A/ MỤC TIấU:
Qua tiết học, học sinh phải có:
1/ Kiến thức: Nắm chắc định nghĩa hình chữ nhật, tính chất, dấu hiệu nhận biết, vận dụng vào tam giác.
2/ Kỹ năng: Vẽ hình, phát hiện, chứng minh hình chữ nhật, vận dụng tính chất hình chữ nhật.
3/ Thái độ: Sử dụng dụng cụ đo đạc chính xác, vận dụng kiến thức bài học vào thực tế.
B/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2/ Học sinh: Dụng cụ vẽ hình, giấy có ô vuông.
Ôn lại tính chất dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật .
C/ KIỂM TRA:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 9 Tiết 17 Luyện tập - Hình chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAÀN 9 – TIEÁT 17
LUYEÄN TAÄP - HèNH CHệế NHAÄT
***
A/ MỤC TIấU:
Qua tiết học, học sinh phải có:
1/ Kiến thức: Nắm chắc định nghĩa hình chữ nhật, tính chất, dấu hiệu nhận biết, vận dụng vào tam giác.
2/ Kỹ năng: Vẽ hình, phát hiện, chứng minh hình chữ nhật, vận dụng tính chất hình chữ nhật.
3/ Thái độ: Sử dụng dụng cụ đo đạc chính xác, vận dụng kiến thức bài học vào thực tế.
B/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2/ Học sinh: Dụng cụ vẽ hình, giấy có ô vuông.
Ôn lại tính chất dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật .
C/ KIỂM TRA:
Giáo viên nêu yêu cầu.
Quan sát học sinh thực hiện.
Đánh giá nhận xét.
HS1: Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
HS2 và dưới lớp: Vẽ hình, ghi gt kl, làm bài tập 64/100.
D/ TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập 64/100 (15phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại yêu cầu của bài tập.
Giáo viên yêu cầu nhắc lại các cách chứng minh tứ giác là hình chữ nhật.
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm phân tích thành sơ đồ
Giáo viên yêu cầu các nhóm báo cáo.
GV tổ chức nhận xét các cách phân tích của các nhóm.
Giáo viên yêu cầu một em đứng lên trình bày lời giải.
Giáo viên tổ chức học sinh khai thác:
Học sinh đọc lại yêu cầu của bài tập.
Học sinh nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
Các nhóm thảo luận.
Các nhóm báo cáo và nhận xét kết quả của nhóm bạn.
Một học sinh trình bày lời giải.
Học sinh phát hiện:
Chứng minh:
a/ EG = HF
b/ Đường thẳng EG chia các cạnh AB, CD thành các đoạn thẳng bằng nhau.
…
A B
E1 I
H1 1 2F
G1 1
D C
Bài 64/100:
FEGH là hình chữ nhật.
í
1= 900;
1= 900; 1 = 900
í(tương tự)
1= 900
í
2= 900
í
1+ 1 = 900
í
A
H E
D B
G F
C
Hoạt động 2: Chữa bài tập 65/100 (14phút)
GV cho học sinh đọc đề bài tập 65/100.
Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình theo lời đọc chậm của bạn.
GV yêu cầu học sinh ghi gt kết luận.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm.
GV yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung.
GV hướng dẫn học sinh khai thác.
Học sinh nghiên cứu đề.
Một học sinh đọc to, rõ, chậm, cho cả lớp vẽ hình.
Học sinh hoạt động cá nhân ghi gt kl.
Các nhóm thảo luận.
Các nhóm báo cáo kết quả.
Các nhóm bổ sung.
HS khai thác:
1/ …Chứng minh: HF = EG.
2/ Bỏ giả thiết AC ^ BD. Ta có bài tập: "… Tìm điều kiện để FEHG là hình chữ nhật".
Bài 65/100:
Hướng dẫn:
*/ Ta đã chứng minh được tứ giác FEHG là hình hình bình hành.(BT48/93)
*/ Ta cần chứng minh:
= 1v
Thật vậy:
…FE // AC, HE // BD(1).
Mà BD ^ AC
suy ra: DB ^ FE(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
HE ^ FE = 1v
Hoạt động 3: Củng cố (3phút)
Giáo viên ch học sinh quan sát hình vẽ trên bảng phụ.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nhiệm vụ.
Giáo viên yêu cầu một vài em trả lời.
Học sinh quan sát hình vẽ.
Học sinh suy nghĩ.
Một số học sinh trả lời.
Về nhà học sinh làm bài tập.
Tìm điểm thứ tư để có 4 đỉnh của:
a/ Hình thang cân; b/ Hình bình hành; c/ Hình chữ nhật?
1
•A
•B
•C
1
2
3
5
4
5
4
3
2
O
E/HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học thuộc: Định nghĩa, tính chất, dấu
hiệu nhận biết hình chữ nhật.
File đính kèm:
- TIET17.doc