: A, O, C thẳng hàng
Bài 48:
x
x
Giải:
EH là đường trung bình của rABD nên:
EH//=DB (1)
FG là đường trung bình của rBCD nên:
FG//=DB (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: EH//=FG
Vậy, tứ giác EFGH là hình bình hành
4. Củng Cố:
- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà :(2 ‘)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 49.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................…
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao an tuan 6(3).doc