Giáo án Hình học khối 11 - Tiết 1: Mở đầu về phép biến hình – Phép tịnh tiến

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức: Học sinh hiểu được:

· Khái niệm về phép biến hình, làm quen một số thuật ngữ thường dùng đến.

· Định nghĩa và các tính chất của phép tịnh tiến.

2. Về kỹ năng:

· Vẽ ảnh của một hình qua phép biến hình.

· Nhận biết ảnh của một hình qua phép tịnh tiến.

· Vận dụng thành thạo tính chất vào bài tập.

 3. Về tư duy và thái độ:

· Tư duy lôgic, nhạy bén, quy lạ về quen.

· Liên hệ thực tế.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 1. Chuẩn bị của học sinh: xem trước bài mới, dụng cụ học tập.

 2. Chuẩn bị của giáo viên: bài giảng, SGK, STK, dụng cụ dạy học.

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

 1. Ổn định tổ chức (1): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.

 2. Kiểm tra bài cũ (): không kiểm tra.

 3. Bài mới: giới thiệu chương trình, kiến thức chương I

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 761 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 11 - Tiết 1: Mở đầu về phép biến hình – Phép tịnh tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: Tiết : 1 Ngày dạy Chương I. PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG §1 MỞ ĐẦU VỀ PHÉP BIẾN HÌNH – PHÉP TỊNH TIẾN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Học sinh hiểu được: Khái niệm về phép biến hình, làm quen một số thuật ngữ thường dùng đến. Định nghĩa và các tính chất của phép tịnh tiến. 2. Về kỹ năng: Vẽ ảnh của một hình qua phép biến hình. Nhận biết ảnh của một hình qua phép tịnh tiến. Vận dụng thành thạo tính chất vào bài tập. 3. Về tư duy và thái độ: Tư duy lôgic, nhạy bén, quy lạ về quen. Liên hệ thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của học sinh: xem trước bài mới, dụng cụ học tập. 2. Chuẩn bị của giáo viên: bài giảng, SGK, STK, dụng cụ dạy học. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức (1‘): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (‘): không kiểm tra. 3. Bài mới: giới thiệu chương trình, kiến thức chương I Thời lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 15’ Hoạt động 1: chiếm lĩnh tri thức phép biến hình. MỞ ĐẦU VỀ PHÉP BIẾN HÌNH HĐTP1: định nghĩa phép biến hình. Cho Hs nhắc lại định nghĩa hàm số xác định trên tập số thực. Trong quy tắc vừa phát biểu, thay số thực bằng điểm thuộc mặt phẳng, phát biểu quy tắc trên? Giải thích quy tắc tương ứng, dẫn đến phép biến hình, cho Hs tiếp cận định nghĩa. Củng cố khắc sâu định nghĩa. HĐTP2: một số ví dụ về phép biến hình. Cho Hs xét lần lượt các ví dụ 1, 2, 3. qua đó giới thiệu các phép biến hình: phép chiếu (vuông góc) lên đường thẳng d; phép tịnh tiến theo vectơ ; phép đồng nhất, cách xác định ảnh qua các phép biến hình đó. HĐTP3: nắm kí hiệu và thuật ngữ. Giới thiệu các kí hiệu và thuật ngữ (ghi kí hiệu theo quy tắc giống hàm số) Cho Hs hoạt động nhóm H (có thể hướng dẫn Hs cách dụng ảnh), cho Hs nhận xét để khắc sâu các quy tắc. Hình dung kiến thức cũ, phát biểu. Thực hiện. Khắc sâu định nghĩa. Nắm các phép biến hình: phép chiếu (vuông góc) lên đường thẳng d; phép tịnh tiến theo vectơ ; phép đồng nhất . Cách xác định ảnh. Theo dõi, nắm kí hiệu và thuật ngữ. Thực hiện. d 1. Phép biến hình Định nghĩa: (SGK) 2. Các ví dụ (SGK) 3. Kí hiệu và thuật ngữ (SGK) 5’ Hoạt động 2: chiếm lĩnh tri thức định nghĩa phép tịnh tiến PHÉP TỊNH TIẾN VÀ PHÉP DỜI HÌNH Cho Hs nhắc lại định nghĩa phép tịnh tiến đã được giới thiệu ở ví dụ 2. Nắm được kí hiệu, vectơ tịnh tiến. Khắc sâu định nghĩa và cho Hs trả lời câu hỏi: phép đồng nhất có phải là phép tịnh tiến không? Nhắc lại định nghĩa. Phép đồng nhất là phép tịnh tiến với vectơ tịnh tiến là vectơ không. 1. Định nghĩa phép tịnh tiến Phép tịnh tiến theo vectơ là một phép biến hình biến điểm M thành điêm M’ sao cho . Kí hiệu T hoặc ; : vectơ tịnh tiến. 20’ Hoạt động 3: chiếm lĩnh tri thức các tính chất của phép tịnh tiến 2. các tính chất của phép tịnh tiến HĐTP1: định lí 1 Cho Hs hoạt động nhóm H1. Có thể hướng dẫn Hs so sánh độ dài hai vectơ . (sử dụng .) Qua kết quả họat động, cho học sinh nhận xét gì về khoảng cách hai điểm M, N qua phép tịnh tiến? Tiếp cận nội dung định lí 1, phát biểu. Chính xác hóa định lí 1, khắc sâu và nhận xét: phép tịnh tiến không làm thay đổi khoảng cách giữa hai điểm bất kì. HĐTP2: định lí 2 Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Cho phép tịnh tiến biến ba điểm đó thành A’, B’, C’. Theo định lí 1, hãy so sánh A’B’ và AB; B’C’ và BC; C’A’ và CA? giả sử B nằm giữa A và C, nhận xét gì về B’? từ đó nhận xét gì về ba điểm thẳng hàng qua phép tịnh tiến? (tiếp cận định lí 2). HĐTP3: hệ quả Chính xác hóa kiến thức, khắc sâu. Cho Hs dự đoán ảnh của: đường thẳng, đoạn thẳng, tia, tam giác, đường tròn, góc qua phép tịnh tiến. Sau đó tiếp cận hệ quả của định lí 2. Chính xác kiến thức, yêu cầu Hs về nhà kiểm chứng. Hoạt động nhóm H1, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Nhận xét và tiếp cận định lí 1, nắm nội dung định lí 1. Thực hiện. Khắc sâu kiến thức. Dự đoán, tiếp cận hệ quả. Định lí 1: nếu phép tịnh tiến biến hai điểm M và N thành hai điểm M’ và N’ thì MN = M’N’. Định lí 2: phép tịnh tiến biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó. Hệ quả: (SGK) 4. Củng cố và dặn dò (4’): phép biến hình, phép tịnh tiến và tính chất. 5. Bài tập về nhà: 1à 4 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTiet 01.doc
Giáo án liên quan