I.Mục đích yêu cầu:
• Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm đường tròn, các cách xác định đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. Nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng là tâm đường tròn và có vô số trục đối xứng.
• Kỹ năng: Học sinh nắm được cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng, biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong hay bên ngoài đường tròn. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác.
• Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận
II.Chuẩn bị:
• Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, bảng phụ
• Học sinh: Đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III.Kiểm tra bài cũ
<Giáo viên dành thời gian giới thiệu sơ lược nội dung của chương>
IV.Tiến trình lên lớp:
38 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 chương II : Hình tròn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II
Tiết 18.Tuần11
Soạn ngày 8/10/2012 .Ngày dạy:................................
§1 - SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN
TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm đường tròn, các cách xác định đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. Nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng là tâm đường tròn và có vô số trục đối xứng.
Kỹ năng: Học sinh nắm được cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng, biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong hay bên ngoài đường tròn. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác.
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, bảng phụ
Học sinh: Đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III.Kiểm tra bài cũ
IV.Tiến trình lên lớp:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: Đường tròn, vị trí của một điểm so với đường tròn
- Gv vẽ đường tròn tâm O bán kính R lên bảng
?Nhắc lại khái niệm đường tròn đã học ở lớp6?
- Gv nhận xét chốt lại và giới thiệu ký hiệu
?Cho điểm M bất kỳ, nhận xét về vị trí của điểm M so với đường tròn (O)?
?Khi nào thì điểm M thuộc (O, R)?
- Từ đó gv nhận xét nêu 3 vị trí của điểm M so với (O, R)
- Gv treo bảng phụ nội dung ?1, yêu cầu hs trả lời?
- Gv nhận xét chốt lại
HĐ2: Cách xác định đường tròn
- Gv giới thiệu một đường tròn xác định khi biết tâm và bán kính hoặc khi biết đường kính của nó
- Gv yêu cầu hs làm ?2 sgk
- Gv gọi hs trả lời
- Gv nhận xét chốt lại
?Qua hai điểm có xác định được một đường tròn hay không?
- Gv tiếp tục yêu cầu hs làm ?3 sgk
- Sau khi hs làm xong, gv nhận xét chốt lại cách vẽ
- Gv dẫn dắt đi đến khẳng định như sgk
-Từ hình vẽ gv dẫn dắt giới thiệu đtròn ngoại tiếp tam giác, t/giác nội tiếp đtròn
?Qua 3 điểm thẳng hàng ta có thể vẽ được đtròn không?
- Gv chốt lại nêu nhận xét
HĐ3: Tâm đối xứng
- Yêu cầu hs làm ?4 sgk
- Gv nhận xét, dẫn dắt đi đến két luận: Đường tròn là hình có tâm đối xứng
HĐ4: Trục đối xứng
- Yêu cầu hs làm ?5 sgk theo nhóm 4 em
- Gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét sửa sai
- Từ đó dẫn dắt đi đến kết luận: Đtròn là hình có trục đối xứng
- Hs vẽ vào vở
- Hs nhớ lại trả lời
- Hs nêu được ba vị trí: Nằm trên, nằm trong hoặc nằm ngoài đtròn
- Hs trả lời: Khi OM = R
- Hs nắm được vị trí của điểm M phụ thuộc vào khoảng cách từ nó đến tâm
- 1 hs đứng tại chổ trả lời và giải thích, hs khác nhận xét
- Hs chú ý theo dõi, kết hợp sgk
- Hs hoạt động cá theo bàn làm ?2 sgk
- 1 hs đứng tại chổ trả lời, hs khác nhận xét
- Hs suy nghĩ trả lời
- 1 hs lên bảng thực hành vẽ, hs dưới lớp vẽ vào vở
- Hs theo dõi, nắm cách vẽ
- Hs nắm được qua 3 điểm không thẳng hàng xác định 1 đường tròn
- Hs theo dõi, ghi nhớ
- Hs trả lời và giải thích vì sao?
- Hs đọc nhận xét sgk
- 1 hs lên bảng làm, hs dưới lớp làm vào vở nháp
- Hs chú ý theo dõi, đọc kết luận sgk
- Hs hoạt động theo nhóm 4 em, làm ?5 vào bảng phụ
- Hs tham gia nhận xét bài làm của nhóm bạn
- Hs đọc kết luận sgk
1, Nhắc lại về đường tròn:
* K/n:
Cho đường tròn tâm O bán kính R
Ký hiệu: (O, R) hoặc (O)
O
R
* Vị trí của điểm M so với (O, R):
- Điểm M thuộc đường tròn
(MÎ (O, R) Û OM = R
- Điểm M nằm bên ngoài đường tròn Û OM > R
- Điểm M nằm bên trong đường tròn Û OM < R
?1
2, Cách xác định đường tròn:
A
B
?2
A
B
C
O
d1
d2
d3
* Có vô số đường tròn đi qua hai điểm, tâm là tập hợp các điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng đó
?3
* Qua 3 điểm thẳng hàng ta chie vẽ được duy nhất một đường tròn
3, Tâm đối xứng:
?4 Sgk
KL: Đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó
4, Trục đối xứng:
?5
KL: Đường tròn là hình có trục đối xứng. Bất kỳ đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn
V., Củng cố luyện tập:
- Gv hệ thống, chốt lại những kiến thức chính của bài học yêu cầu hs học và nắm chắc
- Treo bảng phụ bài tập 7 sgk, yêu cầu hs suy nghĩ trả lời
Một hs đứng tại chổ trả lời, hs khác nhận xét. Gv nhận xét chốt lại
V. Hướng dẫn về nhà
- Học các kiến thức chính, rèn luyện kỹ năng vẽ hình. Làm bài tập 3, 4, 7, 8 sgk
Phụ lục : Phiếu học tập ?4 ?5
Tiết 19.Tuần 12
Soạn ngày 8/10/2012.Ngày dạy:..................................
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu:
Kiến thức-HS được củng cố các kiến thứ về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua 1 số bài tập.
Kĩ năng:HS được rèn luyện kĩ năng vẽ hình;suy luận ;chứng minh hình học.
Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
II. Chuẩn bị:
-GV: thước thẳng , compa ,bảng phụ ghi trước 1 vài bài tập ,phấn màu
_HS: thước thănngr ,compa
III.Kiểm tra bài cũ :
?.1Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào?
-Cho 3 điểm A,B,C hãy vẽ đường tròn qua 3 điểm này?
?.2Giải bài tập 3b/100 SGK
*Trả lời :?.1 Một đường tròn được xác định khi biết:
-Tâm và bán kính đường tròn,hoặc biết 1 đoạn thẳng là bán kính đường tròn đó-Hoặc biết 3 điểm thuộc đường tròn đó.Ta có :tam giác ABC nội tiếp đường tròn
đường kính BCSuy ra :OA=OB=OC .suy ra góc BAC =90o ( tam giác ABC có trung tuyến AO = cạnh BC
IV.Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội Dung
Hoạt động 1: Kiểm tra
Chứng minh rằng tâm đường tròn là tâm đối xứng của nó.
Hoạt động 2: Luyện tập
BT 3 SGK
BT 6 SGK
Tìm tâm đối xứng
Chú ý: các biển báo trên trong Luật Giao thông đường bộ trong cuốn “Giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông” NXB Giáo dục 2001.
BT 7 SGK: Nối với ý đúng
BT 8 SGK: Cho góc nhọn xAy và hai điểm B, C thuộc tia Ax. Dựng đường tròn (O) đi qua B và C sao cho tâm O nằm trên Ay
Giải như
Giải:
a) Xét tam giác ABC vuông tại A. gọi O là trung điểm của BC. Ta có OA là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên OA=OB=OC. Suy ra O là tâm của đường tròn đia qua A, B, C. Vậy tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là trung điểm của cạnh huyền BC.
b) Xét tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kính BC, ta có OA=OB=OC. Tam giác ABC có đường trung tuyến OA bằng nửa cạnh BC nên ÐBAC = 900
Vậy tam giác ABC vuông tại A
Giải:
a) Hình 58 Có tâm đối xứng và có trục đối xứng
b) Hình 59 có trục đối xứng.
Giải:
Nối (1) với (4)
Nối (2) với (6)
Nối (3) với (5)
Giải:
Dựng đường trung trực BC cắt Ay tại O
LUYỆN TẬP
Xét tam giác ABC vuông tại A
Xét tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kính BC
Dựng đường trung trực BC cắt Ay tại O
V. Củng cố luyện tập:
Nhắc lại các cách xác định đường tròn; tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn.
VI.Hướng dẫn học ở nhà
Học lại bài theo SGK, nắm vững sự xác định và tính chất đối xứng của đường tròn.
Làm bài tập 4 (SGK)
Phụ lục : Phiếu học tập BT 6 SGK
Tiết 20.Tuần12
Soạn ngày 14/10/2012.Ngày dạy:.............................
§ 2 - ĐƯỜNG KÍNH
VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I.Mục đích yêu cầu:
-Kiến thức: Học sinh nắm được đường kính là dây lớn nhất trong đường tròn, nắm được hai định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm.
-Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các định lý trên để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây. Vận dụng định lý để tính độ dài của một dây. Rèn luyện tính chính xác trong việc thành lập mệnh đề đảo, trong suy luận và chứng minh.
-Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận khi vẽ hình
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, bảng phụ
Học sinh: Đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III.Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Khi nào thì ta xác định được một đường tròn?
IV.Tiến trình lên lớp:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: So sánh độ dài của đường kính và dây
- Gv gọi hs đọc bài toán sgk
- Gv vẽ đtròn tâm O lên bảng
?Dây cung của đường tròn được xác định như thế nào?
- Gv nhận xét chốt lại
?Đường kính có phải là một dây cung hay không?
- Gv nêu hai trường hợp cần chứng minh theo yêu cầu của bài toán
- Gv nhận xét chốt lại bài mẫu. Yêu cầu hs thông qua bài toán rút ra nhận xét?
- Gv nhận xét chốt lại, nêu định lý như sgk
- Gv treo bảng phụ bài tập củng cố
- Gv gọi hs trả lời
HĐ2: Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
- Gv vẽ đường tròn tâm O, dây CD, đường kính AB vuông góc với dây CD tại I
?Có nhận xét gì về đường kính AB và dây CD?
?Nhận xét vị trí của điểm I so với đoạn thẳng CD?
- Vì CD là dây cung nên CD có thể là đường kính. Từ đó gv hướng dẫn hs chứng minh theo 2 trường hợp
- Gv nhận xét chốt lại cách c/m, giới thiệu định lý sgk
- Gv yêu cầu hs phát biểu mệnh đề đảo của định lý 2
- Gv chốt lại mệnh đề đảo
- Để kiểm tra mệnh đề đảo có đúng hay không yêu cầu hs trả lời ?1 sgk
?Qua đó ta cần bổ sung thêm điều kiện gì thì đường kính AB đi qua trung điểm của dây CD sẽ vuông góc với dây CD?
- Gv nhận xét chốt lại, nêu định lý như sgk
- Gv hướng dẫn sơ qua, yêu cầu hs về nhà chứng minh
- Gv yêu cầu hs làm ?2 sgk theo nhóm
- Gv thu bảng phụ 2 nhóm, hướng dẫn cả lớp nhận xét sửa sai, đưa ra bài giải mẫu
- Gv thu kết quả đánh giá của các nhóm
- 2 hs lần lượt đọc lại bài toán sgk
- Hs vẽ vào vở
- Hs trả lời: Là đoạn thẳng nối 2 điểm thuộc đường tròn
- Hs suy nghĩ trả lời
- Hs suy nghĩ chứng minh theo hai trường hợp
- Hs rút ra nhận xét thông qua bài toán đã chứng minh
- Hs đọc định lý sgk
- Hs đọc đề ở bảng phụ, suy nghĩ tìm cách làm
- Hs trả lời
- Hs vẽ hình vào vở
- Hs nêu nhận xét, có thể không nêu được
- Phát hiện được I là trung điểm của CD
- Hs kết hợp sgk để nêu cách chứng minh
- Hs đọc định lý sgk
- Hs suy nghĩ trả lời
- Hs đọc ?1, suy nghĩ trả lời
- Hs suy nghĩ trả lời, hs khác nhận xét
- Hs đọc định lý sgk
- Hs về nhà chứng minh xem như bài tập
- Hs hoạt động theo nhóm 4 em, làm ?2 vào bảng phụ nhóm trong 5 phút
- 2 nhóm nộp bài, các nhóm khác đổi bài, tham gia nhận xét tìm bài giải mẫu và căn cứ để đánh giá
- Các nhóm nộp kết quả đánh giá
1, So sánh độ dài giữa đường kính và dây:
Bài toán: (sgk) Cho (O, R), AB là một dây bất kỳ. C/minh: AB £ 2R
A
B
O
R
O
A
B
R
* Trường hợp dây AB là đường kính, ta có: AB = 2R
* Trường hợp dây AB không là đường kính
Xét rOAB ta có:
AB < OA + OB = R + R = 2R
A
B
C
D
Vậy ta luôn có: AB £ 2R
Định lý 1: (sgk)
Cho hình vẽ:
So sánh
AC và BD
A
B
C
D
I
O
2, Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây:
C/m
* Khi dây CD là đường kính thì hiển nhiên AB đi qua trung điểm O của CD
* Khi dây CD không là đường kính, ta có: rOCD có OC = OD Û rOCD cân tại O Þ OI là đường cao cũng là đường trung tuyến Þ IC = ID
Định lý 2: (sgk)
A
B
C
D
O
?1 Khi dây CD là đường kính
Định lý 3: (sgk)
?2
V. Củng cố luyện tập:
- Yêu cầu hs nhắc lại các định lý vừa học
- Gv hệ thống, chốt lại nội dung 3 định lý của bài học yêu cầu hs học và nắm chắc
VI.Hướng dẫn về nhà
- Học và nắm chắc nội dung 3 định lý, chứng minh định lý 3 sgk
- Làm các bài tập 10, 11 sgk; bài tập 17, 18, 19 sách bài tập
- Chuẩn bị tốt bài tập, thước thẳng, compa, bảng phụ cho tiết sau luyện tập
Phụ lục : Phiếu học tập ?1 ?2
Tiết 21.Tuần 13
Soạn ngày 21/10/2012. Ngày dạy:.............................
§3 - LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ
KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
I/Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh biết chứng minh bài toán sgk từ đó suy ra được 2 định lý về mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng vẽ hình và trình bày chứng minh. Biết sử dụng định lý để tính độ dài một dây hoặc so sánh độ dài hai dây bất kỳ hay so sánh hai khoảng cách.
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận khi vẽ hình và trình bày chứng minh hình học
II/Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, bảng phụ
Học sinh: Đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III/Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Khi nào thì ta xác định được một đường tròn?
IV/Tiến trình lên lớp:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: Tiếp cận và chứng minh bài toán sgk
- Gv gọi hs đọc bài toán sgk
?Bài toán cho biết điều gì và yêu cầu c/m điều gì?
- Gv treo bảng phụ hình vẽ 68 sgk
?Khoảng cách OH và OK được xác định như thế nào?
- Gv phân tích, hướng dẫn hs chứng minh
- Gv chốt lại cách c/m, nêu chú ý như sgk
HĐ2: Tiếp cận và suy ra định lý 1
- Gv yêu cầu hs làm ?1 sgk, dựa vào hình vẽ ban đầu
- Gọi hs trả lời
- Gv cùng cả lớp nhận xét chốt lại, nêu định lý
- Gv ghi tóm tắt định lý 1 lên bảng
HĐ3: Tiếp cận và suy ra định lý 2
- Gv yêu cầu hs làm ?2 sgk, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy làm 1 câu
- Gv vẽ hình lên bảng
- Gọi lần lượt hs trả lời nội dung từng câu a, b
- Gv cùng cả lớp nhận xét chốt lại từng câu a, b
?Từ nội dung ?2 yêu cầu hs rút ra nhận xét?
- Gv nhận xét chốt lại định lý sgk
O
H
K
C
D
A
B
- 2-3 hs đọc đề bài toán sgk
- Hs trả lời
- Hs quan sát bảng phụ, kết hợp sgk để suy nghĩ chứng minh
- Hs trả lời: Kẻ đường vuông góc
- Hs kết hợp sgk để trả lời, tìm ra cách chứng minh.
- Hs hoạt động theo bàn, thảo luận làm ?1 sgk
- Hs quan sát hình vẽ và suy ngĩ chứng minh
- 1 hs đứng tại chổ trình bày cách chứng minh
- Hs đọc định lý sgk
- Hs theo dõi, ghi chép vào vở
- Hs hoạt động theo bàn trong mỗi dãy, thảo luận làm ?2 sgk
- Hs vẽ hình vào vở
- 1 hs đứng tại chổ trình bày cách chứng minh, hs khác nhận xét bổ sung
- Hs trả lời
- Hs đọc định lý sgk
1, Bài toán:
C/m: (sgk)
Ta có: OH2 + HB2 = OK2 + KD2
2, Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây:
?1
a, AB = CD Þ HB = KD
Þ HB2 = KD2
Mặt khác OH2 +HB2 = OK2 + KD2
Þ OH2 = OK2 Þ OH = OK
b, OH = OK Þ OH2 = OK2
Mặt khác OH2 +HB2 = OK2 + KD2
Þ HB2 = KD2 Þ HB = KD
Þ AB = CD
* Đlý 1: (sgk)
AB = CD Û OH = OK
?2
a, AB > CD Þ HB > KD
Þ HB2 > KD2
Mặt khác OH2 +HB2 = OK2 + KD2
Þ OH2 < OK2 Þ OH < OK
b, OH < OK Þ OH2 < OK2
Mặt khác OH2 +HB2 = OK2 + KD2
Þ HB2 > KD2 Þ HB > KD
Þ AB > CD
* Đlý 2: (sgk)
AB > CD Û OH < OK?3
- Gv treo bảng phụ ?3, yêu cầu hs làm theo nhóm 4 em
- Gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét, yêu cầu các nhóm còn lại đổi bài để đánh giá
- Gv hướng dẫn cả lớp nhận xét sửa sai, đưa ra bài giải mẫu
- Gv thu kết quả đánh giá của các nhóm
- Hs hoạt động theo nhóm 4 em, làm trong 4 phút, trình bày bài giải vào bảng phụ nhóm
- 2 nhóm nộp bài, các nhóm còn lại đổi bài để đánh giá
- Hs tham gia nhận xét, tìm ra bài giải mẫu, căn cứ để đánh giá bài làm của nhóm bạn
- Các nhóm nộp kết quả đánh giá
a)OE=OE nên BC=AC
(Định lí 1b)
b)OD>OE,OE=OF nên
OD>OF. Suy ra AB<AC
(Định lí 2b)
V. Củng cố luyện tập:
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập 12 sgk
+ Gv gọi 1 hs đọc đề bài
+ Gv hướng dẫn hs vẽ hình và vẽ lên bảng, Hs vẽ hình vào vở
+ Yêu cầu hs ghi GT, KL của bài toán
+ Gv hướng dẫn hs chứng minh theo phương pháp phân tích đi lên
a,
b, OH là khoảng cách từ O đến AB
OK là khoảng cách từ O đến CD
Vì OH = OK = 3 cm nên AB = CD
VI. Hướng dẫn về nhà
- Gv hướng dẫn nhanh bài tập 13 sgk
- Về nhà học và nắm chắc hai định lý, làm bài tập 13, 14, 15 sgk
- Chuẩn bị thước thẳng, compa, bảng phụ cho tiết sau
Phụ lục : Phiếu học tập ?3
Tiết 22.Tuần 13
Soạn ngày 211/10/2012 . Ngày dạy:.............................
LUYỆN TẬP
I/Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh nắm vững định lý về mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng vẽ hình và trình bày chứng minh. Biết sử dụng định lý để tính độ dài một dây hoặc so sánh độ dài hai dây bất kỳ hay so sánh hai khoảng cách.
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận khi vẽ hình và trình bày chứng minh hình học
II/Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, bảng phụ
Học sinh: Đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III/Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
IV/Tiến trình lên lớp:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Sửa bt 13 sgk trang106
GV treo bảng phụ bài 13
Gv hỏi :Để CM EH=EK cần CM hai tam giác nào bằng nhau
Cho HS thảo luận nhóm
HS đọc và vẽ hình
HS trả lời ,sau đó các nhóm thực hiện vào bảng nhóm
a)Ta có HA=HB,KC=KD Nên OHAB,OKCD
Vì AB=CD nên OH=OK
OEH=OEK(cạnh huyền-cạnh góc vuông)
ÞEH=EK (1)
b)AB=CD ÞHA=KC (2)
Từ (1) và (2) suy ra EA=EC
bt 14 sgk trang106
Hs đọc và vẹ hình
Cá nhân vẽ hình
Một HS trình bày trên bảng
-Sau khi làm song HS nhận xét
-Gv nhận xét
Áp dụng ĐL Pitago
Tinh1OH=15 Cm Gọi K là giao điểm OH và CD
Do OK//AB Nên OK CD
OK=KH-OH=22-15=7(cm)
bt 15 sgk trang106
Treo bảng phụ ND bài tập
Và hình vẽ
HS lần lượt cho kết quả
Vào phiếu học tập
a)AB>CD ÞOH<OK
b) OHMF
c) ME>MFÞMH>MK
BT 16 trang 106
HS muốn so sánh hai dây BC và EF ta so sánh OH và OA
Xét tam giác vuông OHA
.Ta có OA>OH ÞBC<EF
V. Củng cố luyện tập:
-HS:nhắc lại định lý liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
VI. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị thước thẳng, compa, bảng phụ cho tiết sau
Phụ lục : Phiếu học tập ?3,BT15 sgk,
Tiết 23.Tuần 14
Soạn ngày 28/10/2012 . Ngày dạy:.............................
§4 - VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA
ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
I/Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm cát tuyến, tiếp tuyến, tiếp điểm. Hiểu được định lý về tính chất của tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức liên hệ giữa bán kính và khoảng cách từ tâm đến đường thẳng ứng với từng vị trí tương đối.
Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Vận dung để giải một số bài tập. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi vẽ hình
II/Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, máy chiếu, bản trong
Học sinh: Đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bản trong
III/Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Phát biểu các định lý về mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây?
IV/Tiến trình lên lớp:
Đặt vấn đề: Dựa vào phần đầu bài và chiếu hai bản trong gồm 1 đường tròn và 1 đường thẳng để dẫn dắt hs tiếp cận 3 vị trí của đường thẳng và đường tròn
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
- Gv nêu : Xét đường tròn (O,R) và đường thẳng a, OH là khoảng cách từ O đến đường thẳng a
HĐ1: Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Gv yêu cầu hs suy nghĩ trả lời ?1 sgk
- Gọi hs trả lời
- Gv nhận xét chốt lại: Căn cứ vào số điểm chung ta có 3 vị trí tương đối
- Gv vẽ hình lên bảng, yêu cầu hs nhận xét so sánh giữa khoảng cách OH và R?
- Gv chốt lại, yêu cầu hs hoạt động theo nhóm làm ?2 vào bản trong
- Gv thu bản trong các nhóm chiếu và hướng dẫn cả lớp nhận xét
- Gv dùng bản trong chiếu và kéo dần đường thẳng a ra xa tâm O, dẫn dắt hs đi đến vị trí thứ hai
- Gv vẽ hình, giới thiệu a là tiếp tuyến của (O), C là tiếp điểm
?So sánh OH và R?
- Yêu cầu hs suy nghĩ c/m: H trùng C và OC ^ a?
- Gv gọi hs trả lời
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày cách chứng minh
- Gv chốt lại, dẫn dắt hs đi đến định lý
- Gv tiếp tục sử dụng bản trong chiếu và dẫn dắt hs nắm vị trí thứ 3
- Gv vẽ hình lên bảng
?So sánh OH và R?
- Gv chốt lại 3 vị trí
HĐ2: Các hệ thức liên hệ
- Gv đặt OH = d
- Gv giới thiệu như sgk, dẫn dắt hs nắm được các mối liên hệ thông qua hệ thức. Chiếu phần hệ thức liên hệ
- Gv yêu cầu hs áp dụng làm ?3 sgk
- Gv thu bản trong của các nhóm, chiếu và nhận xét
- Hs chú ý theo dõi, nắm các yếu tố đã cho ban đầu
- Hs hoạt động cá nhân suy nghỉ trả lời ?1 sgk
- 1 hs đứng tại chổ trả lời, hs khác nhận xét
- Hs chú ý theo dõi
- Hs vẽ hình vào vở, suy nghĩ trả lời
- Hs hoạt động theo nhóm 4 em, làm ?2 trong 3 phút
- Hs tham gia nhận xét bài làm của các nhóm
- Hs quan sát, phát hiện vị trí thứ hai: đường thẳng tiếp xúc với đường tròn
- Hs vẽ hình vào vở, nắm khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm
- Hs nêu được: OH = R
- Hs đọc sgk, nêu cách c/m
- 1 hs trả lời, hs khác nhận xét
- Hs theo dõi, nắm cách chứng minh
- Hs đọc định lý sgk
- Hs quan sát, nhận dạng vị trí thứ 3
- Hs vẽ hình vào vở
- Hs suy nghĩ trả lời
- Hs chú ý theo dõi
- Hs chú ý theo dõi, phát hiện và nắm chắc các hệ thức liên hệ, ghi chép cẩn thận
- Hs hoạt động theo nhóm 4 em, làm ?3 vào bản trong
- Hs nhận xét bài làm của nhóm bạn
Xét đường tròn (O,R) và đường thẳng a, OH là khoảng cách từ O đến đường thẳng a
1, Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn:
a, Đường thẳng và đường tròn cắt nhau:
Đường thẳng a và đường tròn (O,R) có hai điểm chung
Ta có: OH < R
O
A
B
H
R
a
?2
a, Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau:
Đường thẳng a và đường tròn (O,R) có một điểm chung
Đường thẳng a gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O, R). Điểm C gọi là tiếp điểm
Ta có: OH = R
C ºH
a
O
*Đlý (sgk)
a, Đường thẳng và đường tròn không giao nhau:
Đường thẳng a và đường tròn (O,R) không có điểm chung
Ta có: OH > R
a
O
H
2, Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn đó:
Đặt OH = d, ta có:
+ Đường thẳng a và đường tròn (O,R) cắt nhau Û d < R
+ Đường thẳng a và đường tròn (O,R) tiếp xúc nhau Û d = R
+ Đường thẳng a và đường tròn (O,R) không giao nhau Û d > R
?3
V. Củng cố luyện tập:
- Gv chiếu bảng ở bài tập 17 sgk, yêu cầu hs suy nghĩ điền vào chổ trống
- Tiếp tục chiếu hình vẽ của bài tập 18, hướng dẫn hs làm
Chú ý: yêu cầu hs vận dụng các hệ thức liên hệ để tìm ra vị trí
VI. Hướng dẫn về nhà
- GV hệ thống chốt lại kiến thức chính của bài, nhấn mạnh khái niệm và định lý về tiếp tuyến của đường tròn
- Học và nắm chắc ba vị trí của đường thẳng và đường tròn. Làm các bài tập 18-20 sgk
- Chuẩn bị thước thẳng, compa, bảng phụ cho tiết sau
Phụ lục : Phiếu học tập BT17 sgk,
Tiết 24.Tuần 14
Soạn ngày 28/10/2012 . Ngày dạy:.............................
LUYỆN TẬP
I/Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm cát tuyến, tiếp tuyến, tiếp điểm. Hiểu được định lý về tính chất của tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức liên hệ giữa bán kính và khoảng cách từ tâm đến đường thẳng ứng với từng vị trí tương đối.
Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Vận dung để giải một số bài tập. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi vẽ hình
II/Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, máy chiếu, bản trong
Học sinh: Đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bản trong
III/Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Phát biểu ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
So sánh d và R trong từng trường hợp.
IV/Tiến trình lên lớp:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Bài tập 18sgk
Gọi1 HS lên bảng vẽ hình
HS vẽ hình
Và lần lượt cho biết vị trí của Ox với (A;3),của Oy với (A;3)
Bài tập 18sgk
Ox và(A;3) không giao nhau
Oy và (A;3) tiếp xúc nhau
Bài tập 19sgk
GV vẽ đường thẳng xy
HS sử dụng compa vẽ 4 đường tròn tiếp xúc xy cùng có bán kính 1 cm
Từ đó các em nhận định tâm của các đường tròn nằm trên đường nào
Bài tập 19sgk
Tâm các đường tròn tiếp xúc xy cùng có bán kính 1 cm sẻ nằm trên hai đường thẳng song song với xy cách xy 1 cm
Bài tập 20 sgk
Gọi HS đọc đề và vẽ hình
HS vẽ hình
Nhận xét tam giác OAB
Là tam giác gì ? Vì Sao?
Bài tập 20 sgk
Tam giác OAB vuông tại B có OB=6 cm , cạnh huyền OA = 10 cm ,áp dụng định lý Pitago
Ta có AB2=OA2-OB2
=102-62=64
AB=8 (cm)
V. Củng cố luyện tập:
yêu cầu hs vận dụng các hệ thức liên hệ để tìm ra vị trí tương đối đường thẳng và đường tròn
VI. Hướng dẫn về nhà
- GV hệ thống chốt lại kiến thức chính của bài, nhấn mạnh khái niệm và định lý về tiếp tuyến của đường tròn
- Học và nắm chắc ba vị trí của đường thẳng và đường tròn.
- Chuẩn bị thước thẳng, compa, bảng phụ cho tiết sau
Phụ lục : Phiếu học tập BT18 sgk,
Tiết 25.Tuần 15
Soạn ngày 05/11/2012 . Ngày dạy:.............................
§5 - DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh nắm được các dấu hiệu để nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn, từ đó biết cách chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn
Kỹ năng: Học sinh biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn. Biết vận dụng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến vào các bài tập tính toán và chứng minh. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi vẽ hình
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, êke, bảng phụ, thước Pan-me
Học sinh: Đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, êke, bảng phụ nhóm.
Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Phát biểu các định lý về mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây?
Hs2: Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn?
Tiến trình lên lớp:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
?Qua bài học trước ,em đã biết cách nào nhận biết một tiếp tuyến đường tròn
GV vẽ hình :Cho (O) lấy C thuộc (O) ,qua C kẻ đường thẳng vuông góc OC ? đt a có là tt của (O) k? vìsao?
GV Vậy :Nếu 1 đt đi qua 1 điểm của đtr và vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm thì nó là tt của đtr
-GV yêu cầu HS đọc mục a SGK ,ghi tóm tắt ĐL
-Gv cho Hs làm ?1
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi của ?1
? Còn cách nào khác không ?
GV xét bài toán trong SGK
Qua điểm A nằm bên ngoài đtr(O) hãy dựng tiếp tuyến của đtr
-G
File đính kèm:
- giao an hinh 9 chuong II Tien Giang.doc