I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu giúp học sinh nắm chắc các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
2. Kỹ năng: Học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng linh hoạt các hệ thức để giải tam giác vuông. Biết vận dụng để giải một số bài toán trong thực tế.
3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán. Có tư duy cụ thể hóa một bài toán thực tế thành một bài toán hình học để giải
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bài soạn, bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, bảng phụ nhóm
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS1:
- Phát biểu định lí về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
- Làm bài tập 27(b) – SGKT88.
HS2:
- Thế nào là giải tam giác vuông?
- Làm bài tập 27(d) – SGKT88.
3. Bài mới:
11 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tuần 7 + 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Tiết 13
LUYỆN TẬP (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu giúp học sinh nắm chắc các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
2. Kỹ năng: Học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng linh hoạt các hệ thức để giải tam giác vuông. Biết vận dụng để giải một số bài toán trong thực tế.
3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán. Có tư duy cụ thể hóa một bài toán thực tế thành một bài toán hình học để giải
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bài soạn, bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, bảng phụ nhóm
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS1:
- Phát biểu định lí về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
- Làm bài tập 27(b) – SGKT88.
HS2:
- Thế nào là giải tam giác vuông?
- Làm bài tập 27(d) – SGKT88.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giải các bài toán thực tế (15’)
- GV gọi HS đọc đề
- GV hướng dẫn HS làm bài tập : Xem cột đèn vuông góc với mặt đất thì cột đèn, mặt đất và tia sáng mặt trời tạo thành một tam giác vuông.
? Hãy cụ thể hóa bài toán thành hình vẽ và ký hiệu?
? Để tính được góc α ta sử dụng kiến thức nào?
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
- GV nhận xét chốt lại
- Tương tự yêu cầu HS làm bài tập 29 sgk
- GV gọi HS trình bày bài giải
- GV nhận xét chốt lại trình bày bài giải mẫu
- 2 HS lần lượt đứng tại chỗ đọc bài tập 28 sgk
- HS hình dung được một tam giác vuông, chú ý đến các yếu tố đã biết để vận dụng hệ thức
- HS lên bảng vẽ hình và điền các kí hiệu.
- Ta đi tính tan α.
- 1 HS làm trên bảng. HS dưới lớp làm vào vở.
- HS sửa bài vào vở
- HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn, điều khiển của GV
- 1 HS trình bày cách tính, HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào vở
Bài tập 28 SGKT89: C
Ta có:
=1,75
=>
B A
Bài tập 29 SGKT89:
Ta có:
=0,7813
=>
Hoạt động 2: Giải bài toán tổng hợp (15’)
- Yêu cầu HS đọc bài tập 30 sgk, hoạt động theo nhóm 4 em suy nghĩ, vẽ hình, ghi GT, KL và trình bày bài giải vào bảng phụ nhóm
- GV thu bài của 2 nhóm để nhận xét, yêu cầu các nhóm còn lại đổi bài cho nhau để đánh giá.
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét sửa sai
- GV nhận xét chốt lại bài giải mẫu
- GV thu kết quả đánh giá của các nhóm
- HS hoạt động theo nhóm 4 em, thực hiện vẽ hình, ghi GT, KL và trình bày bài giải vào bảng phụ nhóm.
- 2 nhóm nộp bài, các nhóm còn lại đổi bài cho nhau để đánh giá.
- HS tham gia nhận xét bài làm của nhóm bạn tìm ra bài giải mẫu
- Các nhóm căn cứ để đánh giá, báo cáo kết quả
Bài tập 30 (sgk)
GT
rABC có: BC=11cm
AN BC
KL
Tính: a) AN =?
b) AC =?
B
K
A
C
300
380
11
N
Giải:
Kẻ .
Trong vuông tại ta có:
4. Củng cố:(5’)
- Gv treo bảng phụ bài tập: Cho hình vẽ, tìm độ dài x trên hình vẽ :
5. Dặn dò:(2’)
- Học và nắm chắc các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, rèn luyện kỹ năng thành thạo bài toán giải tam giác vuông
- Làm các bài tập 31, 32 sgk; bài 53, 54 sách bài tập.
- Chuẩn bị thước thẳng, bảng phụ nhóm.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 7
Tiết 14
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu giúp học sinh nắm chắc các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
2. Kỹ năng: Học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng linh hoạt các hệ thức để giải tam giác vuông. Biết vận dụng để giải một số bài toán trong thực tế.
3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán. Có tư duy cụ thể hóa một bài toán thực tế thành một bài toán hình học để giải
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bài soạn, bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, bảng phụ nhóm
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
A
B
C
N
300
380
HS1: Làm bài tập ở bảng phụ:
Cho hình vẽ, biết:
Tính độ dài AN và AC?
3. Bài mới:(30’)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* Hướng dẫn HS làm bài tập 31 sgk:
- GV gọi 1 HS đọc to đề bài, cả lớp theo dõi sgk.
- GV yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL.
- Nhận xét về vị trí của AB trên hình vẽ?
- Từ đó yêu cầu HS áp dụng hệ thức để tính
- GV nhận xét chốt lại, ghi bảng.
? Muốn tính số đo góc ADC ta làm như thế nào?
GV: gợi ý: Tam giác ACD có là tam giác vuông không ?
? Vậy làm thế nào để áp dụng hệ thức tính được góc ADC ?
? GV: Nêu cách tạo tam giác vuông ?
GV: Để tính góc ADC cần tính cạnh nào?
GV: yêu cầu HS thực hiện tính AH ?
- Gv yêu cầu HS hoạt động theo nhóm tính số đo góc ADC?
- GV thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét, yêu cầu các nhóm còn lại đổi bài để đánh giá
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét sửa sai, đưa ra bài giải mẫu
- GV thu kết quả đánh giá của các nhóm
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
? Yêu cầu HS suy nghĩ mô tả bằng hình vẽ và tóm tắt bài toán dưới dạng GT, KL.
- Gv gợi ý HS giải bài toán
? Với 5’ thuyền đi được bao nhiêu m?
Ý
? Tính đoạn AC = ?
? Từ đó tính AB như thế nào ?
- Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức
- HS đọc đề bài tập 31 sgk, 1 HS đọc to đề bài
- HS thực hiện
- HS nêu được AB là cạnh góc vuông của tam giác vuông ABC
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác nhận xét
- HS theo dõi, ghi chép
- HS suy nghĩ
- HS: không là tam giác vuông
- HS: tạo ra tam giác vuông
-HS: kẻ AH ^ CD
- HS:tính cạnh AH
- HS: nêu cách tính AH
- HS hoạt động theo nhóm 4 em, trình bày bài giải vào bảng phụ nhóm
- 2 nhóm nộp bài, các nhóm còn lại đổi bài
- HS tham gia nhận xét, tìm ra bài giải mẫu và căn cứ để đánh giá bài làm của nhóm bạn
- Các nhóm nộp kết quả đánh giá
- HS vẽ hình vào vở.
- 1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
- HS chú ý theo dõi trả lời câu hỏi của GV
- 1 HS lên bảng trình bày
- HS sửa bài vào vở
Bài tập 31 (sgk):
GT
AC = 8cm; AD = 9,6cm
KL
Tính: a)AB.
A
B
C
D
H
540
740
8
9,6
b)
Giải:
a) Áp dụng hệ thức vào tam giác ABC vuông tại B, ta có:
AB = AC. sin = 8. Sin540
Þ AB » 6,472 (cm)
b) Kẻ AH ^ CD (H Î CD)
Xét rACH vuông tại H, ta có:
AH = AC. sin = 8. Sin740
Þ AH » 7.690 (cm)
Xét rAHD vuông tại H, ta có:
sin =
Þ » 530
Bài tập 32- SGKT89:
A
B
C
750
2km/h
Giải:
Theo GT thuyền qua sông mất 5’ với vận tốc 2km/h (» 33m/phút), do đó:
AC » 33. 5 = 165 (m)
Trong DABC ( = 900) có:
AB = AC.sinC » 165.sin700 » 155(m)
4. Củng cố:(5’)
- Phát biểu định lý về cạnh và góc trong tam giác vuông?
- Để giải một tam giác vuông ta cần biết số cạnh và góc như thế nào?
- Cho HS làm bài kiểm tra 15 phút
5. Dặn dò:(2’)
- Học và nắm chắc các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông
- Làm các bài tập 56, 59, 60 sách bài tập.
- Chuẩn bị cọc tiêu, cuộn dây, máy tính hoặc bảng số, bộ thước đo chiều cao, khoảng cách cho tiết sau thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 8
Tiết 15
§5. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC
TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN.
THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn, các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
2. Kĩ năng: Xác định được chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó.
3.Thái độ: Có ý thức làm việc tập thể., biết đo đạc thực tế, có khả năng dự đoán
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Giác kế, êke đo đạc, thước cuộn , máy tính bỏ túi (4 bộ ) . Mẫu báo cáo. Bảng phụ
2. Học sinh:
- Nội dung kiến thức :Các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông. Đọc kĩ bài thực hành phần 1
- Dụng cụ học tập: Thước cuộn, máy tính bỏ túi, giấy, bút và các dụng cụ cần thiết khác.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ: (5’).
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
- Cho tam giác ABO vuông tại B có OB = a AÔB = . Tính độ dài AB theo a và .
- Vẽ hình
- Trong tam giác vuông OAB ta có:
AB = OB.tanAÔB = a.tan.
3
7
- Yêu cầu HS nhận xét đánh giá
- GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá , ghi điểm .
3. Bài mới :
Vào bài: Hôm nay ta sẽ tìm hiểu ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh (10’)
- Treo bảng phụ đưa H.34 SGK tr.90 lên bảng
- Nêu nhiệm vụ: Xác định chiều cao của một tháp mà không cần lên đỉnh của tháp.
- Giới thiệu: AD là chiều cao của tháp mà khó đo trực tiếp được.
- Độ dài OC là chiều cao của giác kế.
- CD là khoảng cách từ chân tháp đến nơi đặt giác kế.
- Qua hình vẽ trên những yếu tố nào ta có thể xác định trực tiếp được? Bằng cách nào?
- Để tính độ dài AD ta sẽ tiến hành như thế nào?
- Tại sao ta có thể coi AD là chiều cao của tháp và áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông?
- Theo hướng dẫn trên ta sẽ tiến hành đo đạc thực hành ngoài trời.
- HS: theo dõi hình vẽ theo mô hình thực tế
- HS.TB: Những yếu tố có thể xác định trực tiếp được là góc AOB bằng giác kế, OC, CD bằng đo đạc.
- Ta có : AD = AB + BD = OB.tan + OC
- Vì tháp vuông góc với mặt đất nên tam giác AOB vuông tại B.
1. Xác định chiều cao:
b
a
a
O
D
C
B
A
- Đặt giác kế thẳng đứng cách chân tháp một khoảng bằng a (CD = a).
- Đo chiều cao của giác kế (giả sử OB = b).
- Đọc trên giác kế số đo góc AÔB = .
- Ta có AB = OB.tan
Mà : AD = AB + BD = AB + OC = a.tan + b.
Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành (5’)
- Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành về dụng cụ và phân công nhiệm vụ.
- Kiểm tra dụng cụ.
- Giao mẫu báo cáo thực hành cho tổ
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của học sinh trong tổ.
- Đại diện tổ nhận mẫu báo cáo.
( Mẫu báo cáo )
Hoạt động 3: Thực hành ngoài trời(17’)
- Đưa HS tới địa điểm thực hành phân công vị trí từng tổ. (Bố trí 2 tổ cùng làm một vị trí ).
- Kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm
- Có thể yêu cầu học sinh làm 3 lần để kiểm tra kết quả.
- GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ thực hành
- Các tổ thực hành xác định chiều cao cột cờ sân trường. Mỗi tổ cử một thư kí ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ.
- Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước ngắm, giác kế cho phòng đồ dùng dạy học.
-Thu xếp dụng cụ, rửa tay chân, vào lớp tiếp tục hoàn thành báo cáo.
2. Thực hành ngoài trời.
Hoạt động 4: Hoàn thành báo cáo – Nhận xét – Đánh giá(5’)
- Yêu cầu học sinh tiếp tục hoàn thành báo cáo. (Về phần tính toán kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra vì đó là kết quả chung của tập thể )
- Thu báo cáo thực hành của các tổ.
-Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra nêu nhận xét đánh giá về việc thực hành của từng tổ.
- Căn cứ vào điểm thực hành của tổ và đề nghị của tổ, giáo viên cho điểm thực hành của từng học sinh.
- Các tổ làm báo cáo thực hành theo mẫu .
- Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và tự đánh giá theo mẫu báo cáo.
- Sau khi hoàn thành các tổ nộp báo cáo .
- Nhận xét , rút kinh nghiệm
4. Dặn dò : (2’)
- Ra bài tập về nhà:
+ Làm các bài tập 72,73,74,75 SBT
- Chuẩn bị bài mới:
+ Ôn tập các kiến thức đã học, làm các câu hỏi ôn tập chương trang 91, 92 SGK
+ Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng cần thiết cho việc thực hành ở tiết sau.
+ Tiết sau: Tìm hiểu bài toán xác định khoảng cách giữa hai điểm.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 8
Tiết 16
§5. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC
TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN.
THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI ( t t )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn, các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
2. Kĩ năng: Xác định được khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm không tới được.
3.Thái độ: Rèn học sinh ý thức làm việc tập thể , kỹ năng đo đạc thực tế, khả năng quan sát, dự đoán
II.CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Giác kế, êke đo đạc, thước cuộn , máy tính bỏ túi (4 bộ ) . Mẫu báo cáo. Bảng phụ
2. Học sinh:
- Nội dung kiến thức : Các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ; Đọc kĩ bài thực hành.phần 2
- Dụng cụ học tập: Thước cuộn, máy tính bỏ túi, giấy, bút và các dụng cụ cần thiết khác.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ :(4’).
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông được tính bằng những hệ thức nào? Vẽ hình minh hoạ?
b = a. sinB = a. cosC
c = a. sinC = a.cosB
b = c. tanB = c. cotC
c = b. tanC = b. cotB.
5
5
3. Bài mới :
Vào bài: Tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu ứng dụng thực tế tỉ số lượng giác của góc nhọn.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hành(10’)
- Treo bảng phụ đưa H35 SGK tr.91 lên bảng
- Nêu nhiệm vụ: Xác định chiều rộng của một khúc sông mà việc đo đạc chỉ tiến hành tại một bờ sông.
- Ta coi hai bờ sông song song với nhau. Chọn một điểm B bên kia sông làm gốc ( thường lấy 1 cây làm mốc). Lấy điểm A bên này sông sao cho AB vuông góc với các bờ sông.
- Làm thế nào để tính chiều rộng của khúc sông?
- Theo hướng dẫn trên các em sẽ tiến hành đo đạc thực hành ngoài trời.
- Quan sát hình vẽ và nghe GV nêu nhiệm vụ.
- Vì hai bờ sông coi như song song và AB vuông góc với hai bờ sông nên chiều rộng của khúc sông chính là đoạn AB.
Ta có : ACB vuông tại A và AC = a, = AB = a.tan.
1. Xác định khoảng cách:
Dùng êke kẽ đường thẳng Ax sao cho Ax AB.
- Lấy C Ax.
- Đo đoạn AC (giả sử AC = a)
- Dùng giác kế đo góc ( = ).
Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành (5’)
- Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành về dụng cụ và phân công nhiệm vụ.
- Kiểm tra dụng cụ.
- Giao mẫu báo cáo thực hành cho các tổ.
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của tổ về dụng cụ, đồ dùng, các phương tiện cần thiết khác.
- Đại diện tổ nhận mẫu báo cáo.
Hoạt động 3: Thực hành ngoài trời (18’)
- Đưa HS tới địa điểm thực hành phân công vị trí từng tổ
(Bố trí 2 tổ cùng làm một vị trí ).
- Kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm học sinh.
- Có thể yêu cầu học sinh làm 3 lần để kiểm tra kết quả.
- GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ thực hành
- Mỗi tổ cử một thư kí ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ.
- Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước nhắm, giác kế cho phòng đồ dùng dạy học.
- Thu xếp dụng cụ, rửa tay chân, vào lớp tiếp tục hoàn thành báo cáo.
2. Thực hành ngoài trời
Hoạt động 4: Hoàn thành báo cáo – Nhận xét – Đánh giá(5’)
- Yêu cầu học sinh tiếp tục làm hoàn thành báo cáo. (phần tính toán kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra vì đó là kết quả chung của tập thể )
-Thu báo cáo thực hành của các tổ.
-Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra nêu nhận xét đánh giá về tình hình thực hành của từng tổ.
- Căn cứ vào điểm thực hành của tổ đề nghị GV về nhà cho điểm thực hành từng học sinh.và thông báo sau
- Các tổ học sinh làm báo cáo thực hành theo mẫu
- Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và tự đánh giá theo mẫu báo cáo.
- Sau khi hoàn thành các tổ nộp báo cáo .
- Nhận xét, rút kinh nghiệm
4. Dặn dò : (2’)
- Ra bài tập về nhà: Làm các bài tập 33, 34, 35, 36, 37 trang 94 SGK.
- Chuẩn bị bài mới:
+ Ôn tập các kiến thức đã học, làm các câu hỏi ôn tập chương trang 91, 92 SGK
+ Chuẩn bị thước eke, máy tính cầm tay.
+ Chuẩn bị hệ thống kiến thức chương bằng bản đồ tư duy để tiết sau ôn tập chương I
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- hinh hoc 9 tuan 78.doc