A. Mục tiêu :
-Kt: HS được củng cố và hoàn thiện hơn về lý thuyết, có hiểu biết sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đối xứng tâm.
-Kn: HS vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua một điểm, vận dụng tính chất hai đoạn thẳng đối xứng qua một điểm thì bằng nhau để giải các bài toán thực tế. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học
- Tđ: Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ ghi hình 83, thước thẳng có chia khoảng, compa, eke.
HS : Ôn về đối xứng tâm vừa học, thước thẳng có chia khoảng, compa, eke.
C. Các hoạt động dạy học :
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 884 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 8 Trường THCS Đồng Mĩ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 14: Luyện tập.
Ngaứy soaùn: 10/10/2011 Ngaứy daùy: 12/10/2011(Tổ dạy thay)
A. Mục tiêu :
-Kt: HS được củng cố và hoàn thiện hơn về lý thuyết, có hiểu biết sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đối xứng tâm.
-Kn: HS vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua một điểm, vận dụng tính chất hai đoạn thẳng đối xứng qua một điểm thì bằng nhau để giải các bài toán thực tế. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học
- Tđ: Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ ghi hình 83, thước thẳng có chia khoảng, compa, eke.
HS : Ôn về đối xứng tâm vừa học, thước thẳng có chia khoảng, compa, eke.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 7 phút )
- GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng.
(HS1) : ? Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm? Cho tam giác ABC và điểm O , hãy vẽ tam giác đối xứng với tam giác ABC qua O.
(HS2): ? Làm 56 SGK tr 96. ( hình 83 trên bảng phụ)
HS nêu nhận xét bổ xung. GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới.
Hoạt động 2: luyện tập ( 33 phút )
Bài 53: SGK tr 96.
- GV vẽ hình 82 lên bảng.
? Đề bài yêu cầu gì.
? Để chứng minh điểm A đối xứng với M qua I ta làm thế nào.
- Gv hướng dẫn theo sơ đồ:
? Khi nào thì A và M đ.xứng qua I.
í
? C/m : I là trung điểm của AM ta làm ntn. ( ? Qua hình vẽ hãy cho biết vị trí của điểm I đối với điểm E và D)
í
? C/m: AEMD là hình bình hành làm ntn.
- Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
Bài 54: SGK tr 96.
? Để c/m: B và C đối xứng nhau qua O ta là thế nào. í
? Hãy c/m: O là trung điểm của BC
í
? c/m: B, O, C thẳng hàng và OB = OC
í í
?
? OB = OA và OC = OA
Theo các tính chất của trục đối xứng.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải.
? Qua 2 bài tập, muốn chứng minh 2 điểm đối xứng qua một điểm cho trước ta làm ntn.
- GV chốt lại phơng pháp chung.
GV cho HS trả lời bài 57.
I
E
M
A
B
C
D
HS đọc đề bài, lên bảng ghi GT, KL của bài, HS khác làm vào vở. Suy nghĩ nêu cách giải.
HS: A đối xứng với
M qua I.
HS: I là trung điểm
của AM.
HS: I là trung điểm của ED.
HS: AEMD là hình bình hành.
HS trình bày c/m theo sơ đồ.
Ta có EM // AC và MD // AB (gt) suy ra AEMD là hình bình hành.
Dó đó ED cắt AM tại trung điểm mỗi đường
Mà I là trung điểm của ED (gt) I là trung điểm của AM hay A đối xứng với M qua I.
- HS dưới lớp nhận xét, sửa sai.
3
1
4
2
B
C
y
O
x
A
HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL trên bảng.
HS trả lời các câu
hỏi hướng dẫn.
HS thực hành c/m trên
bảng:
Ta có A đối xứng với B qua Ox và
O ẻ Ox OA đối xứng với OB qua Ox OA = OB, (1)
A đối xứng với C qua Oy ; O ẻ Oy OA đối xứng với OC qua Oy OA = OC và (2)
Từ (1) và (2) có: OB = OC (3)
2() = 2.900 = 1800 B, O, C thẳng hàng (4).
Từ (3) và (4) B đối xứng với C qua O.
Hoạt động 3 : củng cố ( 3 phút )
? Hôm nay các em đã được luyện giải những bài liên quan đến vấn đề nào.
? Nhắc lại nhắc lại kiến thức đã vận dụng.
GV chốt lại bài học.
HS trả lời và ghi nhớ.
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Học thuộc định nghĩa về đối xứng tâm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm. Vận dụng làm các bt 55 SGK tr 96; bài 92 , 93, 97 SBT tr 70.
- HD bài 93 SBT: C/m tương tự bài tập 53 SGK tr 96.
- Tiết 15: Hình chữ nhật.
Tiết 15: Hình chữ nhật.
Ngaứy soaùn: 11/10/2011 Ngaứy daùy: 13/10/2011(Tổ dạy thay)
A. Mục tiêu :
-Kt: HS hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật
-Kn: Biết vẽ hình chữ nhật, biết chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật vào tam giác. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
- Tđ: Có thái độ nghiêm túc và hăng hái phát biểu xây dựng bài.
B. Chuẩn bị:
GV : Soạn giáo án chi tiết, thước thẳng, compa, eke, bảng phụ ghi hình vẽ bài 86,87.
HS : Ôn tập về hình bình hành và hình thang cân , thước thẳng , compa, eke.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 7 phút )
- GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng.
(HS1) : ? Nhắc tính chất hình bình hành, hình thang cân.
(HS2 ): ? Cho hình thang cân ABCD có . Tính số đo các góc còn lại của nó.
HS nhận xét bổ xung . GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới.
Hoạt động 2: 1. định nghĩa ;( 7 phút)
- GV vẽ hình 84 lên bảng.
? Tứ giác ABCD hình bên có đặc điểm gì.
GV giới thiệu hình chữ nhật ABCD.
? Vậy em hiểu thế nào là hình chữ nhật.
? Nếu ABCD là hcn thì ta có điều gì.
? Nếu ¯ ABCD có: thì nó có là hình chữ nhật không.
- Gv nhắc lại và ghi tóm tắt định nghĩa.
? HS thảo luận làm ?1 .
? Qua bài toán trên em có nhận xét gì về hình chữ nhật.
C
A
B
D
HS vẽ vào vở. Quan sát trả lời.
HS:
HS trả lời( đn: SGK tr 97)
HS: ¯ABCD là hcn Û
HS trình bày tại chỗ câu ?1 :
ABCD là hbh vì có các cặp góc đối bn.
ABCD là htc vì có AB//CD và .
HS phát biểu nxét (Sgk-97):
- Hình chữ nhật cũng là hbh, là htc.
Hoạt động 3: 2. tính chất ;( 6 phút )
? Nếu hcn cũng là hbh, htc thì hình chữ nhật có tính chất gì.
? Nhắc lại các tính chất đó.
? Từ t/c hình bình hành, hình thang cân cho biết hai đường chéo của hình chữ nhật có tính chất gì.
HS trả lời:- Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, hình thang cân.
HS nhắc lại t/c hình bình hành, hình thang cân
HS: ... có 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm.... ( SGK tr 97)
HS nhắc lại toàn bộ t/c của hình chữ nhật.
Hoạt động 4: 3. dấu hiệu nhận biết ;( 10 phút )
? Để chứng minh tứ giác là hcn ta có những dấu hiệu nào.
? Kết luận gì về một hcn có 3 góc vuông.
? Từ kết quả c/m của HS2 phần KTBC cho biết khi nào hình thang cân là hcn.
? Khi nào hbh là hình chữ nhật.
Gv giới thiệu dấu hiệu 4 và cho HS c/m.
? Để c/m: ABCD là hcn ta làm ntn
í
? C/m: làm ntn.
..
- Gọi HS đứng tại chỗ chứng minh.
? Muốn kiểm tra hcn bằng compa ta làm như thế nào . (đo cạnh đối, đường chéo).
Gv vẽ một số hình vẽ lên bảng.
HS: ...đó là hcn vì góc còn lại cũng vuông.
HS: ...hình thang cân có 1 góc vuông...
C
A
B
D
HS: ...hbh có một góc vuông.
HS c/m dấu hiệu 4.
HS vẽ hình, ghi gt-kl của
dấu hiệu.
Từ gt ta có AB // CD
và AC = BD ABCD là htc .
Có: AD // BC .Từ hai điều trên .Từ đó c/m :
Do đó nên là hcn.
HS thảo luận nêu cách kiểm tra hcn bằng compa: ?2 Kiểm tra AB = CD, AC = BD và AC = BD ABCD là hcn.
HS lên bảng kiểm tra xem hình nào là hình cn
Hoạt động 5: 4. áp dụng vào tam giác ;( 7 phút )
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời các mục ?3 và ?4
- Gọi đại diện các nhóm trả lời .
? Qua 2 bài tập trên em có nhận xét gì về trung tuyến trong D vuông .
GV giới thiệu đ/l về đường trung tuyên trong tam giác vuông.
? Vậy có những cách nào c/m tam giác vuông.
HS: thảo luận tìm lời giải của câu ?3 và ?4.
Câu ?3 : a/ ABCD là hình chữ nhật.
b/
c/ ..Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bẳng nửa cạnh huyền.
Tương tự cho câu ?4 .
HS ghi nhớ đ/l: SGK tr 99.
HS nêu: - Tam giác có một góc vuông.
- Căn cứ vào phần 2 trong đ/l trên.
Hoạt động 6: củng cố ( 6 phút )
? Bài học hôm nay cần ghi nhớ kt nào.
- GV chốt lại kiến thức cơ bản.
Cho HS làm bài 59a SGK tr 99.
Gv vẽ hình trên bảng, để HS căn cứ trả lời.
HS trả lời . HS ghi nhớ.
HS trả lời bài 59 a tại chỗ.
ABCD là hình chữ nhật, AC cắt BD tại O nên O là trung điểm của AC và BD.
Suy ra A và C đối xứng nhau qua O, B và D đối xứng nhau qua O . Từ đó suy ra: AB đối xứng với CD qua O, AD đối xứng với BC qua O. Nên O là tâm đối xứng của hình cn đó.
Hoạt động 7: hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Nắm vững các kiến thức về hình chữ nhật đã học trên. Vận dụng vào làm bài tập 58, 59b, 60, 62 ( SGK tr 99).
HD bài 59b ( hình vẽ đưa lên bảng phụ) : Gọi d đi qua trung điểm của AB và CD. C/m A đối xứng với B qua đường thẳng d, C và D đối xứng nhau qua đường thẳng d . C/m tiếp như bài 59a.
- Tiết 16 : "Luyện tập "
File đính kèm:
- Tuan 8( tiet 15-16H 8).doc