- HS nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được định lí về tính chất tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
- HS biết vận dụng các kiến thức được học trong giờ để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
- HS thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế.
13 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 Tuần 13+14 - Lê Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Ngày dạy:.../11/2013
Tiết 25. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
A. MỤC TIÊU
- HS nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được định lí về tính chất tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
- HS biết vận dụng các kiến thức được học trong giờ để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
- HS thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 1 que thẳng, compa, thước thẳng, bút dạ, phấn màu.
2. Học sinh: Thước thẳng, compa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 9A :
II/ Kiểm tra
? Ph¸t biÓu ®Þnh lý liªn hÖ gi÷a ®êng k×nh vµ d©y trong ®êng trßn .
? VÏ ®êng trßn vµ mét ®êng th¼ng bÊt kú ? Cã mÊy trêng hîp x¶y ra ?
- GV đánh giá, nhận xét
III/ Bài mới
1/ Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
GV nêu câu hỏi đặt vấn đề: Hãy nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng?
HS: Có 3 vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
- Hai đường thẳng song song (không có điểm chung)
- Hai đg thẳng cắt nhau (có một điểm chung)
- Hai đường thẳng trùng nhau (có vô số điểm chung)
- Vậy nếu có một đường thẳng và một đường tròn, sẽ có mấy vị trí tương đối? Mỗi trường hợp có mấy điểm chung.
- GV vẽ 1đg tròn, dùng que thẳng làm hình ảnh đường tg, di chuyển cho HS thấy các vị trí tương đối của đường tg và đường tròn.
GV nêu ?1 vì sao một đường thẳng và một đường tròn không thể có nhiều hơn hai điểm chung?
HS: Nếu đường thẳng và đường tròn có 3 điểm chung trở lên thì đường tròn đi qua ba điểm thẳng hàng, điều này vô lý
GV: Căn cứ vào số điểm chung của đường thẳng và đường tròn mà ta có các vị trí tương đối của chúng.
a) Đường thẳng và đường tròn cắt nhau.
GV: Các em hãy đọc SGK tr107 và cho biết khi nào nói: Đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau
GV: Đường thẳng a được gọi là cát tuyến của đường tròn (O)
- Hãy vẽ hình, mô tả vị trí tương đối này
HS: Khi đường thẳng a và đường thẳng (O) có hai điểm chung thì ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau.
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình hai trường hợp:
- Đường thẳng a không đi qua O.
- HS vẽ và trả lời
- Đường thẳng a đi qua O
GV hỏi:
- Nếu đường thẳng a không đi qua O thì OH so với R như thế nào? Nêu cách tính AH, HB theo R và OH.
+ Đường thẳng a không qua O có OH < OB hay
OH < R,OH ^ AB
+ đường thẳng a đi qua O thì
OH = R
- Nếu đường thẳng a đi qua tâm O thì OH bằng bao nhiêu?
=> AH = HB =
GV: Nếu OH càng tăng thì độ lớn AB càng giảm đến khi AB = 0 hay A trùng B thì OH bằng bao nhiêu?
HS: Khi AB = 0 thì OH = R
Khi đó đường thẳng a và đường tròn (O; R) có mấy điểm chung?
-Khi đó đường thẳng a và đường tròn (O; R) chỉ có một điểm chung
b) Đg thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
GV y/c HS đọc SGK tr108 rồi trả lời câu hỏi:
HS đọc SGK trả lời
- Khi nào nói đường thẳng a và đường tròn (O; R) tiếp xúc nhau?
- Khi đường thẳng a và đường tròn (O; R) chỉ có một điểm chung thì ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) tiếp xúc nhau.
- Lúc đó đường thẳng a gọi là gì? ĐIểm chung duy nhất gọi là gì?
GV vẽ hình lên bảng
- Lúc đó đường thẳng a gọi là tiếp tuyến. Điểm chung duy nhất gọi là tiếp điểm.
O
a
Gọi tiếp điểm là C, các em có nhận xét gì về vị trí của OC đối với đường thẳng a và độ dài khoảng cách OH. GV hướng dẫn HS chứng minh nhận xét trên bằng phương pháp phản chứng như SGK.
HS nhận xét:
OC ^ a, H º C và OH = R
GV yêu cầu HS ghi định lý dưới dạng giả thiết và kết luận.
HS ghi định lý dưới dạng giả thiết và kết luận.
GV yêu cầu HS đọc định lý
HS phát biểu định lý
Đường thẳng a và đường tròn không có điểm chung. Ta nói đường thẳng và đường tròn (O) không giao nhau ta nhận thấy
OH > R
2. HỆ THỨC GIỮA KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐƯỜNG TRÒN ĐẾN ĐƯỜNG THẲNG VÀ BÁN KÍNH CỦA ĐƯỜNG TRÒN (8 phút)
GV: Đặt OH = d, ta có các kết luận sau.
GV yêu cầu 1 HS đọc to SGK từ “nếu đường thẳng a... đến... không giao nhau
HS đọc SGK
GV gọi tiếp 1 HS lên điền vào bảng sau
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Số điểm chung
Hệ thức giữa d và R
1)
2)
3)
IV/Củng cố
B
H
C
a
O
3cm
GV cho HS làm ?3
Một HS lên vẽ hình
a) Đường thẳng a có vị trí như thế nào đối với đường tròn (O)? Vì sao?
HS trả lời miệng
a) Đường thẳng a cắt đường tròn (O)
vì
b) Xét DBOH (H = 909) theo định lý Py-ta-go OB2 = OH2 + HB2
=> HB = (cm)
=> BC = 2.4 = 8 (cm)
Bài tập 17 tr109 SGK
HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời miệng
Bài tập 2: Cho đường thẳng a. Tâm I của tất cả các đường tròn có bán kính R 5cm và tiếp xúc với đường thẳng a nằm trên đường nào?
HS trả lời miệng
Tâm I của các đường tròn có bán kính 5cm và tiếp xúc với đường thẳng a nằm trên hai đường thẳng d và d’ song song với a và cách a là 5cm.
Bài 39 tr133 SBT
13
A
B
C
D
H
9
4
Cho hình vẽ
GV hướng dẫn HS vẽ BH ^DC và hỏi:
- Làm thế nào để tính được độ dài AD?
HS: Để tính được AD ta tính BH dựa vào tam giác vuông BHC.
Một HS lên bảng trình bày
Ta có DH =AB = 4cm
(cạnh hình chữ nhật)
=> HC = DC – DH = 9 – 4 = 5cm
Theo định lý Py-ta-go ta có
BH2 + HC2 = BC2
BH = (cm)
=> AD = 12 (cm)
Câu b về nhà làm tiếp
V/ Hướng dẫn về nhà
- Tìm trong thực tế các hình ảnh ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
- Làm tốt các bài tập 18, 19, 20 tr110 SGK
TUẦN 13 Ngày dạy:.../11/2013
Tiết 26. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
A. MỤC TIÊU
- HS nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- HS biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh. Phát huy trí lực của HS.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: compa, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Thước thẳng, compa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 9A :
II/ Kiểm tra
HS1: a) Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, cùng các hệ thưc liên hệ tương ứng.
b) Thế nào là tiếp tuyến của một đường tròn? Tiếp tuyến của đường tròn có tính chất cơ bản gì?
HS2: Chữa bài tập 20 tr110 SGK
- GV đánh giá, nhận xét
III/ Bài mới
1/ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
GV: Qua bài học trước, em đã biết cách nào nhận biết một tiếp tuyến đường tròn
HS: - Một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn nếu nó chỉ có một điểm chung với đường tròn đó.
- Nếu d = R thì đường tròn là tiếp tuyến của đường tròn.
GV vẽ hình: Cho đường tròn (O), lấy điểm C thuộc (O). Qua C vẽ đường thẳng a vuông góc với bán kính OC.
- Hỏi đường thẳng a có là tiếp tuyến của đường tròn (O) hay không? Vì sao?
HS: Có OC ^a, vậy OC chính là khoảng cách từ O tới đường thẳng a hay d = OC. Có C Î (O, R) => OC = R.
Vậy d = R => đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O)
a
O
C
GV: Vậy nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn, và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng đó là 1 tiếp tuyến của đường tròn.
GV HS đọc mục a SGK
GV nhấn mạnh lại định lí và ghi tóm tắt
=> a là tiếp tuyến của (O)
Vài HS phát biểu lại định lý
HS ghi vào vở,1 HS đọc đề và vẽ hình
A
B
H
C
GV cho HS làm ?1
HS1: Khoảng cách từ A đến BC bằng bán kính của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của đường tròn.
GV: Còn cách nào khác không?
HS2: BC ^AH tại H, AH là bán kính của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của đường tròn.
2. ÁP DỤNG
GV: Xét bài toán trong SGK
HS đọc to đề bài
Qua điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O). Hãy dựng tiếp tuyến của đường tròn.
- GV vẽ hình tạm để hướng dẫn HS phân tích bài toán
Giả sử A, ta đã dựng được tiếp tuyến AB của (O). (B là tiếp điểm). Em có nhận xét gì về tam giác ABO?
HS: Tam giác ABO là tam giác vuông tại B (do AB ^OB theo tính chất của hai tiếp tuyến)
- Tam giác vuông ABO có AO là cạnh huyền, vậy làm thế nào để xác định điểm B?
- Trong ABO vuông, trung tuyến thuộc cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền nên B phải cách trung điểm M của AO một khoảng bằng
- Vậy B nằm trên đường nào?
- Nêu cách dựng tiếp tuyến AB
- GV dựng hình 75 SGK
- GV nêu yêu cầu
HS làm ?2 hãy
chứng minh cách
dựng trên là đúng.
- B phải nằm trên đường tròn
- HS nêu cách dựng, dựng hình như SGK
- HS nêu cách chứng minh
DAOB có đường trung tuyến BM bằng nên góc ABO = 900
=> AB ^OB tại
=> AB là tiếp tuyến của (O)
C/ minh tương tự: AC là tiếp tuyến của (O)
IV/ Củng cố
Bài 21 tr11 SGK
GV cho 1 HS đọc đề và giải sau 2 phút suy nghĩ
Xét DABC có AB = 3
AC = 4; BC = 5
Có AB2 + AC2 =
32 + 42 = 52 = BC2
(theo định lý Py-ta-go đảo)
=> AC ^ BC tại A
=>AC là tiếp tuyến của đường tròn (B; BA)
Bài 22. tr111SGK
GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài
GV hỏi: Bài toàn này thuộc dạng gì?
Cách tiến hành như thế nào?
- HS: Bài toàn này thuộc bài toán dựng hình.
Cách làm: Vẽ hình dựng tạm, phân tích bài toán, từ đó tìm cách dựng.
a
O
B
A
GV vẽ hình tạm
Giả sử ta đã dựng được đường tròn (O) đi qua B và tiếp xúc với đường thẳng d tai A, vậy tâm O phải thoả mãn những điều kiện gì?
HS: Đường tròn (O) tiếp xúc với đường thẳng d tại A => OA ^ d
Đường tròn (O) đi qua A và B
=> OA = OB
=> O phải nằm trên trung trực của AB
Vậy O phải là giao điểm của đường vuông góc với d tại A và đường trung trực của AB
- Hãy thực hiện dựng hình.
Một HS lên dựng hình
GV nêu câu hỏi củng cố: Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến
HS nhắc lại hai dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến (theo định nghĩa và định lí)
V/ Hướng dẫn về nhà
Bài tập về nhà số 23, 24 tr111, 112 SGK; Số 42 43, 44 tr134 SBT
TUẦN 14 Ngày dạy:.../11/2013
Tiết 27. LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Rèn luyện cho hs kỹ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
Rèn cho hs kỹ năng chứng minh, kỹ năng giải bài tập dựng tiếp tuyến.
HS phát huy tính tư duy, kỹ năng vận dụng định lý của học sinh.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: compa, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Thước thẳng, compa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 9A :
II/ Kiểm tra
Câu 1. a) Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
b) Vẽ tiếp tuyến của đường tròn (O) đi qua điểm M nằm ngoài đường thẳng.
Câu 2( 6 đ) Cho tam giác ABC vuông tại A. vẽ đường tròn (B, BA) và đường tròn (C,CA). Chứng minh CD là tiếp tuyến của đường tròn (B).
Câu 1( 3 đ) a) Nếu một đường thẳng và một đường tròn chỉ có một điểm chung thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn.
* Nếu một đường thẳng đi qua một điểm thuộc đường tròn
và vuông góc với tiếp tuyến đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là 1 tiếp tuyến của đường tròn.
b) Hình vẽ( 1đ)
Câu 2
DABC và DDBC có:
AB = DB = R(B)
AC = DC = R(C)
BC chung
Þ DABC = DDBC (c.c.c)
Þ Þ CD ^ BD
Þ CD là tiếp tuyến của đường tròn (B).
III/ Bài mới
Chúng ta đã nghiên cứu về dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ở bài trước, Để vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập cụ thể, ta cùng đi nghiên cứu bài hôm nay.
1. Bài tập 24 SGK-112
Yêu cầu HS làm phần a
- Muốn chứng minh CB
là tiếp tuyến của đường tròn(O) ta làm
thế nào
Yêu cầu HS làm tiếp bài 24 phần b (SGK)
- Cho bán kính của đường tròn bằng 15cm, AB=24cm
? Tính độ dài OC?
GV: Yêu cầu lên trình bày lời giải cụ thể.
Gv nhận xét cách trình bày bài của HS.
2. Bài tập 25 SGK-112
GV: Yêu cầu hs đọc đề bài và vẽ hình, ghi GT-KL của bài toán.
?Tứ giác ABOC là hình gì? Vì sao?
? Tính độ dài BE theo R?
? Thảo luận nhóm sau đó 2 em lên bảng trình bày.
Cho HS NX chéo nhau.
NX và chốt lại kiến thức.
HS Nêu cách làm bài 24/ (SGK/a)
Gọi giao điểm của OC và AB là H.
Ta có DAOH = DBOH (c.c.c)
Þ (hai góc tương ứng)
Xét DACO và DBCO có OA = OB,,CO: Chung
Þ DACO = DBCO (c.g.c)
Þ
Þ CB là tiếp tuyến của đường tròn(O).
HS: Đọc YC của phần b.
HS: Tính OC
-Trước tiên cần tính OH.
HS: Có (gt)
-Xét có:
-Xét có:
do đó
HS: Lên bảng vẽ hình
HS nhận xét và c/m được ABOC là hình thoi.
HS: c/m được là tam giác đều =>Từ đó tính được BE theo R.
HS: a) Xét tứ giác ABOC có:
MO = MA (gt)
MB = MC ()
ABOC là hình thoi
b) Xét có: OB = OA = R và
OB = AB (ABOC là h.thoi)
OB = AB = OA = R
là tam giác đều
-Xét có
IV/ Củng cố
- Củng cố lại -ội dung lí thuyết có liên quan đến tiếp tuyến của đường tròn.
V/ Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại các kiến thức đã học.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 46, 47(SBT Tr134).
- Nghiên cứu trước nội dung bài: T/c của hai tiếp tuyến cát nhau.
TUẦN 14 Ngày dạy:.../11/2013
Tiết 28. §6: TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU
A. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ; nắm được thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác , tam giác ngoại tiếp đường tròn ; hiểu được đường tròn bàng tiếp tam giác .
- Biết vẽ đường tròn nội tiếp một tam giác cho trước . Biết vận dụng các tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau vào các bài tập tính toán và chứng minh .
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: compa, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Thước thẳng, compa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 9A :
II/ Kiểm tra
- Nêu hai dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn .
- Vẽ tiếp tuyến với ( O ; R) tại điểm A Î (O); và vẽ tiếp tuyến với (O) qua B Ï (O)
III/ Bài mới
Chúng ta đã biết về tiếp tuyến của đường tròn, vậy thì hai tiếp tuyến cát nhau có tính chất gì, chúng ta sẽ cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay.
1.Định lý về hai tiếp tuyến cắt nhau.
Các em hãy làm bài tập ?1xz?
? Hãy kể một vài đoạn thẳng bằng nhau? Một vài góc bằng nhau trong hình?
GV: Góc BAC là góc tạo bởi hai tiếp tuyến AB và AC. Góc BOC là góc tạo bởi hai bán kính OB và OC.
? Hãy chứng minh:
DABO = DACO?
? Từ DABO = DACO em có nhận xét gì về độ dài AB và AC; góc A1 và A2; O1 và O2?
? Từ đó em có nhận xét gì hai tiếp tuyến cắt nhau?
Đó chính là nội dung phần định lí.
Một ứng dụng của định lý này là tìm tâm của một vật hình tròn bằng thước phân giác.
? Hãy quan sát và mô tả cấu tạo của thước phân giác?
- GV: Y/c thực hiện làm ?2
Gv: Y/c trình bày cách làm.
2. Đường tròn nội tiếp tam giác
- GV: Ta đã biết về đường tròn ngoại tiếp tam giác.
? Thế nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác.Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ở vị trí nào?
- GV yêu cầu HS vẽ hình ?3 vào vở sau đó thực hiện ?3 ( sgk )
- Để chứng minh 3 điểm D, E, F cùng nằm trên đường tròn tâm I ta cần chứng minh gì ? ( ID = IE = IF )
- Hãy nêu cách chứng minh I cách đều D , E , F .
- Gợi ý : Chứng minh D AEI = D AFI ; DIEC = D IDC .
- Từ đó suy ra IE = ID = IF.
- GV cho HS chứng minh sau đó nhận xét.
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải
- GV gọi HS nhận xét
- Thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác , tam giác ngoại tiếp đường tròn .
? Ta xác định tâm của đường tròn nội tiếp tam giác như thế nào?
3. Đường tròn bàng tiếp tam giác
- GV yêu cầu HS vẽ hình? 4 ( sgk ) sau đó chứng minh bài toán trên .
- GV yêu cầu HS vẽ hình
- GV gọi HS nhận xét
- Nêu cách chứng minh D, E, F thuộc đường tròn tâm K.
- Hãy chứng minh KE = KF = KD
- Để chứng minh KE = KF = KD ta dựa vào các tam giác nào? Hãy chứng minh các tam giác bằng nhau?
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải
- GV gọi HS nhận xét
? Vậy thế nào là đường tròn bàng tiếp tam giác.
? Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác xác định như thế nào?
? Một tam giác có mấy đg tròn bàng tiếp?
?1xz
HS: OB = OC = R
AB = AC,
- Ta có OB ^ AB (Tính chất tiếp tuyến) Þ DABO vuông tại B.
- Tương tự ta có DACO vuông tại C.
HS: Xét hai tam giác vuông DABO và DACO có: OB = OC = R
OA cạnh chung.
ÞDABO = DACO(c.huyền– c.góc vuông)
Þ AB = AC (hai cạnh tương ứng)
( hai góc tương ứng)
p
HS: Trả lời
HS đọc Định lý: (SGK Tr 114)
Hs: Trả lời
?2 h
- Đặt miếng gỗ hình tròn tiếp xúc với hai cạnh của thước.
-Kẻ theo tia phân giác của thước ta được một đường kính của đường tròn.
-Xoay miếng gỗ và làm tiếp tục như trên ta vẽ được đường kính thứ hai.
-Giao điểm của hai đường kính này chính là tâm của miếng gỗ hình tròn.
- HS: Đường tròn ngoại tiếp tam giác là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác. Tâm của nó là giao điểm các đường trung trực của tam giác.
- HS vẽ hình ? 3 vào vở
- HS hoạt động cá nhân làm ? 3 ( sgk )
HS : Nêu cách chứng minh
Xét D AFI và D AEI có :
AI chung
® D AFI =D AEI
® IE = IF (1)
Tương tự ta cũng có :
D EIC = D DIC ( cạnh huyền , góc nhọn )
® IE = ID (2).
Từ (1) và (2) ta có :IE = IF = ID
® D , E , F cùng thuộc đường tròn tâm I ® (I) nội tiếp D ABC
- HS nhận xét
- HS: Đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác.
*Đ/n : ( SGK)
- HS: Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác đó.
HS hoạt động cá
nhân làm ? 4 ( sgk )
HS vẽ hình
HS: Theo (gt) ta có : AK,
CK, BK là các phân
giác của các
và góc ngoài B, C
Xét D CKD và D CKE
có : , ; CK chung
® D CDK = D CEK ® DK = KE (1)
Tương tự ta cũng chứng minh
được D BDK = D BFK
® DK = FK (2)
® Từ (1) và (2) ta có: DK = EK = FK
® D, E, F thuộc đường tròn tâm K.
® (K) gọi là đường tròn bàng tiếp của D ABC .
- HS: Đường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam giác và tiếp xúc với các phần kéo dài của hai cạnh kia gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác.
HS Đọc Đ/N: SGK-115
- Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác là giao điểm của 2 đường phân giác ngoài của tam giác.
- Một tam giác có 3 đường tròn bàng tiếp.
IV/ Củng cố
GV: YC HS nhắc lại đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp, bàng tiếp tam giác.
HS: Đường tròn đi qua các đỉnh của tam giác gọi là đg tròn ngoại tiếp tam giác.
- Đường tròn tiếp xúc với các cạnh của tam giác gọi là đg tròn nội tiếp tam giác
- Đường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam giác và tiếp xúc với các phần kéo dài của hai cạnh kia gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác.
V/ Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Nắm vững các tính chất của tiếp tuyến đg tròn và dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến.
- Phân biệt đ nghĩa, cách xác định tâm của đg tròn ngoại tiếp, nội tiếp, bàng tiếp tam giác.
- Bài tâp về nhà số: 26 ® 33 (SGK - Tr 115 - 116).
- Tiết sau luyện tập
File đính kèm:
- TUAN 13 + 14- HINH 9.doc