I. Mục tiêu :
Qua tiết học giúp học sinh :
- Thiết lập được các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông .
- Nắm chắc được các hệ thức và vận dụng được các hệ thức vào bài toán tính khoảng cách .
- Rèn kỹ năng tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn .
II. Chuẩn bị của thày và trò :
Thày :
- Soạn bài , đọc kỹ bài soạn .
- Bảng số với 4 chữ số thập phân , máy tính bỏ túi , bảng phụ ghi ? 1 ( sgk )
Trò :
- Ôn lại các công thức , định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn .
- Bảng số với 4 chữ số thập phân, máy tính bỏ túi .
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy
IV. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số . (1)
2. Kiểm tra bài cũ : (6)
- Cho tam giác ABC vuông tại A có góc B = . Viết các tỉ số lượng giác của góc . Từ đó hãy tính các cạnh góc vuông qua các cạnh và các góc còn lại .
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 11, 12 : Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết : 11
Ngày giảng:..
...
Tên bài : một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
I. Mục tiêu :
Qua tiết học giúp học sinh :
Thiết lập được các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông .
Nắm chắc được các hệ thức và vận dụng được các hệ thức vào bài toán tính khoảng cách .
- Rèn kỹ năng tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn .
II. Chuẩn bị của thày và trò :
Thày :
Soạn bài , đọc kỹ bài soạn .
Bảng số với 4 chữ số thập phân , máy tính bỏ túi , bảng phụ ghi ? 1 ( sgk )
Trò :
Ôn lại các công thức , định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn .
Bảng số với 4 chữ số thập phân, máy tính bỏ túi .
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy
IV. Tiến trình dạy học :
Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số . (1’)
Kiểm tra bài cũ : (6’)
- Cho tam giác ABC vuông tại A có góc B = a . Viết các tỉ số lượng giác của góc a . Từ đó hãy tính các cạnh góc vuông qua các cạnh và các góc còn lại .
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Các hệ thức ( 15’ )
- GV treo bảng phụ ghi ? 1 ( sgk ) yêu cầu HS thảo luận và thực hiện ? 1 .
- GV gọi 1 HS viết các tỉ số lượng giác của góc nhọn B và C .
- Hãy tính cạnh b và c theo cạnh huyền và tỉ số lượng giác của góc nhọn B và C .
- GV hướng dẫn HS làm ? 1 .
- Từ Sin B = đ b = ? Cos B = đ c = ?
- Tương tự hãy tính b , c theo sin C và cos C ?
- Hãy tính tg B và cotg B theo b và c từ đó đi tính :
b = ? c = ?
- áp dụng tương tự đối với góc C , hãy tính tg C và cotg C rồi tìm b = ? ; c = ? theo tg C và cotg C .
- GV gọi HS làm bài sau đó nhận xét kết quả và chữa lại .
- Từ các kết quả trên em có thể rút ra nhận xét gì ? - - Hãy phát biểu thành định lý .
- GV cho HS nhận xét và phát biểu sau đó đưa ra định lý và các hệ thức liên hệ .
1. Các hệ thức
? 1 ( sgk – 85 )
Ta có : A
Sin B = (1) c b
Cos B = (2) B a
Tg B = (3) C
Cotg B = (4)
Từ (1) đ b = a .sin B
Từ (2) đ c = a .cos B .
Tương tự đối với góc C ta suy ra :
c = a . sin C ; b = a . cos C
Từ (3) đ b = c . tg B
Từ (4) đ c = b .cotg B .
Tương tự đối với góc C ta có :
c = b. tg C ; b = c. cotg C
Định lý ( sgk – 86 )
D ABC vuông tại A
b = a.sin B = a.cos C ; b = c.tgB = b.cotgC
c = a.sinC = a. cos C ; c = b.tgC = c.cotgB
* Hoạt động 2 : Ví dụ áp dụng ( 15’)
- Gv ra ví dụ 1 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài sau đó suy nghĩ làm bài .
- Bài toán cho gì , yêu cầu gì ?
- Hãy vẽ hình minh hoạ cho bài toán trên . GV gợi ý HS vẽ hình minh hoạ .
- Máy bay bay lên theo phương nào ? đoạn nào trên hình vẽ biểu thị đường đi của máy bay ?
- Theo phương thẳng đứng ta phải tìm đoạn nào trên hình vẽ ? Tìm đoạn BH dựa theo đoạn AB bằng cách nào ?
- áp dụng hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông để tìm BH ?
- Tương tự hãy đọc lại bài toán đặt ra trong khung ở đầu bài , vẽ hình minh hoạ sau đó giải bài toán để đưa ra câu trả lời .
- Ta xét tam giác vuông nào ? có điều kịên gì ? áp dụng hệ thức nào ?
- GV cho HS thảo luận tìm cách giải sau đó nêu cách giải và làm bài .
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải . Sau đó nhận xét và chốt lại cách làm .
Ví dụ 1 ( sgk – 86 )
B
* Tóm tắt :
v = 500 km/h
t = 1,2 phút
= 1/50 h
BH = ?
A H
Giải :
Quãng đường Máy bay bay được trong 1,2 phút là :
S = AB = v.t = 500 km/h . h = 10 km
Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ta có :
BH = AB . sin A đ BH = 10 . sin 300
đ BH = 10 . 0,5 = 5 ( km )
Vậy quãng đường máy bay bay theo phương thẳng đứng trong 1,2’ là : 5 km .
Ví dụ 2 ( sgk – 86 )
Tóm tắt : AB = 3m , A = 650 B
AH = ?
Giải :
Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh và góctrong tam giác vuông áp
dụng vào D ABH ta có :
AH = AB . cos A
đ AH = 3 . cos 650 A H
đ AH ằ 3 . 0,4226 ằ 1,27 (m)
Vậy phải đặt chân thang cách tường 1,27m
4. Củng cố - Hướng dẫn : (8’)
a) Củng cố :
Nêu các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông .
GV ra bài tập 26 ( sgk – 88 ) yêu cầu HS làm bài . HS thảo luận giải bài . GV gọi 1 HS lên bảng làm , các HS khác nhận xét .
- h = 86. tg 340 ằ 86 . 0, 6745 ằ 58 (m)
b) Hướng dẫn :
Học thuộc và nắm chắc các hệ thức đã học .
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa , giải lại và liên hệ các áp dụng hệ thức .
Đọc trước bài học “ Phần 2- áp dụng giải tam giác vuông ”
Ngày soạn:. Tiết : 12
Ngày giảng:.
.
.
Tên bài : Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông ( tiếp )
I. Mục tiêu :
Qua tiết học giúp học sinh được củng cố lại và nắm chắc các hệ thức liên hệ giữa góc và cạnh trong tam giác vuông .
Biết cách vận dụng các hệ thức đó vào việc giải tam giác vuông và hiểu được thuật ngữ “ Giải tam giác vuông ” .
- Rèn kỹ năng vận dụng các hệ thức vào tính cạnh , góc trong tam giác vuông .
II. Chuẩn bị của thày và trò :
Thày :
Soạn bài , đọc kỹ bài soạn .
Bảng phụ ghi các hệ thức đã học . quyển bảng số với 4 chữ số thập phân , máy tính .
Trò :
Học thuộc và nắm chắc các hệ thức đã học ở bài trước .
Quyển bảng số , máy tính bỏ túi , cách tra bảng tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn .
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số . (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Viết các hệ thức liên hệ giữa góc và cạnh trong tam giác vuông .
Nêu các cạnh và góc trong tam giác vuông , định lý Pitago .
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : áp dụng giải tam giác vuông ( 25’)
- GV đặt vấn đề sau đó đưa ra thuật ngữ “ Giải tam giác vuông” và giải thích cho HS hiểu giải tam giác vuông là làm gì .
- HD HS cách làm tròn số trong các bài toán giải tam giác vuông .
- GV ra ví dụ gọi HS đọc đề bài sau đó yêu cầu vẽ hình ghi GT , KL của bài toán .
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
- Em hãy nêu sơ lược các bước giải bài toán trên .
- Để giải tam giác vuông trên ta phải tìm các yếu tố nào và đã biết các yếu tố nào ?
- Hãy chỉ ra các yếu tố cần tìm và nêu cách tìm các yếu tố đó .
- Tìm BC , góc B , góc C .
- GV cho HS làm sau đó làm mẫu .
- Có thể tính BC theo cách nào khác nữa không hãy tính theo hệ thức liên hệ .
- GV gọi HS nêu cách làm và lên bảng tính BC
- GV ra ví dụ 4 gọi HS đọc đề bài sau đó nêu các yếu tố của bài toán .
- Giải tam giác vuông OPQ ở trên ta phải tìm những yếu tố nào , tính theo cách nào ?
- Bài toán cho gì ? Ta phải tìm gì ?
- Nêu cách tính OP và OQ theo điều kiện bài cho .
- OP = PQ . ?
- OQ = PQ . ?
Góc P và góc Q là hai góc như thế nào ? tính góc Q dựa vào tính chất nào ?
- GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng làm bài . GV chữa lại rồi làm mẫu cách trình bày .
- Hãy thực hiện yêu cầu của ? 3 ( sgk )
- GV cho HS thảo luận cách tìm , sau đó cử đại diện lên bảng trình bày lời giải .
- GV ra tiếp ví dụ 5 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài sau đó ghi GT , KL của bài toán .
- Nêu các yếu tố của bài , các yếu tố đã cho và phải tìm .
- GV cho HS suy nghĩ sau đó nêu cách làm .
Gợi ý :
+ Tính góc N theo M ( M + N = 900 )
+ Tính LN theo LM và góc M ( theo tg )
+ Tính MN theo Pi ta go hoặc tỉ số cos M và LM .
hãy tính MN theo định lý Pitago .
áp dụng giải tam giác vuông .
ĐVĐ ( sgk ) B
Ví dụ 3 ( sgk )
D ABC ( A = 900 )
AB = 5 , AC = 8 . 5
Giải tam giác vuông .
Bài làm :
A 8 C
Theo định lý Pitago ta có :
BC2 = AB2 + AC2
đ BC =
Lại có : tg C = đ C ằ 320
Mà B + C = 900 đ B = 900 – C = 900 – 320 = 580
? 2 (sgk)
Có AC = BC.sin B đ BC = =
đ BC ằ 9,434
Ví dụ 4 (sgk )
D OPQ ( O = 900 ) ; P = 360 ; PQ = 7 . Giải tam giác vuông OPQ .
Giải : P
Có BC = 7 , P = 360 , theo hệ
thứcliên hệ ta có :
OQ = PQ . sin 360 = 7 . sin 360
ằ 7.0,5877 ằ 4,114 . 7
Vì P + Q = 900 đ Q = 900 – 360
đ Q = 540 .
lại có : OP = PQ . sin Q
đ OP = 7 .sin 540 ằ 7. 0,809 O Q
đ OP ằ 5,663 .
? 3 ( sgk )
Ta có : OP = PQ. cos P = 7.cos 360 ằ 7.0,809
đ OP ằ 5,663 .
OQ = PQ. cos Q = 7. cos 540 ằ 7.0,5877
đ OQ ằ 4,114
Ví dụ 5 ( sgk )
D LMN ( L = 900 ) ; M = 510 , LM = 2,8 . Giải tam giác vuông LMN .
Giải : N
Vì M + N = 900
đ N = 900 –M
= 900 - 510 = 390
Theo hệ thức giữa góc
và cạnh ta có :
LN = LM . tg M = 2,8.tg 510
đ LN ằ 2,8 . 1,234 ằ 3,458
MN = L 2,8 M
* Hoạt động 2 : Nhận xét ( 5’)
- GV gọi HS so sánh các cách tính ở các ví dụ trên nêu nhận xét về các cách tính đó .
- Khi tính toán ta nên làm các yếu tố nào trước .
- GV đưa ra nhận xét và chú ý cho HS khi tính toán cần lưu ý điều gì ?
* Nhận xét ( sgk )
4. Củng cố - Hướng dẫn : (9’)
a) Củng cố :
Giải tam giác vuông là gì ? để giải tam giác vuông ta thường áp dụng các định lý và hệ thức nào .
áp dụng các ví dụ trên làm bài tập 27 ( sgk ) phần (a)
+ B = 900 – C ; c = b. tg C ; a2 = b2 + c2
b) Hướng dẫn :
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa , giải lại các ví dụ nắm chắc các bước tính toán .
Giải bài tập 27 ( sgk- 88 ) các phần còn lại ( áp dụng tương tự các ví dụ đã làm )
Giải trước các bài tập phần luyện tập BT ( 28 , 29 ) .
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiet 11-12.doc