Giáo án Hình học 9 năm học 2012 – 2013

I.Mục tiêu:

+ Về kiến thức: Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab; c2 = ac; h2 = bc và củng cố định lí Pytago.

+ Về kĩ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập

+ Về thái độ: rèn học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ trong công việc.

II.Phương tiện dạy học:

GV: SGK, Giáo án, bảng phụ, thước, com pa, phấn màu

HS: SGK, SBT, dụng cụ học tập.

III.Tiến trình dạy học:

 

doc75 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 811 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 năm học 2012 – 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/ 8 / 2012 Ngày dạy: Lớp 9A: /8/2012, 9B: ./ 8 / 2012 Chương I: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Tuần 1 - Tiết 1: một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. I.Mục tiêu: + Về kiến thức: Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’; c2 = ac’; h2 = b’c’ và củng cố định lí Pytago. + Về kĩ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập + Về thái độ: rèn học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ trong công việc. II.Phương tiện dạy học: GV: SGK, Giáo án, bảng phụ, thước, com pa, phấn màu HS: SGK, SBT, dụng cụ học tập. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (trong giờ) Hoạt động 2: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. HĐTP 2.1: Gv đặt vấn đề vào bài như trong SGK. HĐTP 2.2: Gv yêu cầu học sinh vẽ một tam giác vuông và đường cao ứng với cạnh huyền. GV đưa bảng phụ có vẽ hình 1 tr 64 giới thiệu các kí hiệu trên hình như trong SGK. HĐTP 2.3: (cho hs hoạt động nhóm): Hãy phát hiện ra các tam giác vuông đồng dạng có trong hình từ đó suy ra các tỉ lệ thức về cạnh tương ứng. Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. Gv chốt lại, bổ sung uốn nắn thành nội dung định lí 1. Yêu cầu học sinh đọc định lí trong SGK. Hãy viết lại nội dung định lí bằng kí hiệu của các cạnh? HĐTP 2.4:Cho học sinh thảo luận theo nhóm để chứng minh định lí. HĐTP 2.5: Vận dụng định lí trên em hãy suy ra biểu thức của định lí Pytago? Gọi 1 hs lên bảng trình bày Gọi hs khác nhận xét bổ sung. Gv uốn nắn. Hs vẽ tam giác vuông và đường cao tương ứng với cạnh huyền. Hs quan sát nghe giới thiệu và ghi nhận các khái niệm. hs hoạt động nhóm: Phát hiện ra các tam giác vuông đồng dạng có trong hình từ đó suy ra các tỉ lệ thức về cạnh tương ứng. Hs trình bày kết quả: Hs viết lại nội sung định lí bằng kí hiệu Hs: DHAC và DABC đồng dạng (g.g) ị ị AC2 = BC.HC Hay b2 = a.b’. Tương tự: c2 = a.c’. Hs: b2 + c2 = a.b’+a.c’ = a(b’+c’)= a.a = a2. Vậy a2 = b2 + c2. 1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền Cho DABC vuông tại A có AB = c, AC = b, BC = a, AH = h, CH = b', HB = c'. Định lí 1: Chứng minh: (SGK) Ví dụ: Ta có: a = b’ + c’ do đó: b2 + c2 = a(b’+c’) = a.a = a2. Vậy a2 = b2 + c2. Hoạt động 3: Một số hệ thức liên quan tới đường cao HĐTP 3.1:(Hs hoạt động nhóm) Tìm trong hình vẽ các tam giác vuông (có một cạnh là đường cao của DABC) đồng dạng với nhau, từ đó suy ra tỉ lệ thức về các cạnh tương ứng. Gọi hs đại diện nhóm đọc kết quả, nhóm khác nhận xét. Gv uốn nắn, chốt lại kết quả từ đó giới thiệu định lí 2 Yêu cầu học sinh đọc định lí 2 trong SGK. Với quy ước như trên hãy viết lại hệ thức của định lí? HĐTP 3.2: cho hs làm ?1 Gọi 1 hs lên bảng làm, gọi hs khác nhận xét bổ sung. Gv uốn nắn. HĐTP 3.3: Ta trở lại vấn đề của đầu bài học. Ta có thể vận dụng các kết quả trên để đo chiều cao của cây đó ntn? Hướng dẫn, gợi ý cho hs đọc đề và làm ví dụ 2. Từ đó em nào có thể nêu cách đo chiều cao của cây bằng một chiếc thước thợ? Gọi 1 hs trả lời, gọi hs khác nhận xét bổ sung. Gv uốn nắn. Hs hoạt động nhóm: Tìm trong hình vẽ các tam giác vuông (có một cạnh là đường cao của DABC) đồng dạng với nhau, từ đó suy ra tỉ lệ thức về các cạnh tương ứng. Hs ghi nhận nội dung định lí 2 Hs đọc định lí 2 trong SGK Hs làm ?1 Hs suy nghĩ tìm câu trả lời Hs vận dụng và làm ví dụ 2 Hs nêu cách đo: Dùng thước thợ ngắm, di chuyển vị trí thích hợp sao cho DADC vuông tại D. Đo các khoảng cách từ chân đến gốc cây, đo khoảng cách từ mắt mình đến mặt đất. Vận dụng như VD2 để tính. 2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao Định lí 2: ?1 (Chứng minh) Xét DAHB và DCHA có: (cùng phụ với góc ) Do đó: DAHB DCHA Suy ra: Ví dụ 2: (SGK) Hoạt động 4: Củng cố. Nhắc lại nội dung 2 định lí đã học. Cho hs đọc đề và làm BT 1(a)/68 SGK Gọi 1 hs lên bảng làm. Gọi hs khác nhận xét bổ sung. Gv uốn nắn. Hs nhắc lại nội dung 2 định lí Hs đọc đề và làm bt 1(a)/68 SGK Luyện tập Bài 1/68 Hình 4a Độ dài cạnh huyền: x + y = Ap dụng định lí 1 ta có: x = =7.746 y = =7.7460 * Hướng dẫn về nhà: + Nắm chắc hai định lí học trong bài. + Làm các bài tập 1(b), 2 trang 68 SGK. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: + Tùy tình hình thực tế về mức độ nhận thức của HS ở trên lớp, GV có thể đặt một số câu hỏi phụ gợi mở để học sinh dễ hiểu, dễ thực hiện theo bài soạn ở trên. Ngày soạn: 16 / 8 / 2012 Ngày dạy: Lớp 9A: / / 2012, 9B: / / 2012 Tiết 2: một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông I.Mục tiêu: + Về kiến thức: Biết thiết lập các hệ thức: bc = ah, + Về kĩ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập + Về thái độ: rèn học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ trong công việc. II.Phương tiện dạy học: GV: SGK, Giáo án, bảng phụ, thước, com pa, phấn màu HS: SGK, SBT, dụng cụ học tập. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hs1: Phát biểu và viết hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó lên cạnh huyền? Lấy ví dụ minh họa. Gọi hs khác nhận xét bổ sung. Gv uốn nắn cho điểm. Hs2: Phát biểu và viết hệ thức giữa hình chiếu hai cạnh góc vuông và đường cao? Lấy ví dụ minh họa Gọi hs khác nhận xét bổ sung. Gv uốn nắn cho điểm. Hs 1 lên bảng trả lời Hs 2 lên bảng trả lời Hoạt động 2: Một số hệ thức liên quan tới đường cao HĐTP 2.1: Yêu cầu học sinh đọc định lí 3 trong SGK. Hãy viết lại nội dung định lí bằng kí hiệu của các cạnh? Yêu cầu hs suy nghĩ và chứng minh đinh lí. Gọi 1 hs lên bảng chứng minh. Gọi hs khác nhận xét bổ sung. Gv uốn nắn. HĐTP 2.2: Cho hs đọc đề và làm ?2 Gọi 1 hs lên bảng làm. Gọi hs khác nhận xét bổ sung. Gv uốn nắn. Học sinh đọc định lí 3 trong SGK Hs viết lại nội dung định lí bằng kí hiệu của các cạnh 1 hs lên bảng chứng minh. Ta có: Suy ra: 2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao Định lí 3: Chứng minh: Ta có: Suy ra: Hoạt động 3: HĐTP 3.1: Yêu cầu học sinh đọc định lí 4 trong SGK Với quy ước như trên hãy viết lại hệ thức của định lí. HĐTP 3.2: Yêu cầu các nhóm trình bày bài chứng minh định lí? (Gợi ý: Sử dụng định lí Pitago và hệ thức định lí 3) HĐTP 3.3: Yêu cầu học sinh vận dụng định lí 4 để làm ví dụ 3 trang 67 SGK. Gọi 1 hs lên bảng làm. HĐTP 3.4: Giáo viên đọc và giải thích phần chú ý, và mục “có thể em chưa biết” trong SGK. Học sinh đọc định lí 4 trong SGK Hs viết lại hệ thức của định lí. Các nhóm trình bày bài chứng minh định lí. Học sinh vận dụng định lí 4 để làm ví dụ 3 trang 67 SGK. Hs ghi nhận nội dung chú ý và đọc phần “có thể em chưa biết”. Định lí 4: (SGK) Chứng minh: Theo hệ thức 3 và định lí Pitago ta có: Ví dụ 3: (SGK) * Chú ý: SGK Hoạt động 4: Củng cố. Yêu cầu học sinh nhắc lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Cho hs đọc đề và làm bài tập 3 trang 69 SGK Gọi 1 hs lên bảng làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung. Gv uốn nắn. Học sinh nhắc lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Hs đọc đề và làm bài tập 3 trang 69 SGK. 1 hs lên bảng làm hs khác nhận xét bổ sung. Luyện tập Bài 4/69 Hình 7 GT DABC (Â=900) AH ^ BC, AB = 5 AC = 7 KL Tính AH = x?, BC = y? Vì DABC (Â = 900), áp dụng định lí Pytago ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 52 + 72 = 25 + 49 = 74 ị BC = hay y = Vì DABC (Â = 900), AH ^ BC áp dụng định lí 4 ị ị AH2 = ị x = AH = * Hướng dẫn về nhà: +Học bài, nắm chắc các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. +Làm bài tập 4 trang 69 SGK IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: + Tùy tình hình thực tế về mức độ nhận thức của HS ở trên lớp, GV có thể đặt một số câu hỏi phụ gợi mở để học sinh dễ hiểu, dễ thực hiện theo bài soạn ở trên. Ngày soạn: 27/ 8 / 2012 Ngày dạy: Lớp 9A: / 9 / 2012, 9B: / 9 /2012 Tuần 2: Tiết 3: luyện tập. I.Mục tiêu: + Về kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam gíc vuông. + Về kĩ năng: Biết vận dụng các hệ thức để giải bài tập. + Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, thái độ tích cực suy nghĩ trong học tập. II.Phương tiện dạy học: GV: SGK, SBT, Giáo án, bảng phụ, thước, phấn màu HS: SGK, SBT, dụng cụ học tập. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ +GV nêu yêu cầu với HS1: Làm bài tập 4 Tr 69 SGK. +GV nêu yêu cầu với HS2: Phát biểu các hệ thức về đường cao ứng với cạnh huyền với các cạnh của tam giác vuông + GV nhận xét cho điểm. Hs 1: Làm bài tập 4/69 SGK Hs 2: Phát biểu định lí 3 và định lí 4. I.Chữa bài tập: Bài 4/69 SGK GT DABC (Â=900) AH ^ BC, AH = 2, BH = 1 KL Tính CH = x?, AC = y? Vì DABC (Â = 900), AH ^ BC Ap dụng định lí 2 ta có: AH2 = BH.CH ị CH = ị x = ị BC = BH + CH = 1 + 4 = 5 áp dụng định lí 1 ta có: AC2 = BC.CH ị AC = y = ằ 4.4721. Hoạt động 2: Giải BT 5/69 SGK HĐTP 2.1: Cho hs đọc đề bài, vẽ hình, xác định gt, kl và suy nghĩ tìm cách làm. HĐTP 2.2: Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. HĐTP 2.3: gọi hs lên bảng làm. Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. Hs đọc đề vẽ hình, xác định gt, kl và suy nghĩ tìm cách làm. Hs nêu cách làm: Tính AH: C1: tính BC rồi áp dụng định lí 3 để tính AH. C2: áp dụng định lí 4. Tính AB, AC áp dụng định lí 1. Hs lên bảng làm. II.Bài tập luyện: 1.Bài 1: (Bài 5/69 SGK) GT DABC (Â=900) AH ^ BC, AB = 3, AC = 5 KL Tính AH, BH, CH ? Giải: Vì DABC (Â = 900) (gt) áp dụng định lí Pytago ị BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 +16 = 25 ị BC = 5 Vì DABC (Â = 900), AH là đường cao ứng với cạnh huyền, áp dụng định lí 3 ta có: AB.AC = BC.AH ị AH = áp dụng định lí 1 ta có: AB2 = BC.BH ị BH = = ị CH = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2 Hoạt động 3: Giải BT6/69 SGK HĐTP 3.1: Cho hs đọc đề bài, vẽ hình, xác định gt, kl và suy nghĩ tìm cách làm. HĐTP 3.2: Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. HĐTP 3.3: gọi hs lên bảng làm. Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. Hs đọc đề vẽ hình, xác định gt, kl và suy nghĩ tìm cách làm. Hs nêu cách làm: Tín BC rồi áp dụng định lí 1 để tính AB, AC. Hs lên bảng làm. 2.Bài 2: (Bài 6/69 SGK) GT DABC (Â=900) AH ^ BC, BH = 1, CH = 2 KL Tính CH = x?, AC = y? Giải: Ta có BC = BH + CH = 1 + 2 = 3 Vì DABC (Â=900) AH ^ BC (gt) áp dụng định lí 1 ị AB2 = BC.BH = 3.1 = 3 ị AB = AC2 = BC.CH = 3.2 = 6 ị AC = Hoạt động 4: Giải BT SGK HĐTP 4.1: Cho hs đọc đề bài, vẽ hình, xác định gt, kl và suy nghĩ tìm cách làm. HĐTP 4.2: Gv giới thiệu khái niệm trung bình nhân. Nêu cách dựng như trong SGK, nói rõ yêu cầu của bài toán là chứng minh cách dựng đó. Gọi 1 hs nêu cách làm. Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn: Hướng chứng minh: Chứng minh DABC vuông tại A (nối A với O ị AO là trung tuyến ứng với BC) áp dụng hệ thức về đường cao và hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền Hs đọc đề vẽ hình, xác định gt, kl và suy nghĩ tìm cách làm. Hs nêu cách làm 3.Bài 3: (Bài 7/69 SGK) GT BH = a, HC = b, AH = x AH ^ BC tại H, A ẻ (O) đường kính BC. KL x2 = a.b Hướng chứng minh: Chứng minh DABC vuông tại A áp dụng định lí 2: ị x2 = ab Hoạt động 5: Củng cố. (trong giờ) * Hướng dẫn về nhà: + Nắm chắc các kiến thức đã học đã sử dụng trong tiết học. + Làm các bài tập 7(a,b) trang 69 SGK. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: + Tùy tình hình thực tế về mức độ nhận thức của HS ở trên lớp, GV có thể đặt một số câu hỏi phụ gợi mở để học sinh dễ hiểu, dễ thực hiện theo bài soạn ở trên. . Ngày soạn: 27 / 8 / 2012 Ngày dạy: Lớp 9A: / 9 / 2012, 9B: / 9 / 2012 Tiết 4: luyện tập. I.Mục tiêu: + Về kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam gíc vuông. + Về kĩ năng: Biết vận dụng các hệ thức để giải bài tập. + Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, thái độ tích cực suy nghĩ trong học tập. II.Phương tiện dạy học: GV: SGK, SBT, Giáo án, bảng phụ, thước, phấn màu HS: SGK, SBT, dụng cụ học tập. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ +GV nêu yêu cầu với HS1: làm bài tập 7(a) Tr 69 SGK. Gọi hs khác nhận xét bổ sung. + GV uốn nắn, nhận xét cho điểm. Hs 1 lên bảng làm Hs khác nhận xét bổ sung I.Chữa bài tập: Bài tập 7(a)/69 SGK: GT BH = a, HC = b, AH = x AH ^ BC tại H, A ẻ (O) đường kính BC. KL x2 = a.b Chứng minh: Nối AB, AC, AO ta có: OA = OB = OC (bán kính) ị AO = BC/2 ị DABC có trung tuyến AO thuộc cạnh BC mà AO = BC/2 ị DABC vuông tại A. Ah là đường cao ị AH2 = BH. CH Hay x2 = a.b (đpcm) Hoạt động 2: Giải BT 8(a,b)/70 SGK HĐTP 2.1: Cho hs đọc đề bài, vẽ hình, xác định gt, kl và suy nghĩ tìm cách làm. HĐTP 2.2: Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. HĐTP 2.3: gọi 2 hs lên bảng làm. Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. Hs đọc đề vẽ hình, xác định gt, kl và suy nghĩ tìm cách làm. Hs nêu cách làm 2 Hs lên bảng làm. II.Bài tập luyện: 1.Bài 1: (Bài 8(a,b)/70SGK) a) áp dụng định lí 2 ị AH2 = BH.CH = 4.9 = 36 ị x= AH = b) áp dụng định lí 2 ta có: AH2 = BH. CH Hay 22 = x.x Û x2 = 2 ị x = áp dụn định lí 1 ta có: AB2 = BC.BH = ị AB = 2 Hay y = 2 Hoạt động 3: Giải BT 9/70 SGK HĐTP 3.1: Cho hs đọc đề bài, vẽ hình, xác định gt, kl và suy nghĩ tìm cách làm. HĐTP 3.2: Gọi 1 hs nêu cách làm a) Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. HĐTP 3.3: gọi hs lên bảng làm a) Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. HĐTP 3.4: Gọi 1 hs nêu cách làm b) Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. HĐTP 3.5: gọi hs lên bảng làm b) Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. Hs đọc đề vẽ hình, xác định gt, kl và suy nghĩ tìm cách làm. Hs nêu cách làm a) Hs lên bảng làm a) Hs nêu cách làm b) Hs lên bảng làm b) 2.Bài 2: (Bài 9/70SGK) -- Giải -- a. Chứng minh DDIL là tam giác cân Xét DDAI và DLCD ta có: ị DDAI = DLCD (g-c-g) ị DI = DL (hai cạnh tương ứng) ị DDIL cân tại D. b. Trong DLDK có DC là đường cao. áp dụng định lí 4 ta có: mà DI = DL và DC là cạnh hình vuông ABCD nên không đổi. Vậy:không đổi. Hoạt động 4: Củng cố. (trong giờ) * Hướng dẫn về nhà: + Nắm chắc các kiến thức đã học đã sử dụng trong tiết học. + Làm các bài tập 8(c) và các bài tập trong SBT. + Chuẩn bị bài mới. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: + Tùy tình hình thực tế về mức độ nhận thức của HS ở trên lớp, GV có thể đặt một số câu hỏi phụ gợi mở để học sinh dễ hiểu, dễ thực hiện theo bài soạn ở trên. Ngày soạn: 2 / 9 / 2012 Ngày dạy: Lớp 9A: / 9 /2012, 9B: / 9 / 2012 Tuần 3: Tiết 5: tỉ số lượng giác của một góc nhọn. I.Mục tiêu: + Về kiến thức: Học sinh nắm vững các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn. + Về kĩ năng: + Tính được các tỉ số lượng giác của góc nhọn. + Biết vận dụng để giải các bài toán có liên quan + Về thái độ: rèn học sinh tính cẩn thận. II.Phương tiện dạy học: GV: SGK, Giáo án, bảng phụ, thước, com pa, phấn màu HS: SGK, SBT, dụng cụ học tập. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động 2: Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn HĐTP 2.1: Giáo viên treo bảng phụ có vẽ hình 13 trong SGK. Yêu cầu một học sinh chỉ rõ các cạnh góc vuông, cạnh huyền. GV: Ta xét góc nhọn B của DABC đó. Cạnh góc vuông nào kề với góc B đó, cạnh góc vuông nào đối diện với góc B đó? Từ đó Gv giới thiệu khái niệm mở đầu: cạnh huyền, cạnh kề, cạnh đối của một góc nhọn trong tam giác vuông. HĐTP 2.2: Gv vẽ hai tam giác vuông có một góc nhọn bằng nhau. Yêu cầu HS nhận xét hai tam giác vuông đó rồi xét tỉ số cạnh đối và cạnh kề của góc nhọn trong mỗi tam giác vuông đó. Gv chốt lại: tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong mỗi tam giác đó là như nhau, tỉ số đó đặc trưng cho độ lới của góc nhọn đó. HĐTP 2.3: Cho hs đọc đề và làm ?2 Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm. Theo dõi 1 học sinh chỉ rõ các cạnh góc vuông, cạnh huyền. AB là cạnh góc vuông kề của góc B AC là cạnh đối của góc B Hs ghi nhận các khái niệm. Làm việc nhóm, trình bày phần chứng minh Nhóm 1: Nhóm 2: 1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn a. Mở đầu Cho DABC vuông tại A. Xét góc nhọn B của nó. AB là cạnh kề của góc B AC là cạnh đối của góc B ?1 a)DABC vuông, ị DABC vuôn cân ị AB = AC ị = 1 b. Hoạt động 3: HĐTP 3.1: GV đặt vấn đề từ kết quả ở phần trên (như trong SGK) rồi nêu nội dung định nghĩa như trong SGK. Yêu cầu học sinh phát biểu lại các định nghĩa đó. Căn cứ theo định nghĩa hãy viết lại tỉ số lượng giác của góc nhọn B theo các cạnh của tam giác ? HĐTP 3.2: So sánh sin và cos với 1, giải thích vì sao? Gv chốt lại nội dung nhận xet như trong SGK. HĐTP 3.3: Gọi một học sinh lên bảng hoàn thành bài tập ?2 HĐTP 3.4: Vẽ hình ví dụ 1, cho hs áp dụng định lí Pytago để tìm độ dài cạnh huyền theo AB = a, từ đó yêu cầu học sinh tính các tỉ số lượng giác của góc B = 450. HĐTP 3.5: Gv vẽ hình, cho hs tính cạnh huyền BC theo AB = a nhờ vào vận dụng tam giác đều, từ đó tính cạnh AC rồi tính tỉ số lượng giác của góc B = 600. HĐTP 3.6: Gv làm từng bước VD3, VD4 như trong SGK, giúp học sinh vừa làm vừa vận dụng kiến thức đã học lí giải, chứng minh. HĐTP 3.7: Cho hs đọc đề và làm ?3. Gọi 1 hs nêu phần chứng minh, gọi hs khác nhận xét bổ sung. Gv chốt lại nội dung chú ý như trong SGK. Hs ghi nhận định nghĩa Hs phát biểu lại: - sin<1; cos<1 Vì trong tam giác vuông cạnh huyền là cạnh có độ dài lớn nhất. Hs làm ?2: hs áp dụng định lí Pytago để tìm độ dài cạnh huyền BC =a, từ đó tính các tỉ số lượng giác của góc 450. Hs tính theo AB = a ị cạnh huyền BC = 2a AC = a rồi tính tỉ số lượng giác của góc B = 600. Hs làm từng bước VD3, VD4 Học sinh vừa làm vừa vận dụng kiến thức đã học lí giải, chứng minh. Hs đọc đề và làm ?3. 1 hs nêu phần chứng minh. hs khác nhận xét bổ sung. b. Định nghĩa (SGK): Nhận xét sin<1; cos<1 ?2: , , c. Các ví dụ: Ví dụ 1: SGK Ví dụ 2: SGK Ví dụ3: SGK Hoạt động 4: Củng cố. (trong giờ) * Hướng dẫn về nhà: + Học bài, nắm chắc các định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn. + Làm các bài tập 10/77 SGK. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: + Tùy tình hình thực tế về mức độ nhận thức của HS ở trên lớp, GV có thể đặt một số câu hỏi phụ gợi mở để học sinh dễ hiểu, dễ thực hiện theo bài soạn ở trên. Ngày soạn: 2 / 9 / 2012 Ngày dạy: Lớp 9A: / 9 / 2012, 9B: / 9 / 2012 Tiết 6: Tỉ Số LƯợNG GIáC CủA GóC NHọN (tiếp) I.Mục tiêu: + Về kiến thức: Học sinh nắm vững các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn. + Về kĩ năng: + Tính được các tỉ số lượng giác của góc nhọn. + Biết vận dụng để giải các bài toán có liên quan. + Về thái độ: Rèn tính cẩn thận. II.Phương tiện dạy học: GV: SGK, Giáo án, bảng phụ, thước, com pa, phấn màu HS: SGK, SBT, dụng cụ học tập. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ + Nêu định nghĩa tỉ số lượng gíac của góc nhọn? +Hãy vẽ một tam giác vuông có các cạnh lần lượt là 6; 8; 10. Hãy viết và tính tỉ số lượng giác của góc nhọn B? Hs: phát biểu: Hoạt động 2: Làm ?4 HĐTP 2.1: Giáo viên treo bảng phụ có vẽ hình 19 trang 74 SGK lên bảng; yêu cầu học sinh làm bài tập ?4 theo nhóm? Gọi các nhóm trình bày kết quả, yêu cầu nhóm khác nhận xét. HĐTP 2.2: Qua kết quả vừa rồi hãy cho biết các cặp tỉ số bằng nhau? Gọi hs trả lời Gv chốt lại. Hs Làm việc nhóm ị 2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau ?4 ị Hoạt động 3: Định lí HĐTP 3.1: Từ kết quả phần trên, GV nêu nội dung định lí như trong SGK. Yêu cầu học sinh phát biểu lại các định lí đó. HĐTP 3.2: Cho hs áp dụng định lí làm bài tập: Biết sin450 = . Tính cos450? Gọi 1 hs trả lời, gv chốt lại nội dung VD5. HĐTP 3.3: Tương tự trên em hãy đọc VD6 trong SGK HĐTP 3.4: Từ các kết quả trên, gv chốt lại bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt. HĐTP 3.5: Gv vẽ hình và nêu đề bài VD7. Cho hs áp dụng và làm VD7. Gọi 1 hs đọc kết quả. GV nêu chú ý ghi trong SGK trang 75. Hs phát biểu lại định lí: Trình bày tóm tắt lại: Với Hs: cos450 = sin450 = hs đọc VD6: Hs Quan sát bảng phụ về giá trị các góc đặc biệt và ghi nhận các giá trị đó. Định lí (SGK) Với c. Các ví dụ Ví dụ 5: sin450 = cos450 = tg450 = cotg450 = 1 Ví dụ 6: (SGK) Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt: 300 450 600 sin cos tg 1 cotg 1 Ví dụ 7: SGK Chú ý: SGK Hoạt động 4: Củng cố. Cho hs đọc đề và suy nghĩ làm BT 12/76 SGK Gọi 1 hs nêu cách làm, gọi hs khác nhận xét bổ sung. Gv uốn nắn cách làm: áp dụng định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Gọi 1 hs lên bảng làm. Hs đọc đề và suy nghĩ làm BT 12/76 SGK 1 hs nêu cách làm. hs khác nhận xét bổ sung. Hs ghi nhận cách làm: áp dụng định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. 1 hs lên bảng làm. Bài 12 tr 76SGK Sin600 = cos300; Cos750 = sin150; sin52030’= cos37030'; cotg820 = tg80; tg800 = cotg100; * Hướng dẫn về nhà: + Học bài, nắm chắc tỉ số lượng giác của góc nhọn, tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. + Làm bài tập 11/76 SGK. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: + Tùy tình hình thực tế về mức độ nhận thức của HS ở trên lớp, GV có thể đặt một số câu hỏi phụ gợi mở để học sinh dễ hiểu, dễ thực hiện theo bài soạn ở trên. Ngày soạn: 10 / 9 / 2012 Ngày dạy: Lớp 9A: ./ 9 / 2012, 9B: . / 9 / 2012 Tuần 4: Tiết 7: luyện tập. I.Mục tiêu: + Về kiến thức: Củng cố các kiến thức về tỉ số lượng giác của một góc nhọn, tính chất về tỉ số lượng giác của hai góc nhọn phụ nhau. + Về kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn - Chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản bằng định nghĩa. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán đơn giản. + Về thái độ: Rèn tính cẩn thận. II.Phương tiện dạy học: GV: SGK, SBT, Giáo án, bảng phụ, thước, phấn màu HS: SGK, SBT, dụng cụ học tập. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ +GV nêu yêu cầu với HS1: làm bài tập 11/76 Tr SGK. +GV nêu yêu cầu với HS2: Phát biểu các định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn và tính chất về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. -GV nhận xét cho điểm. Hs 1 lên bảng làm BT 11 / 76 SGK Hs 2 phát biểu các định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn I.Chữa bài tập: Bài tập 11/76 SGK: Vì DABC vuông tại C (gt) ị tgB = cotgB = áp dụng định lí Pytago: AB2 = AC2 + BC2 = 0,92 + 1,22 = 0,81 + 1,44 = 2,25 ị AB = sinB = cosB = Vì ị sinA = cosB = 0,8 cosA = sinB = 0,6 tgA = cotgB = 4/3 cotgA = tgB = 0,75 Hoạt động 2: Giải BT SGK HĐTP 2.1: Cho hs đọc đề bài, vẽ hình, xác định gt, kl và suy nghĩ tìm cách làm. HĐTP 2.2: Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. HĐTP 2.3: gọi hs lên bảng làm. Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. Hs đọc đề vẽ hình, xác định gt, kl và suy nghĩ tìm cách làm. Hs nêu cách làm 1 Hs lên bảng làm. II.Bài tập luyện: 1.Bài 1: (Bài 13/77 SGK) c)Dựng góc nhọn biết: tg = Cách dựng: Dựng DOAB vuông tại O, OA = 4cm, OB = 3cm. Ta được Chứng minh: Theo cách dựng ta có: DOAB vuông tại O, OA = 4cm, OB = 3cm, do đó ta có: tg = tgA = Vậy là hình cần dựng Hoạt động 3: Giải BT 14/17 SGK HĐTP 3.1: Cho hs đọc đề bài, vẽ hình, xác định gt, kl và suy nghĩ tìm cách làm. HĐTP 3.2: Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. HĐTP 3.3: gọi hs lên bảng làm a) Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. Hs đọc đề vẽ hình, xác định gt, kl và suy nghĩ tìm cách làm. Hs nêu cách làm 1 Hs lên bảng làm a) 2.Bài 2: (Bài 14/77 SGK) a) Sử dụng định nghĩa để chứng minh: tg = Ta có: = =: =. =. Hoạt động 4: Giải BT SGK HĐTP 4.1: Cho hs đọc đề bài, vẽ hình, xác định gt, kl và suy nghĩ tìm cách làm. HĐTP 4.2: Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. HĐTP 4.3: gọi hs lên bảng làm. Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. Hs đọc đề vẽ hình, xác định gt, kl và suy nghĩ tìm cách làm. Hs nêu cách làm Hs lên bảng làm. 3.Bài 3: (Bài 16/77 SGK) Giải: Ta có: sinB = ị AC = BC.sinB = 8.sin600 = 8.= 4 Hoạt động 5: Củng cố(trong giờ) * Hướng dẫn về nhà: + Nắm chắc các kiến thức đã học đã sử dụng trong tiết học. + Làm các bài tập 13(a,b), 14 (các phần còn lại), 15,17 trang 77 SGK. + Chuẩn bị bài mới: Bảng số với 4 chữ số thập phân (bảng lượng giác) IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: + Tùy tình hình thực tế về mức độ nhận thức của HS ở trên lớp, GV có thể đặt một số câu hỏi phụ gợi mở để học sinh dễ hiểu, dễ thực hiện theo bài soạn ở trên. Ngày soạn: 10/9/2012 Ngày dạy: Lớp 9A: ./9 / 2012, 9B: /9/2012 Tiết 8: Luyện tập I.Mục tiêu: Về kiến thức: Học sinh nắm chắc cách tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng máy tính và biết dùng máy tính để tìm số đo của góc nhọn khi biết giá trị một tỉ số lượng giác của nó. Về kĩ năng: Có kỹ năng dùng máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác và giải các bài tập về tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận cho học sinh. II.Phương tiện dạy học: GV: SGK, Giáo án, bảng phụ, thước, phấn màu HS: SGK, SBT, dụng cụ học tập. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hs1:Phát biểu định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau? Hs2: làm bài tập 17/77/SGK.

File đính kèm:

  • docgiao an HH9 ki I.doc