Giáo án Hình học 9 từ tiết 19 đến tiết 22 năm học 2011- 2012

A. Mục tiêu.

 1.Về kiến thức:

 - Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn.

 2.Về kĩ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học.

 3.Về thái độ:

 - Cần thận, chính xác khi vẽ hình, tập trung suy luận khi cm.

B. Chuẩn bị của GV và HS.

1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng , compa.

2. Học sinh: Học và làm bài tập đã cho, sgk, dụng cụ học tập.

C.Tiến trình bài dạy.

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 821 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 từ tiết 19 đến tiết 22 năm học 2011- 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15 /10 / 2011 Ngày giảng : Lớp 9A : 25 /10 /2011 ; Lớp 9B : 25 /10 /2011 Tiết 19 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu. 1.Về kiến thức: - Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn. 2.Về kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học. 3.Về thái độ: - Cần thận, chính xác khi vẽ hình, tập trung suy luận khi cm. B. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng , compa. 2. Học sinh: Học và làm bài tập đã cho, sgk, dụng cụ học tập. C.Tiến trình bài dạy. I. Ổn định tổ chức : (1phút) Sĩ số : Lớp 9A : ..../22 , vắng .................................................................... Lớp 9B : ..../22 , vắng .................................................................... II.KTBài cũ. (6 phút) 1.Câu hỏi. - HS 1: Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào? Cho ba điểm A,B, C hãy vẽ đường tròn đi qua ba điểm này? - HS 2: Chữa bài tập 3b/100 2. Đáp án: - HS 1: Một đường tròn được xác định khi biết. (4đ) Tâm và bán kính đường tròn. Biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn đó Biết ba điểm thuộc đường tròn đó. Vẽ hình: (6đ) - HS 2: 4đ Ta có : DABC nội tiếp đường tròn (O) đường kính BC. 1đ Þ OA = OB = OC Þ OA = BC 2đ DABC có trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC Þ = 900. 2đ Þ DABC vuông tại A. 1đ - Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét, cho điểm. + GV : Qua kết quả của bài tập 3 tr 100 SGK chúng ta cần ghi nhớ hai định lí đó (a và b). y/c hs đọc lại nội dung 2 đlý ở bài tập 3. ở bài trước ta đã nghiên cứu về đường tròn và một số tính chất về đường tròn. Vậy vận dụng các kiến thức đó vào bài tập như thế nào? Ta sẽ hiểu thêm trong bài hôm nay. III.Bài mới. ( tổ chức luyện tập 35’) Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động 1 : (10 phút) + Gv : Yêu cầu hs đọc nội dung bài tập 1 trong sgk. ? Để c/m 4 điểm thuộc đtròn ta làm ntn ? - HS : c/m k/c từ O tới 4 điểm bằng nhau. 1.Bài 1 (SGK - Tr 99) + GV gọi Một em lên bảng thực hiện bài tập này. Ta có OA = OB = OC = OD(T/c hình chữ nhật) Þ A,B,C,D thuộc (O;OA) ?Tính bán kính của đường tròn (O,OA) Hoạt động 2 : (7 phút) + Gv : Treo bảng phụ hình 58, 59 sgk lên. - Hs quan sát, đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động 3 : (7 phút) + GV Treo bảng phụ. - HS đứng tại chỗ trả lời. Þ Ro = 6,5(cm) 2.Bài 6/100. a/ H 58 có tâm đối xứng và trục đối xứng. b/ H 59 có trục đối xứng, không có tâm đối xứng. 3.Bài 2/100. Nối (1) với (5) + GV Treo bảng phụ đề bài. đứng tại chỗ trả lời. Nối (2) với (6) Nối (3) với (4) Bài 5/128 SBT a/ Đúng. b/ Sai vì nếu có 3 điểm chung phân - HS : Hoạt động 4 : (10 phút) biệt thì chúng trùng nhau. c/Sai vì: Tam giác vuông, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là trung điểm của cạnh huyền. Tam giác tù, tâm đường tròn ngoại tiếp nằm ngoài tam giác. + Gv Cho học sinh đọc nội dung bài. + Gv : Vẽ hình tạm. Giả sử đã dựng được hình em hãy phân tích để tìm ra cách xác định tâm. 4.Bài 8: (SGK - Tr101) - Có OB = OC = R Þ O thuộc trung trực của BC. - HS : (o) thuộc giao của tia Ay và đường Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC. trung trực của BC ñ (o) thuộc Ay (o) đi qua B và C thì (O) thuộc TT BC IV.Củng cố: (3 phút) ? Cách xác định đường tròn. ? Trong 1 tam giác nếu 1 cạnh là đường kính 1 đường tròn nt tam giác thì tam giác đó là tam giác gì. ? Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông nằm tại đâu. ? Đường tròn có ? tâm đối xứng, ? trục đối xứng. - đứng tại chỗ lần lượt trả lời các câu hỏi trên. V. Hướng dẫn học ở nhà. (1phút) Ôn lại các định lý đã học và xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài tập 5, 6, 9 (SGK - Tr 100,101). Đọc phần có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài mới. + GV : HD bài 5/100 SGK. Có 2 cách: C1: gấp tấm bìa sao cho 2 phần hình tròn trùng nhau, nếp gấp là đường gì của đtròn. Sau đó làm tương tự ở vị trí khác sác định được tâm? C2: vẽ 2 dây bất kì. giao điểm các dường trung trực của hai dây đó là tâm của đtròn. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 17 /10 / 2011 Ngày giảng : Lớp 9A : 29/10 /2011 ; Lớp 9B : 29 /10 /2011 Tiết 20 ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN A. Mục tiêu. 1.Về kiến thức: - Đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được hai định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm. 2.Về kĩ năng: - Biết vận dụng các định lý để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây. - rèn luyện kỹ năng lập mệnh đề đảo, kỹ năng suy luận và chứng minh. 3.Về thái độ: - Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình và suy luận chứng minh. B. Chuẩn bị của GV và HS. 1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ghi bài toán, nội dung các định lý, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập, bảng nhóm. C.Tiến trình bài dạy. I. Ổn định tổ chức : (1phút) Sĩ số : Lớp 9A : ..../22 , vắng .................................................................... Lớp 9B : ..../22 , vắng .................................................................... II. Kiểm tra bài cũ.(5’) + GV : Gọi hs đứng tại chỗ trả lời. Đường tròn có tâm đối xứng, trục đối xứng không? chỉ rõ? Hs : Đtròn có 1 tâm đối xứng là tâm của đtròn. đtròn có vô số trục đối xứng, bất kì đkính nào cũng là trục đối xứng của đtròn. + GV : Cho đường tròn tâm O, bán kính R trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là dây như thế nào? Để trả lời câu hỏi này ta vào bài hôm nay. III. Bài mới. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động 1 : (12 phút) + GV : để biết dây nào là dây lớn nhất ta đi so sánh độ dài đk và dây. 1. So sánh độ dài của đường kính và dây. (12’) + GV : Cho học sinh đọc nội dung bài toán. Bài toán: ? đường kính có phải là dây của đường tròn không? - HS : đường kính là một dây của đường tròn. Gọi AB là dây bất kỳ của đường tròn (O,R) chứng minh rằng AB £ 2R. + GV : Ta xét bài toán trong hai trường hợp: - Dây AB là đường kính. Dây AB không phải là đường kính. ?Trường hợp dây AB là đường kính em có kết luận gì? - HS : đứng tại chỗ chứng minh từng trường hợp dưới sự hướng dẫn của gv. + GV : HD HS chứng minh. + Trường hợp dây AB là đường kính ta có AB = 2R. + Trường hợp dây AB không là đường kính. ? Trong đtròn dây lớn nhất làn dây nào? Xét tam giác AOB ta có AB < OA + OB = 2R (Bất đẳng thức tam giác) Vậy AB £ 2R. + GV : Kết quả bài toán trên cho ta định lý sau - Hs đứng đọc nội dung đlý. *) Định lý 1: (SGK - Tr 103) Hoạt động 2 : (20 phút) + GV : Như vậy ta đã biết trong đt, đk là dây lớn nhất, vậy mqh giữa đk và dây ntn? 2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. (20’). * Định lí 2 : (SGk-Tr103) + GV : Vẽ đường tròn (O;R) đường kính AB vuông góc với dây CD tại I . ? Em hãy so sánh độ dài dây IC với ID? - HS : vẽ hình, thực hiện so sánh. + GV : thường đa số HS chỉ nghĩ đến trường hợp dây CD không là đường kính, GV nên để HS thực hiện so sánh rồi mới đưa câu hỏi gợi mở cho trường hợp CD là đường kính. Chứng minh : (SGK) + GV : Như vậy đường kính AB vuông góc với dây CD thì đi qua trung điểm của dây ấy. Trường hợp đường kính AB vuông góc với đường kính CD thì sao, điều này còn đúng không ? - HS : Trường hợp đường kính AB vuông góc với đường kính CD thì hiển nhiên AB đi qua trung điểm O của CD. Xét DOCD có OC = OD (=R) Þ DOCD cân tại O, mà OI là đường cao nên cùng là đường trung tuyến Þ IC = ID ? Từ kết quả bài toán trên em rút ra nhận xét gì: nếu đk là một dây? - HS : Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. + GV : đó chính là nội dung đlý. - Hs đọc nội dung đlý. ? đường kính đi qua trung điểm của một dây có vuông góc với dây đó không? vẽ hình minh hoạ. ?1(SGK-Tr103): - HS : Đường kính đi qua trung điểm một dây vuông góc với dây. Đường kính đi qua trung điểm một dây không vuông góc với dây. - HS : Đường kính đi qua trung điểm một dây không vuông góc với dây. + Gv : Nếu hs ko trả lời đc thì gv gợi ý và vẽ trong 2 trường hợp. ? Vậy mệnh đề đảo của định lý này đúng hay sai? - HS : Mệnh đề này sai. ? Mệnh đề này đúng khi nào? - HS : Mệnh đề này đúng khi đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm. *Định lý3: (SGK - Tr103) ? Về nhà các em chứng minh định lý này? - HS : đọc nội dung đlý trong SGK. ? Vận dụng các kiến thức đã học làm cho thầy ?2. ?2(SGK-Tr104): - HS : HĐN làm bài vào bảng nhóm. Sau 4’ y/c đại diện nhóm lên trình bày. Nhóm khác nhận xét. + GV : Chốt lại bài tập Ta có AB là dây không đi qua tâm. MA = MB (gt) Þ OM ^ AB (đ/l quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây).Xét tam giác vuông AOM có AM = (đ/l Py-ta-go). AM = = 12 (cm) AB = 2. AM = 24 cm IV.Củng cố.(6phút) + Gv : yêu cầu hs làm bài 10/104. - Hs : vẽ hình, suy nghĩ cách giải. + Gv : gợi ý hs chứng minh, sau 3’ yêu cầu hs đứng tại chỗ trình bày. - Hs : chứng minh dưới sự hướng dẫn của gv. CM: a) Gọi M là trung điểm của BC . Có ; (T/c đường trung tuyến trong tam giác vuông). Þ MB = MC = ME = MD Do đó B,C, D, E cùng thuộc đường tròn đường kính BC. b/ Trong đường tròn đường kính BC ED là dây (Không đi qua tâm) nên ta có DE < BC. V. Hướng dẫn học ở nhà.(2 phút) Học thuộc ba định lý.Về nhà chứng minh định lý 3. Làm các bài tập 11/104 (SGK). Bài 16,17 (SBT - Tr131) + GV : Hướng dẫn bài 11/104. (vẽ hình, phân tích đề bài) Kẻ OM vuông góc với CD xét hình thang AHKB. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. * Nhận xét của Tổ trưởng CM : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Sào Báy, ngày.......tháng 10 năm 2011

File đính kèm:

  • docHinh 9 tu tiet 19-22.doc