Giáo án Hình học 9 - Trường THCS Chính Mỹ

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: Học sinh cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1. Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’; c2 = ac’; h2 = b’c’ và củng cố định lí Pytago. Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.

* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết các tam giác vuông đồng dạng. Tính được đại lượng này thông qua hai đại lượng kia, kĩ năng trình bầy.

* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài

II. Chuẩn bị:* Thầy: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.

* Trò: Thước thẳng, compa, êke, tìm hiểu bài học.

 

doc76 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 - Trường THCS Chính Mỹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 Ngày dạy: 18//08/11 CHƯƠNG I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1. Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’; c2 = ac’; h2 = b’c’ và củng cố định lí Pytago. Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết các tam giác vuông đồng dạng. Tính được đại lượng này thông qua hai đại lượng kia, kĩ năng trình bầy. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài II. Chuẩn bị:* Thầy: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke. * Trò: Thước thẳng, compa, êke, tìm hiểu bài học. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình hình học lớp 9 và chương I - Nội dung của chương:+ Một số hệ thức về cạnh và đường cao, . + Tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước và ngược lại. Hoạt động 2: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền ! GV đưa bảng phụ có vẽ hình 1 tr64 giới thiệu các kí hiệu trên hình. - Yêu cầu học sinh đọc định lí trong SGK. ? Hãy viết lại nội dung định lí bằng kí hiệu của các cạnh? - Cho học sinh thảo luận theo nhóm để chứng minh định lí. ? Đọc ví dụ 1 trong SGK và trinh bày lại nội dung bài tập? ! Như vậy định lí Pitago là hệ quả của định lí trên. - - Thảo luận theo nhóm - Trình bày nội dung chứng minh định lí Pitago. 1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền Cho DABC vuông tại A có AB = c, AC=b, BC=a, AH= h, CH=b', HB=c'. Định lí 1: Chứng minh: (SGK) Ví dụ: Chứng minh định lí Pitago Ta có: a = b’ + c’ do đó: b2 + c2 = a(b’+c’) = a.a = a2 Hoạt động 3: Một số hệ thức liên quan tới đường cao - Yêu cầu học sinh đọc định lí 2 trong SGK? ? Với quy ước như trên hãy viết lại hệ thức của định lí? ? Làm bài tập ?1 theo nhóm? - Yêu cầu các nhóm trình bày bài chứng minh, GV nhận xét kết quả. - Yêu cầu một học sinh đọc ví dụ 2 trang 66 SGK. - Đọc lí - - Làm việc động nhóm Ta có: (cùng phụ với góc ) nên DAHB DCHA. Suy ra: 2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao Định lí 2: Chứng minh: Xét DAHB và DCHA có: (cùng phụ với góc ) Do đó: DAHB DCHA Suy ra: 3. Củng cố - Gọi một học sinh lên bảng hoàn thành bài tập 1a trang 68 SGK. ! Tương tự hãy trình bày bài 1b trang 68 SGK? - Trình bày bảng Độ dài cạnh huyền: x + y = Ap dụng định lí 1 ta có: x = =7.746 y = =7.7460 - Đứng tại chỗ trình bày. Ap dụng định lí 1 ta có: x = =15.4920 y = 20 - 15.4920 = 4.5080 Luyện tập Bài 1/68 Hình 4a Độ dài cạnh huyền: x + y = Ap dụng định lí 1 ta có: x = =7.746 y = =7.7460 4 Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: 2 trang 69 SGK; 1, 2 trang 89 SBT. - Chuẩn bị bài mới Tuần 1 Tiết 2 Ngày dạy: 18 /08/11 §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiếp) I. Mục tiêu: * Kiến thức: Viết được các hệ thức có liên quan đến đường cao ứng với cạnh huyền của tam giác vuông Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. * Kĩ năng: Vận dụng các hệ thức trên để giải toán và giải quyết một số bài toán thực tế, kĩ năng trình bầy. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài II. Chuẩn bị:* Thầy: Tranh vẽ, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke. * Trò: Thước thẳng, compa, êke, tìm hiểu bài học. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu và viết hê thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó lên cạnh huyền?Lấy ví dụ minh họa? ? Phát biểu và viết hê thức giữa hình chiếu hai cạnh góc vuông và đường cao?Lấy ví dụ minh họa? 2.Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 1: Một số hệ thức liên quan tới đường cao - Yêu cầu học sinh đọc định lí 3 trong SGK. ? Hãy viết lại nội dung định lí bằng kí hiệu của các cạnh? - Cho học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ để chứng minh định lí. ? Làm bài tập ?2 theo nhóm? - - Thảo luận theo nhóm nhỏ Ta có: Suy ra: - Trình bày nội dung chứng minh. - Làm việc động nhóm 2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao Định lí 3: Chứng minh: Ta có: Suy ra: Hoạt động 2: Một số hệ thức liên quan tới đường cao - Yêu cầu học sinh đọc định lí 4 trong SGK? ? Với quy ước như trên hãy viết lại hệ thức của định lí? - Yêu cầu các nhóm trình bày bài chứng minh định lí? (Gợi ý: Sử dụng định lí Pitago và hệ thức định lí 3) - Yêu cầu một học sinh đọc ví dụ 3 trang 67 SGK. - Giáo viên đọc và giải thích phần chú ý, có thể em chưa biết trong SGK. - Đọc định lí - Thảo luận nhóm và trình bày Theo hệ thức 3 ta có: - Theo dõi ví dụ 3 2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao Định lí 4: Chứng minh: Theo hệ thức 3 và định lí Pitago ta có: * Chú ý: SGK 3. Củng cố - Gọi một học sinh lên bảng hoàn thành bài tập 4 trang 69 SGK. (bảng phụ) - Trình bày bảng Áp dụng định lí 2 ta có: x = y = =4.4721 Luyện tập Bài 4/69 Hình 7 Áp dụng định lí 2 ta có: x = y = =4.4721 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Xem bài cũ, học thuộc các định lí. - Bài tập về nhà: 3 trang 69 SGK; 4, 5, 6 trang 89 SBT. - Chuẩn bị bài “Luyện tập”. Tuần 2 Tiết 3 Ngày dạy: 25 /08/11 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Vận dụng được các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. * Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, êke, bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. * Trò: Thước thẳng, êke, học bài và làm bài tập III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ - GV treo bảng phụ, gọi bốn học sinh cùng lúc hoàn thành yêu cầu của bài. ? Hãy viết hệ thức và tính các đại lượng trong các hình trên? Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 2: Sửa bài tập - Gọi một học sinh đọc đề bài và vẽ hình. ? Để tính AH ta làm nhhư thế nào? ? Tính BH? ? Tương tự cho CH? - Áp dụng theo định lí 4. - Trình bày cách tính Áp dụng định lí 4 ta có: => - Áp dụng định lí 2: - Đọc đề và vẽ hình Bài 5/tr60 SGK Tính AH; BH; HC? -- Giải -- Áp dụng định lí 4 ta có: => Áp dụng định lí 2 ta có: - Gọi một học sinh đọc nội dung bài 4/tr70 SGK? ? Muốn chứng minh DDIL là tam gíac cân ta cần chứng minh những gì? ? Theo em chứng minh theo cách nào là hợp lí? Vì sao? ! Trình bày phần chứng minh? ? Muốn chứng minh không đổi thì ta làm sao? ! Trình bày bài giải? - Đọc đề và vẽ hình - Cạnh DI = DL hoặc - Chứng minh DI = DL vì có thể gán chúng vào hai tam giác bằng nhau. - Trình bày bài chứng minh. - Bằng một yếu tố không đổi. - Trình bày bảng Bài 4/tr70 SGK -- Giải -- a. Chứng minh DDIL là tam giác cân Xét DDAI và DLCD ta có: Do đó, DDAI = DLCD (g-c-g) Suy ra: DI = DL (hai cạnh tương ứng) Trong DDIL có DI = DL nên cân tại D. b. không đổi Trong DLDK có DC là đường cao. Áp dụng định lí 4 ta có: mà DI = DL và DC là cạnh hình vuông ABCD nên không đổi. Vậy: không đổi. 3. Cñng cè: Trong qu¸ tr×nh luyÖn tËp 4. Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: 6; 7; 8; trang 70 SGK - Chuẩn bị bài phần luyện tập Tuần 2 Tiết 4 Ngày dạy: 25/ 08/11 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Vận dụng linh hoạt các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. * Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, êke, bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. * Trò: Thước thẳng, êke, học bài và làm bài tập III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các hệ thức liên quan về cạnh và đường cao trong tam giác vuông? ? Áp dụng chứng minh định lí Pitago? - Các hệ thức Hệ thức 1: Hệ thức 2: h2 = b'c' Hệ thức 3: ah = bc Hệ thức 4: - Chứng minh định lí Pitago Ta có: a = b’ + c’ do đó: b2 + c2 = a(b’+c’) = a.a = a2 Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Ghi bảng Hoạt động1: Sửa bài tập - Gọi một học sinh đọc đề bài và vẽ hình. ? Để tính AH ta làm nhhư thế nào? - Vẽ hình - Áp dụng định lí 2 Bài 6/tr69 SGK -- Giải -- Áp dụng định lí 2 ta có: ? Hãy tính AB và AC? - Giáo viên treo bảng phụ có chuẩn bị trước hình 8 và 9 trong SGK. Yêu cầu một học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK trang 68 và yêu cầu đề bài. ? Chia lớp thành bốn nhóm thực hiện thảo luận để hoàn thành bài tập? - Gọi các nhóm trình bày nội dung bài giải. Áp dụng định lí Pitago ta có: - Quan sát hình trên bảng phụ. - Theo dõi phần “Có thể em chưa biết”. - Thực hiện nhóm - Trình bày bài giải Áp dụng định lí Pitago ta có: Bài 7/tr70 SGK Hình 8 -- Giải -- Hình 8 Trong DABC có trung tuyến AO ứng với cạnh huyền BC bằng một nửa cạnh huyền nên DABC vuông tại A. Ta có: AH2 = BH.CH hay x2 = ab. Hình 9 Hình 9 Trong DDEF có đường trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng một nửa cạnh huyền nên DDEF vuông tại D. Vậy: DE2 = EI.EF hay x2 = ab 3. Cñng cè: Trong qu¸ tr×nh luyÖn tËp 4. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại lại bài cũ - Chuẩn bị §2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn Tuần 3 Tiết 5 Ngày dạy: 08 /09 /11 §2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN I. Mục tiêu: * Kiến thức: Hiểu các công thức, định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Tính được các tỉ số lượng giác của góc nhọn. * Kĩ năng: Viết được các biểu thức biểu diễn định nghĩa sin, cos, tg, cotg của góc nhọn cho trước. Rèn kĩ năng dựng hình, kĩ năng trình bầy. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, êke, bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. * Trò: Thước thẳng, êke, học bài và làm bài tập III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ ? Nêu các hệ thức liên quan về cạnh và đường cao trong D tam giác vuông? - Các hệ thức Hệ thức 1: Hệ thức 2: h2 = b'c' Hệ thức 3: ah = bc Hệ thức 4: Bài mới: Trong một tam giác vuông, giữa các cạnh và đường cao có mối quaqn hệ với nhau, vậy giữa các cạnh và góc của nó có mối quan hệ với nhau hay không ? Nếu có quan hệ với nhau như thế nào? Để trả lời câu hỏi này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn - Giáo viên treo bảng phụ có vẽ hình 13 trong SGK. Yêu cầu một học sinh đọc phần mở đầu trong SGK ! Yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các cạnh ứng với góc nhọn. ? Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập ?1 trong sách giáo khoa? - Theo dõi bài - Nhắc lại các khái niệm - Làm việc nhóm, trình bày phần chứng minh 1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn a. Mở đầu Cho DABC vuông tại A. Xét góc nhọn B của nó. AB là cạnh kề của góc B AC là cạnh đối của góc B ?1 a. b. - GV nêu nội dung định nghĩa như trong SGK. Yêu cầu học sinh phát biểu lại các định nghĩa đó. ? Căn cứ theo định nghĩa hãy viết lại tỉ số lượng giác của góc nhọn B theo các cạnh của tam giác? ? So sánh sin và cos với 1, giải thích vì sao? - Gọi một học sinh lên bảng hoàn thành bài tập ?2 - Yêu cầu học sinh tự đọc các ví dụ 1, 2, 3 trong SGK trang 73. - Gọi một học sinh trình bày cách dựng hình trong bài tập ?3 - Trình bày - sin<1; cos<1 Vì trong tam giác vuông cạnh huyền là cạnh có độ dài lớn nhất. - Trình bày bảng - Trình bày bảng b. Định nghĩa (SGK) Nhận xét sin<1; cos<1 c. Các ví dụ 3 Củng cố ? Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn? ? Làm bài tập 10 trang 76 SGK? -Nêu như trong SGK - Trình bày bảng Các tỉ số lượng giác góc 340 sin340; cos340 tg340 cotg340 Bài 10 tr 76SGK sin340;cos340; tg340; cotg340 4. Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: 11; 12 trang 76 SGK - Chuẩn bị bài mới phần tiếp theo §2. Tuần 3 Tiết 6 Ngày dạy:08/09/11 §2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (tiếp) I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh hiểu các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Tính được các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Biết mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau. Biết tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt. * Kĩ năng: Vận dụng được các tỉ số lượng giác để giải bài tập. Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bầy, kĩ năng vận dụng để giải các bài toán có liên quan. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, êke, bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. * Trò: Thước thẳng, êke, học bài và làm bài tập III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ ? Nêu định nghĩa tỉ số lượng gíac của góc nhọn? ? Hãy vẽ một tam giác vuông có các cạnh lần lượt là 6; 8; 10. Hãy viết và tính tỉ số lượng giác của góc nhọn B? Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 1:Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau - Giáo viên treo bảng phụ có vẽ hình 19 trang 74 SGK lên bảng; yêu cầu học sinh làm bài tập ?4 theo nhóm? ? Qua kết quả vừa rồi hãy cho biết các cặp tỉ số bằng nhau? - Làm việc nhóm 2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau - GV nêu nội dung định lí như trong SGK. Yêu cầu học sinh phát biểu lại các định lí đó. ? Biết sin450 = . Tính cos450? Qua một số tính toán cụ thể ta có bảng tỉ số lượng giác của một số góc đặc biệt sau. GV treo bảng phụ và hướng dẫn cho học sinh. - Cho học sinh tự đọc ví dụ 7 trang 75 SGK. - GV nêu chú ý ghi trong SGK trang 75. - Trình bày cos450 = sin450 = - Quan sát bảng phụ về giá trị các góc đặc biệt. - Xem ví dụ Định lí (SGK) Với c. Các ví dụ Ví dụ 5: sin450 = cos450 = tg450 = cotg450 = 1 Ví dụ 6: Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt: 300 450 600 sin cos tg 1 cotg 1 Chú ý: SGK 3. Củng cố - GV treo bảng phụ có hình 21; 22 trong SGK và đọc phần có thể em chưa biết cho cả lớp nghe và làm theo. ? Làm bài tập 12 trang 76 SGK? - Làm theo hướng dẫn của giáo viên - Trình bày bảng cos300; sin150; cos37030'; tg180; cotg100; Bài 12 tr 76SGK cos300; sin150; cos37030'; Tg180; cotg100; Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: 13; 14; 15; 16; 17 trang 77 SGK - Chuẩn bị bài mới phần luyện tập trang 77 SGK Tuần 4 Tiết 7-8 Ngày dạy:15 /09/11 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản bằng định nghĩa. * Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn. * Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán đơn giản. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, êke, bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. * Trò: Thước thẳng, êke, học bài và làm bài tập III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thực hành giải toán. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp -Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ? Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn? ? Nêu tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau? Với Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 2: Sửa bài tập - Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện dựng hình của hai câu c, d bài 13/tr77SGK. c. tg = tg = Bài 13/tr77 SGK Dựng góc nhọn biết: c. tg = tg = => hình cần dựng ? Nhắc lại định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn? ? Hãy dùng định nghĩa để chứng minh tg = ? ? Tương tự hãy chứng minh các trường hợp còn lại? ! Đây là bốn công thức cơ bản của tỉ số lượng giác yêu cầu các em phải nhớ các công thức này. ? Làm bài tập 17/tr77 SGK? ? Trong DABH có gì đặc biệt ở các góc nhọn? Vậy D đó là D gì? ? AC được tính như thế nào? d. cotg= cotg = - Trả lời như trong SGK - Trình bày bảng = . - Ba học sinh lên bảng trình bày ba câu còn lại. - Lên bảng làm theo hướng dẫn của GV. - Có hai góc nhọn đều bằng 450. DBHA là tam giác cân. - Áp dụng định lí Pitago. d. cotg= cotg = => hình cần dựng Bài 14/tr77 SGK Sử dụng định nghĩa để chứng minh: a. tg = Ta có: = : = . = . Bài 17/tr77 SGK Tìm x = ? -- Giải -- Trong DAHB có suy ra hay DAHB cân tại H. nên AH = 20. Áp dụng định lí pitago cho DAHC vuông tại H ta co: AC = x = => AC = 29 3. Củng cố: Nêu định nghĩa về tỉ số lượng giác của các góc nhọn? TSLG của các góc phụ nhau? 4. Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: 15; 16 tr77 SGK - Chuẩn bị bài mới §3. Bảng lượng giác Tuần 5 Tiết 9 Ngày dạy: 29 /09/2011 §4. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG I. Mục tiêu: * Kiến thức: thiết lập được một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. * Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các hệ thức để giải một số bài tập toán, thành thạo trong việc sử dụng máy tính bỏ túi. * Thái độ: Thấy được việc sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài tập toán thực tế. II. Chuẩn bị: * Thầy: Bảng lượng giác; máy tính bỏ túi; thước thẳng; êke; bảng phụ * Trò: Bảng lượng giác; máy tính bỏ túi; thước thẳng; êke. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình bài dạy: Ổn định lớp: Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Vẽ một tam giác vuông có ; AB = c; AC = b; BC = a. Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B và C? ? Hãy tính các cạnh góc vuông b và c thông qua các cạnh và các góc còn lại? sinB==cosC cosB== sinC tgB==cotgC cotgB= = tgC b = a.sinB = a.cosC c = a.cosB = a.sinC b = c.tgB = c.cotgC c = b.cotgB = b.tgC Hoạt động 2: Các hệ thức ! Các cách tính b, c vừa rồi chính là nội dung bài học ngày hôm nay. - GV cho học sinh ghi bài và yêu cầu học sinh vẽ lại hình và chép lại hệ thức trên. - Học sinh ghi bài - HS ghi lại các hệ thức vào vở 1. Các hệ thức Các hệ thức: b = a.sinB = a.cosC c = a.cosB = a.sinC b = c.tgB = c.cotgC c = b.cotgB = b.tgC ? Thông qua các hệ thức trên em nào có thể phát biểu khái quát thành định lí? - Yêu cầu một học sinh đọc nộidung ví dụ 1 trang 86 SGK. GV treo bảng phụ có vẽ hình 26 SGK. ? Thảo luận theo nhóm để hoàn thành bài tập này? - Yêu cầu các nhóm trình bày bài làm, GV nhận xét bài làm đó. - Trả lời như trong SGK - Đọc và theo dõi - Thảo luận nhóm Vì 1,2 phút = nên AB = (km) Do đó: BH = AB.sinA = 10.sin300 = 10. = 5 (km) Vậy sau 1,2 phút máy bay lên cao 5km Định lí: (SGK) Ví dụ 1: Vì 1,2 phút = nên AB = (km) Do đó: BH = AB.sinA = 10.sin300 = 10. = 5 (km) Vậy sau 1,2 phút máy bay lên cao 5km ? Hãy trả lời yêu cầu được nêu ra trong phần đầu của bài học? - Trả lời 3.cos650 1,27 m Áp dụng định lí ta có: 3.cos650 1,27 m Ví dụ 2: => 3. Củng cố ? Phát biểu lại nội dung định lí về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông? ? Làm bài tập 26 trang 88 SGK? (Gọi một học sinh lên bảng trình bày). - Trả lời - Trình bày bảng Hình 30 Chiều cao tháp: 86.tg340 54m 4. Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà 27 trang 10 SGK - Chuẩn bị bài mới §6. (tiếp theo) Tuần 5 Tiết 10 Ngày dạy: 29/09/2011 §4. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiếp) I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh thiết lập được một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. * Kĩ năng: Vận dụng các hệ thức để giải một số bài tập toán, thành thạo trong việc tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi. Thấy được việc sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài tập toán thực tế * Thái độ: Tự giác, tích cực, hợp tác tốt II.Chuẩn bị: *Thầy: Máy tính bỏ túi, bảng lượng giác, thước thẳng, ekê, bảng phụ, bút dạ. *Trò: Máy tính bỏ túi, bảng lượng giác, thước thẳng, ekê III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình bài dạy: Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu định lí các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông? ? Áp dụng tính góc B và cạnh huyền BC trong tam giác trên? - Trả lời định lí: b = a.sinB = a.cosC c = a.cosB = a.sinC b = c.tgB = c.cotgC c = b.cotgB = b.tgC Ta có: (vì phụ nhau) Áp dụng định lí pitago ta có: => BC = 10 Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 2: Áp dụng giải tam giác vuông ! Trong bài tập vừa rồi ta thấy sau khi tìm góc B và cạnh BC thì coi như ta đã biết tất cả các yếu tố trong tam giác vuông ABC; việc đi tìm các yếu tố còn gọi là “Giải tam giác vuông”. - Yêu cầu một học sinh đọc trong SGK. - Nghe và theo dõi 2. Áp dụng giải tam giác vuông - Gọi một hoc sinh đọc phần lưu ý. ? Làm ví dụ 3 trang 87 SGK? ? Tính BC? ? Tính tgC? ? Tính góc ? - Trình bày bảng theo hướng dẫn của GV Theo định lí Pitago, ta có: Mặt khác: Dùng máy tính ta tìm được: Do đó: Ta có: => nên Ví dụ 3: --Giải -- Theo định lí Pitago, ta có: Mặt khác: ? Làm bài tập ?2 ? - GV cho học sinh tự đọc ví dụ 4 và 5 sau đó làm bài tập ?Làm bài tập ?3? - GV đọc và giải thích phần nhận xét ghi trong SGK trang 88? ?3 Dùng máy tính ta tìm được: Do đó: Ví dụ 4: SGK Ví dụ 5: SGK Nhận xét: SGK 3. Củng cố ? Phát biểu lại nội dung định lí về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông? ? Thế nào là bài toán giải tam giác vuông? ? Làm bài tập 27a? - Trả lời - Là bài toán: khi biết hai cạnh hoặc một cạnh, một góc thì ta tìm được các cạnh và các góc còn lại. - Trình bày bảng Bài 27a/tr88 SGK Cho b = 10cm; => Ta có: c = b.tgC = 10. 5,773 11.5467 4. Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà 28; 29; 30 trang 10 SGK - Chuẩn bị luyện tập Tuần 6 Tiết 11 Ngày dạy: 06/10/2011 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: ôn tập và vận dụng kiến thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác. * Kĩ năng: Chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản bằng định nghĩa. * Thái độ: Tự giác, tích cực, hợp tác tốt . II. Chuẩn bị *Thầy: Thước thẳng, êke, bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ *Trò: Thước thẳng, êke III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn? ? Giải tam giác vuông là gì? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Ghi bảng - Gọi học sinh lên vẽ hình. ? Tg = ? = ? ! Giáo viện nhận xét - Học sinh thực hiện tg= 60015’ - Học sinh nhận xét - Học sinh trả lời Bài 28/89 SGK. tg= 60015’ ? Làm thế nào để giải tam giác vuông? Để giải được ta phải biết ít nhất là bao nhiêu dử kiện? ? sin200 ? ? cos200 ? ? tg 200 ? ? CH=? ? Diện tích tam giác tính bằng công thức nào? - Giải tam giác vuông là: trong tam giác vuông, nếu cho biết 2 cạnh hoặc một cạnh và một góc nhọn thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và góc còn lại. - Học sinh trả lời - Kẽ CHAB có CH=ACsinA =5.sin200 5.03420 1.710 (cm) Bài 55/97 SBT. Giải tam giác vuông là: trong tam giác vuông, nếu cho biết 2 cạnh hoặc một cạnh và một góc nhọn thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và góc còn lại. A B C H Kẽ CHAB có CH=AcsinA =5.sin200 5.03420 1.710 (cm) ? Học sinh đọc đề bài. ? Muốn tính AN ta làm như thế nào? Muốn tính được ta phải tạo ra tam giác mhư thế nào? ? Ta phải tính được AB hoặc AC. ? Tạo ra tam giác vuông chứa cạnh AB họac AC. ? Học sinh thực hiện Bài 30/89 SGK. 380 300 ? Gọi học sinh vẽ hình và trình bày. ? Tính số đo như thế nào? ? Tính AB ? ? Tính AN? ? Tính AC? ? Giáo viện nhận xét - Học sinh trả lời - Học sinh thực hiện - Học sinh nhận xét Kẽ BK AC. Xét DBCK có có Trong D BKA vuông. Trong D ANC vuông. 3. Củng cố : Nêu các dạng b ài tập cơ bản và cách giải 4. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm các bài tập còn lại. ==================================================== Tuần 6 Tiết 12 Ngày dạy: 06/10/2011 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông. - Học sinh thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính, cách làm tròn. * Kĩ năng: Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các tỉ số lương giác để giải quyết các bài tập thực tế. * Thái độ: Tự giác, tích cực, hợp tác tốt . II. Chuẩn bị *Thầy: Thước thẳng, êke, bảng phụ, đề bài *Trò: Thước thẳng, êke ,giấy kiểm tra III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với

File đính kèm:

  • docGA HH9 Nam hoc 20112012.doc