Giáo án Hình học 9 - Tuần 3 - Trường THCS Khánh Trung

I/Mục tiêu :

Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.

Biết vận dụng hệ thức trên để giải bài tập.

II/ Chuẩn bị

Học sinh chuẩn bị các bài tập đã cho kỳ trước, chuẩn bị dụng cụ học tập

III/Tiến trình :

1.Ổn định tổ chức

2.Kiểm tra :

HS 1 : Phát biểu định lý 1 và 2 và viết hệ thức tương ứng ?

Vân dụng : Cho tam giác vuông ABC vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4 cm . Tính đường cao AH.

HS2 : Phát biểu định lý 3 và 4 viết hệ thức tương ứng ?

Vận dụng : Cho tam giác ABC vuông tại B có AB = 3cm, BC = 4 cm . Tính độ dài đường cao BH.

3.Nội dung

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tuần 3 - Trường THCS Khánh Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Ngày soạn : Tiết 3 Luyện tập I/Mục tiêu : Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Biết vận dụng hệ thức trên để giải bài tập. II/ Chuẩn bị Học sinh chuẩn bị các bài tập đã cho kỳ trước, chuẩn bị dụng cụ học tập III/Tiến trình : 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra : HS 1 : Phát biểu định lý 1 và 2 và viết hệ thức tương ứng ? Vân dụng : Cho tam giác vuông ABC vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4 cm . Tính đường cao AH. HS2 : Phát biểu định lý 3 và 4 viết hệ thức tương ứng ? Vận dụng : Cho tam giác ABC vuông tại B có AB = 3cm, BC = 4 cm . Tính độ dài đường cao BH. 3.Nội dung Hoạt động của thày và trò nội dung Chữa bài tập 7/69 SGK GV : Vẽ hình và hướng dẫn ? Tam giác ABC là tam giác gì tại sao ? (Tam giác ABC là tam giác vuông vì có trung tuyến ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh đó.) ? Căn cứ vào đâu cos x2 =a.b GV : yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Hình 9 SGK Trong tam giác vuông DEF có DI là đường cao nên DE2 = EF.EI hay x2 = a.b Bài tập 8 trang 70 SGK 8b) (tam giác vuông ABC có AH là trung tuyến thuộc cạnh huyên đồng thời là đường cao do đó HA = HB = HC = x = 2 hoặc có thể lam cách khác dựa vào hệ thức h2 = b’.c’ ta có 22 = x.x suy ra x = 2. Tính y bằng cách áp dung hệ thức : bc =ah ta có y2 = 2x.2 = 8 do đó y = ,cũng có thể áp dụng định lý Pitago để tính y) 8c)Tam giác DEF có DK ^EF ị DK2 = EK.KF hay 122 = 16.x x = 122/16 = 9 Tam giác vuông DKF có DF2 = DK2 + KF2 y2 = 122 + 92 y = 9 Bài tập 9 tr 70 SGK GV : Gọi học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp ghi giả thiết kết luận theo hình vẽ . ? Để chứng minh tam giác DIL là tam giác cân ta cần chứng minh điều gì (Chúng minh DI = DL) ? Hãy chứng minh DI = DL (Chứng minh DI và DL là hai cạnh tương ứng của hai tam giác vuông bằng nhau ADI và CDL) GV: Gọi một HS lên bẳng để chứng minh b)GV : Gợi ý chứng minh Để chứng không đổi ta chứng minh HS : Suy nghĩ và tìm ra cách chứng minh( Hoạt động theo nhóm) A B C O H x a b Chữa bài tập 7/69 SGK Trong tam giác ABC có AH vuông góc với BC nên AH2 = HB.HC ,hay x2 =a.b B A H y x x 2 y C B Bài tập 9 tr 70 SGK A D C B K L 3 2 1 I a)Tam giác ADI và CDL bằng nhau suy ra DI = DL nên tam giác ADI cân tại D b)Tam giác DKL vuông tại D nên mà DL = DI theo chứng minh trên do đó : không đổi Vậy khi I thay đổi trên AB thì không thay đổi. 4.Củng cố : Hệ thông kiến thức: các hệ thức lượng trong tam giác vuông 5.Hướng dẫn về nhà : Thường xuyên ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông.Bài tập 8,9,10,11,12 tr 90 ,91 sách bài tập IV/Rút kinh nhgiệm ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : Tiết 3+4 Luyện tập I/Mục tiêu : Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Biết vận dụng hệ thức trên để giải bài tập. II/ Chuẩn bị Học sinh chuẩn bị các bài tập đã cho kỳ trước, chuẩn bị dụng cụ học tập III/Tiến trình : 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra : HS 1 : Phát biểu định lý 1 và 2 và viết hệ thức tương ứng ? Vân dụng : Cho tam giác vuông ABC vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4 cm . Tính đường cao AH. HS2 : Phát biểu định lý 3 và 4 viết hệ thức tương ứng ? Vận dụng : Cho tam giác ABC vuông tại B có AB = 3cm, BC = 4 cm . Tính độ dài đường cao BH. 3.Nội dung Hoạt động của thày và trò nội dung Chữa bài tập 7/69 SGK GV : Vẽ hình và hướng dẫn ? Tam giác ABC là tam giác gì tại sao ? (Tam giác ABC là tam giác vuông vì có trung tuyến ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh đó.) ? Căn cứ vào đâu cos x2 =a.b GV : yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Hình 9 SGK Trong tam giác vuông DEF có DI là đường cao nên DE2 = EF.EI hay x2 = a.b Bài tập 8 trang 70 SGK 8b) (tam giác vuông ABC có AH là trung tuyến thuộc cạnh huyên đồng thời là đường cao do đó HA = HB = HC = x = 2 hoặc có thể lam cách khác dựa vào hệ thức h2 = b’.c’ ta có 22 = x.x suy ra x = 2. Tính y bằng cách áp dung hệ thức : bc =ah ta có y2 = 2x.2 = 8 do đó y = ,cũng có thể áp dụng định lý Pitago để tính y) 8c)Tam giác DEF có DK ^EF ị DK2 = EK.KF hay 122 = 16.x x = 122/16 = 9 Tam giác vuông DKF có DF2 = DK2 + KF2 y2 = 122 + 92 y = 9 Bài tập 9 tr 70 SGK GV : Gọi học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp ghi giả thiết kết luận theo hình vẽ . ? Để chứng minh tam giác DIL là tam giác cân ta cần chứng minh điều gì (Chúng minh DI = DL) ? Hãy chứng minh DI = DL (Chứng minh DI và DL là hai cạnh tương ứng của hai tam giác vuông bằng nhau ADI và CDL) GV: Gọi một HS lên bẳng để chứng minh b)GV : Gợi ý chứng minh Để chứng không đổi ta chứng minh HS : Suy nghĩ và tìm ra cách chứng minh( Hoạt động theo nhóm) Chữa bài tập 7/69 SGK A B C O H x a b Trong tam giác ABC có AH vuông góc với BC nên AH2 = HB.HC ,hay x2 =a.b B A H y x x 2 y C B Bài tập 9 tr 70 SGK A D C B K L 3 2 1 I a)Tam giác ADI và CDL bằng nhau suy ra DI = DL nên tam giác ADI cân tại D b)Tam giác DKL vuông tại D nên mà DL = DI theo chứng minh trên do đó : không đổi Vậy khi I thay đổi trên AB thì không thay đổi. 4.Củng cố : Hệ thông kiến thức: các hệ thức lượng trong tam giác vuông 5.Hướng dẫn về nhà : Thường xuyên ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông.Bài tập 8,9,10,11,12 tr 90 ,91 sách bài tập IV/Rút kinh nhgiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn : Tiết 5 Tỉ số lượng giác của góc nhọn I/Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : -Nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn.Hiểu được các định nghĩa như vậy là hợp lý.9 Các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có góc nhọn bằng . -Tính được tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt 300,450,600. -nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai goác phụ nhau. -Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó. -Biết vận dụng vào các bài tập có liên quan. II/ Chuẩn bị Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng. III/Tiến trình : 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra : Hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ có các góc nhọn B và B’ bằng nhau. Hỏi hai tam giác vuông đó có đồng dạng với nhau không? Nếu có hãy viết hệ thức tỉ lkệ giữa các cạnh của chúng(mỗi vế là tỉ số giữa hai cạnh của cùng một tam giác) 3.Nội dung Hoạt động của thày và trò nội dung G: Đặt vấn đề Trong một tam giác vuông, nếu biết tỉ số độ dài của hai cạnh thì có biệt được đọ lớn của các góc nhọn hay không? G: Vẽ tam giác vuông ABC lên bảng ? hãy cho biệt các cạnh kề và cạnh đối của góc B. G: Ta đã biết hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi và chỉ khi chúng có cùng số đo của một góc nhọn, hoặc các tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong mỗi tam giác đó là như nhau.Như vậy tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong tam giác vuông đặc trưng cho độ lớn của tam giác vuông đó. ?1 SGK GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh hai chiều : tam giác ABC có góc = 45 0 ị và ị = 45 0 ý b tương tự HS: Hoạt động theo nhóm và viết vào phiếu học tập 450 A B C GV:a) khi = 450,D ABC vuông cân tại A.Do đó AB = AC vì vậy AC/AB = 1 ngược lại nếu AC/AB = 1 thì AB = AC nên DABC vuông cân tại A.Do đó góc = 450 b) Khi = 600,lấy b’ đối xứng với B qua AC, ta có tam giác ABC là một nửa tam giác đều CBB’ GV: Kết luận các tỉ số này chỉ thay đổi khi độ lớn của góc nhọn đang xét thay đổi và ta gọi chúng là tỉ số lượng giác của góc nhọn đó. GV: Hãy so sánh độ lớn của cạnh đối hoặc cạnh kề với cạnh huyền từ đó rút ra nhận xét về tỉ số sin và cosin của góc nhọn HS : làm ít phút ?2 sau đó GV gọi một HS lên bảng làm GV: hãy tính tỉ số lượng giác của góc a) = 450 b) = 600 HS: Hoạt động theo nhóm GV: Gọi đại diện hai nhóm lên bảng làm cho HS dưới lớp nhận xét. 1.Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn. a)Mở đầu A B C Cạnh kề Cạnh đối b)Định nghĩa Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin của góc . Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là cô sin của góc Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang của góc . sin = cạnh đối/cạnh huyền cos = cạnhkề /cạnh huyền tg = cạnh đối/cạnh kề cotg = cạnh kề/cạnh đối Nhận xét : Tỉ số lượng giác của một góc nhọn luôn dương và sin <1,cos <1 Ví dụ 1: sin450 = cos450 = tg450 = 1 cotg450 =1 sin600 = cos600 = tg600 = cotg600 = 4.Củng cố Bài tập 10 SGK 5.Hướng dẫn về nhà. Bài tập về nhà 11 SGK IV/Rút kinh nhgiệm . ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Quang Sơn ngày tháng năm 2006 Giám hiệu

File đính kèm:

  • docH9-3.DOC