I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS các khái niệm về đường tròn òn ( định nghĩa , sự xác định đường tròn , đường tròn ngoại tiếp tam giác ,. )
- Luyện tập cho HS nhận biết trục đối xứng , tâm đối xứng của đường tròn , cách tìm trục đối xứng và tâm đối xứng của đường tròn .
- Rèn kỹ năng vẽ và xác định tâm đường tròn .Qua bài này học sinh cần :
1. Kiến thức: Nhận biết được góc có đỉnh bên trong hay bên ngoài đường tròn . Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo góc của góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn .
2. Kỹ năng: Chứng minh đúng , chặt chẽ . Trình bày chứng minh rõ ràng .
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgic, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1. Giáo viên: Thước kẻ , com pa , bảng phụ vẽ hình 31 , 33 , 34 , 35 ( sgk ) Giải các bài tập trong SGK , bảng phụ vẽ hình 58 , 59 , bài 7 ( SGK )
2. Hoc sinh: Nắm chắc các kiến thức đã học , giải bài tập về nhà ( SGK - 99 - 100 )
Học thuộc các định nghĩa , tính chất đã học về đườgn tròn . Thước kẻ , com pa , chuẩn bị bài ở nhà.
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu cách xác định tâm đường tròn đi qua 3 điểm .
Giải bài tập 1 ( SGK - 99 ) - GV gọi 1 HS chữa bài .
- Nêu định nghĩa , định lý góc nội tiếp , góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung .
- Giải bài tập 35 ( sgk - 80 )
3. Bài mới : GV đặt vấn đề như phần giới thiệu ở đầu bài học SGK - 80 .
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2261 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 44 : Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn, góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 44
Ngày giảng
Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn .
Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn .
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS các khái niệm về đường tròn òn ( định nghĩa , sự xác định đường tròn , đường tròn ngoại tiếp tam giác ,... )
- Luyện tập cho HS nhận biết trục đối xứng , tâm đối xứng của đường tròn , cách tìm trục đối xứng và tâm đối xứng của đường tròn .
- Rèn kỹ năng vẽ và xác định tâm đường tròn .Qua bài này học sinh cần :
1. Kiến thức: Nhận biết được góc có đỉnh bên trong hay bên ngoài đường tròn . Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo góc của góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn .
2. Kỹ năng: Chứng minh đúng , chặt chẽ . Trình bày chứng minh rõ ràng .
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgic, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1. Giáo viên: Thước kẻ , com pa , bảng phụ vẽ hình 31 , 33 , 34 , 35 ( sgk ) Giải các bài tập trong SGK , bảng phụ vẽ hình 58 , 59 , bài 7 ( SGK )
2. Hoc sinh: Nắm chắc các kiến thức đã học , giải bài tập về nhà ( SGK - 99 - 100 )
Học thuộc các định nghĩa , tính chất đã học về đườgn tròn . Thước kẻ , com pa , chuẩn bị bài ở nhà.
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu cách xác định tâm đường tròn đi qua 3 điểm .
Giải bài tập 1 ( SGK - 99 ) - GV gọi 1 HS chữa bài .
- Nêu định nghĩa , định lý góc nội tiếp , góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung .
- Giải bài tập 35 ( sgk - 80 )
3. Bài mới : GV đặt vấn đề như phần giới thiệu ở đầu bài học SGK - 80 .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT của định lý :
- Nêu cách chứng minh định lý trên . GV cho HS suy nghĩ và nêu cách chứng minh .
- GV gợi ý : để chứng minh I là tâm đường tròn ngoạ tiếp D ABC thì ta phải chứng minh gì ?
- Nếu IA = IB = IC thì ta có gì ? Hãy chứng minh điều trên và rút ra kết luận .
- GV cho HS đọc đề bài phần b , yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT , KL của định lý .
- Xét D ABC nội tiếp (O) đường kính là cạnh BC của tam giác đ ta có điều gì ?
- Hãy so sánh OA , OB , OC rồi rút ra nhận xét .
- TRong tam giác vuông trung tuyến thuộc cạnh huyền có tính chất gì ?
Vậy D ABC ở trên là tam giác gì ? Hãy chứng minh .
- GV cho HS lên bảng chứng minh . * Hoạt động 1 :
- GV treo bảng phụ vẽ hình 31 ( sgk ) sau đó nêu câu hỏi để HS trả lời .
- Em có nhận xét gì về góc BEC đối với (O) ? đỉnh và cạch của góc có đặc điểm gì so với (O) ?
- Vậy góc BEC gọi là góc gì đối với đường tròn (O) .
- GV giới thiệu khái niệm góc có đỉnh bên trong đường tròn .
- Góc BEC chắn những cung nào ?
- GV đưa ra ?1 ( sgk ) gợi ý HS chứng minh sau đó phát biểu thành định lý .
- Hãy tính góc BEC theo góc EDB và EBD ( sử dụng góc ngoài của D EDB )
- Góc EDB và EBD là các góc nào của (O) đ có số đo bằng bao nhiêu số đo cung bị chắn . Vậy từ đó ta suy ra góc BEC = ?
- Hãy phát biểu định lý về góc có đỉnh bên trong đường tròn .
* Hoạt động 2 :
- GV treo bảng phụ sau đó gọi HS đọc đề bài nêu cách giải bài toán .
- Nêu tính chất đối xứng của đường tròn , từ đó chỉ ra hình nào có tâm đối xứng , trục đối xứng . - GV treo bảng phụ vẽ hình 33 , 34 , 35( sgk) sau đó nêu câu hỏi để HS suy nghĩ trả lời từ đó nhận biết ra góc có đỉnh bên ngoài đường tròn .
- Quan sát các hình 33 , 34 , 35 ( sgk ) em có nhận xét gì về các góc BEC đối với đường tròn (O) . đỉnh , cạnh của các góc đó so với (O) quan hệ như thế nào ?
- Vậy thế nào là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn .
- GV chốt lại khái niệm góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn .
- GV yêu cầu HS thực hiện ?2 ( sgk ) sau đó nêu thành định lý .
- GV gợi ý HS chứng minh .
+ Hình 36 ( sgk )
Góc BAC là góc ngoài của tam giác nào ? suy ra góc BAC tính theo góc BEC và góc ACE như thế nào ?
- Tính số đo của góc BAC và ACE theo số đo của cung bị chắn . Từ đó suy ra số đo của góc BEC theo số đo các cung bị chắn .
- GV gọi HS lên bảng chứng minh trường hợp thứ nhất còn hai trường hợp ở hình 37 , 38 để cho HS về nhà chứng minh tương tự .
- Qua đây ta có định lý nào ?
- GV gọi HS phát biểu định lý và ghi GT , KL của định lý .
1. Góc có đỉnh bên trong đường tròn
* Khái niệm : Bài 3 ( sgk - 100 phần a )
GT : DABC ( Â = 900)
IB = IC
KL : I là tâm ( ABC )
Chứng minh :
Xét D ABC ( Â = 900)
Mà IB = IC đ AI là trung
tuyến đ IA = IB = IC ( T/c trung tuyến D vuông )
Vậy I cách đều 3 điểm A,B,C đ I là tâm đường tròn ngoại tiếp D ABC ( Đcpcm)
Bài 3 ( sgk - 100 phần b )
GT : D ABC nội tiếp (O)
BC là đường kính
KL : D ABC vuông tại A
Chứng minh :
Vì BC là đường kính của
(O) ngoại tiếp D ABC
đ OA = OB = OC
đ OA là trung tuyến của D ABC
Lại có trung tuyến OA bằng nửa cạnh BC đ D ABC vuông tại A ( BC là cạnh huyền ) .
- Góc BEC có E nằm trong (O)
đ BEC là góc có đỉnh
ở bên trong đường tròn .
- Góc BEC chắn hai cung là
* Định lý ( sgk )
? 1 ( sgk )
GT Cho (O) , có E nằm trong (O)
KL
Chứng minh :
Xét D EBD có là góc ngoài của D EBD đ theo tính chất của góc ngoài tam giác ta có :
(1)
Mà : ( tính chất góc nội tiếp ) ( 2)
Từ (1) và (2) ta có : (đcpcm)
2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn .
* Khái niệm :
- Góc BEC có nằm ngoài (O) , EB và EC có điểm chung với (O) đ là góc có đỉnh ở bên ngoài (O)
- Cung bị chắn là hai cung nằm trong góc .
( Bảng phụ)
* Định lý ( sgk - 81)
? 2 ( sgk )
GT cho (O) và BEC là góc ngoài
KL
Chứng minh
TH 1 : hình 36 ( sgk )
Xét D AEC có là
góc ngoài đ ta có :
( t/c góc ngoài D )
đ (1) Mà sđvà sđ ( góc nội tiếp ) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra : sđ- sđ)
4. Củng cố
Thế nào là góc có đỉnh bên trong và đỉnh ở bên ngoài đường tròn . Chúng phải thoả mãn những điều kiện gì ?
Chứng minh tiếp định lý cho TH 2 và TH3 ở hình 37 , 38 ( sgk ) - Tương tự như TH1 .
Vẽ hình và ghi GT , KL của bài tập 36 ( sgk ) sau đó nêu phương hướng chứng minh .
Nêu định nghĩa và 5. Hướng dẫn :
Học thuộc định lý về góc có đỉnh ở bên trong hay ở bên ngoài đường tròn Học thuộc định nghĩa , tính chất đã học .
Giải bài tập 9 ( sgk - 101 )
HD dùng giấy kẻ ô vuông và thực hiện như HD của sgk . .
Chứng minh lại các định lý .
Giải bài tập trong sgk - 82 ( BT 36 , 37 , 38 )
HD : BT 37 ( Hs vẽ hình ) có ; AB = AC đ đ sđ - sđ= sđ - sđ= sđ đ đcpcm .
BT 38 ( Hs vẽ hình ) Tính góc AEB là góc có đỉnh bên ngoài đường tròn bằng nửa sđ - sđ ; tính góc BTC có đỉnh ở ngoài đường tròn . Tính góc DCT là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung .
V. Rút kinh nghiệm
.
.
.
.
.
File đính kèm:
- Tiet 44.doc