1. Kiến thức: Hiểu được hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng
2. Kỹ năng: Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
3. Thái độ: Rèn tính chính xác và tư duy linh loạt.
2 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 822 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 6, Tiết 12 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§8. ĐỐI XỨNG TÂM
Tuần :06
Tiết: 12
Ngày dạy : 22/10/2013
Ngày dạy : 26/09/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng
2. Kỹ năng: Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
3. Thái độ: Rèn tính chính xác và tư duy linh loạt.
II. Chuẩn bị:
1- GV: Thước thẳng, compa, êke , giáo án .
2- HS: Thước thẳng, compa, êke
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp:(1’)
Kiểm tra sĩ số : 8A1 :.......................................................
8A3 :........................................................
8A5:…………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ :
Xen vào lúc học bài mới
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 1: 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm (10’)
GV vẽ hai điểm O và A, yêu cầu HS vẽ điểm A’ sao cho O là trung điểm của AA’.
GV giới thiệu cho HS biết hai điểm A và A’ đối xứng với nhau qua O.
Như thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua một điểm?
GV giới thiệu định nghĩa
Nếu điểm A trùng với điểm O thì điểm A’ ở đâu?
GV minh hoạ bằng hình vẽ và giới thiệu quy ước.
Hoạt động 2: 2. Hai hình đối xứng qua một điểm (14’)
Cho điểm O và đoạn thẳng AB. Hãy vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O; B’ đối xứng với B qua O.
Lấy điểm C thuộc AB, vẽ điểm C’ đối xứng với điểm C qua điểm O. dùng thước kiểm nghiệm C’ có thuộc A’B’ ?
GV giới thiệu AB và A’B’ là hai hình đôi xứng với nhau qua điểm O.
Thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua một điểm ?
GV giới thiệu hình 77 và hình 78 trong SGK.
Hoạt động 3: 3. Hình có tâm đối xứng (10’)
Cho hình bình hành ABCD và O là giao điểm hai đường chéo. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của hình bình hành qua điểm O.
GV giới thiệu định nghĩa
Em hãy cho biết tâm đối xứng của hình bình hành ?
GV giới thiệu định lý
HS vẽ theo yêu cầu của giáo viên.
HS trả lời
HS nhắc lại
HS trả lời.
HS vẽ theo sự hướng dẫn của GV.
HS chú ý theo dõi.
HS trả lời
HS chú ý theo dõi.
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
HS nhắc lại
HS trả lời.
HS nhắc lại.
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm:
Cho điểm O và điểm A . Vẽ điểm A’ sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng A A’ . Ta gọi A’ là điểm đối xứng với điểm A qua điểm O .
Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Quy ước: điểm đối xứng của O qua O cũng là điểm O.
2. Hai hình đối xứng qua một điểm:
Định nghĩa: Hai hình được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
Điểm O gọi là tâm đối xứng của 2 hình đó
Tính chất: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.
3. Hình có tâm đối xứng:
Định nghĩa: Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuccọ hình H.
Định lý: Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó.
4. Củng Cố: (9’)
- GV cho HS làm bài tập ?4 và bài 50.
?4 : Các chữ cái ( in hoa ) có tâm đối xứng là : O . ; X ; Z ; H ; I ;
5. Hướng dẫn về nhà : (1’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm bài tập 52, 55
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao an tuan 6(5).doc