Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 1 đến tiết 32

I. Mục tiêu :

– Kiến thức : -Hiểu hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng là gì?

 -Hiểu quan hệ(thuộc, không thuộc của điểm và đường thẳng.

– Kỹ năng : - Biết vẽ điểm , đường thẳng.

 - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.

 - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.

 - Biết sử dụng ký hiệu :

 - Quan sát các hình ảnh thực tế.

 

doc69 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 1 đến tiết 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1 TPPCT : 1 Ngày so¹n : 24/08/2008 Bài 1 : ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG Mục tiêu : – Kiến thức : -Hiểu hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng là gì? -Hiểu quan hệ(thuộc, không thuộc của điểm và đường thẳng. – Kỹ năng : - Biết vẽ điểm , đường thẳng. - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng ký hiệu : - Quan sát các hình ảnh thực tế. Chuẩn bị : _GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. _ HS: Sgk, thước thẳng. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ 1 : Giới thiệu hình ảnh của điểm trên bảng . –GV : Giới thiệu hai điểm phân biệt, trùng nhau. –Hình là tập hợp điểm. HĐ2 : GV nêu hình ảnh của đường thẳng . GV : Hãy tìm hình ảnh của đường thẳng trong thực tế ? GV : thông báo : – Đường thẳng là tập hợp điểm . – Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. HĐ 3: Giới thiệu các cách nói khác nhau với hình ảnh cho trước . – Với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng và những điểm không thuộc đường thẳng. GV: Kiểm tra mức độ nắm các khái niệm vừa nêu. –HS : Vẽ hình và đọc tên một số điểm . Chú ý xác định hai điểm trùng nhau và cách đặt tên cho điểm . HS : Quan sát hình vẽ , đọc và viết tên đường thẳng . – Xác định hình ảnh của đường thẳng trong thực tế lớp học. – Vẽ đường thẳng khác và đặt tên . HS: Quan sát H.4( sgk) HS: Đọc tên đường thẳng , cách viết tên đường thẳng, cách vẽ (diễn đạt bằng lời và ghi dạng k/h). – Làm bài tập ?(sgk) I . Điểm: – Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm . – Người ta dùng các chữ cái in hoa A,B,C để đặt tên cho điểm Vd : . A . B . M – Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm . Mỗi điểm cũng là một hình . II . Đường thẳng : – Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, cho ta hình ảnh của đường thẳng . – Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía . – Người ta dùng các chữ cái thường a,b,c,,m,p,.để đặt tên cho đường thẳng . d p III.Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng : –Điểm A thuộc đường thẳng d và K/h : A d, còn gọi : điểm A nằm trên đường thẳng d , hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặc đường thẳng d chứa điểm A. –Tương tự với điểm Bd. Củng cố : – BT 1 ( sgk : tr 104) : Đặt tên cho điểm, đường thẳng . – BT 3 ( sgk : tr 104) : Nhận biết điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng. – Sử dụng các k/h :. – BT 4 ( sgk: tr 104) : Vẽ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng . – BT 7 ( sgk : tr 104) : Gấp giấy để có được hình ảnh của đường thẳng . Hướng dẫn học ở nhà : – Học lý thuyết như phần ghi tập . – Làm các bài tập 2,5,6 (sgk). SBT: 2;3(tr 95). Tuần: 2 TPPCT : 2 Ngày so¹n : 30/08/2008 Bài 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG Mục tiêu : –Kiến thức cơ bản : Hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. _ Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng . Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. – Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị : _GV: Sgk, thước thẳng, phấn màu và bảng phụ . _ HS: Sgk, thước thẳng, BT về nhà. Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : – Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a. – Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb. – BT 6 (sgk: 105). 3.Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ 1 : GV giới thiệu H.8 (sgk) . – Trình bày cách vẽ ba điểm thẳng hàng . – GV: Khi nào ba điểm thẳng hàng ? – Khi nào ba điểm không thẳng hàng ? GV : Yêu cầu HS kiểm tra ba đđiểm thẳng hàng với bt 8( sgk :106). HĐ 2 : GV giới thiệu H.9(sgk). –Rèn luyện các cách đọc với thuật ngữ: cùng phía, khác phía, điểm nằm giữa hai điểm . GV: Củng cố qua BT 9,11 ( sgk :106,107). HS : Xem H.8 ( sgk) và trả lời các câu hỏi . -HS: Kiểm tra với bt 8 ( sgk :106). -HS: Làm bt 10 a,c ( sgk : tr :106). HS : Xem H.9 (sgk) . Đọc cách mô tả vị trí tương đối của ba điểm thẳng hàng. HS : Vẽ ba điểm thẳng hàng sao cho A nằm giữa B và C. Suy ra nhận xét điểm nằm giữa . I . Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? – Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. – Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng . II . Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng : Trong ba điểm thẳng , có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại . 4.Củng cố : – Vẽ ba điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P (chú ý có hai trường hợp vẽ hình ). – Tương tự với bt 10b( sgk :106). – Bài tập 12 ( sgk: 107) . Kiểm tra từ hình vẽ , suy ra cách đọc . 5.Hướng dẫn học ở nhà : – Học bài theo phần ghi tập . – Làm bài tập 13,14( sgk : 107). SBT:10 ->13 (tr 97). TPPCT : 3 Ngày so¹n : 04/09/2008 Bài 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Mục tiêu : – Kiến thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. – Kỹ năng cơ bản: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm . – Rèn luyện tư duy : Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. _ Thái độ : Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Chuẩn bị : _GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ,phấn màu. _HS: Sgk, thước thẳng, BT về nhà. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: a– Vẽ ba điểm A,B,C thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Đặt tên? b– Cho điểm A , vẽ đường thẳng đi qua A.Vẽ được mấy đường thẳng ? c– Cho điểm B (BA),vẽ đường thẳng đi qua A và B? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua A và B ? Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1 : GV cho một điểm A bất kỳ .Vẽ đường thẳng đi qua A, vẽ được bao nhiêu đường thẳng như thế? – Thêm một điểm BA, suy ra vẽ đường thẳng AB hay BA. Có bao nhiêu đường thẳng như thế? HĐ2 : GV củng cố cách đặt tên đường thẳng đã học và giới thiệu cách còn lại. HĐ3 : Sau nhận xét của HS giáo viên giới thiệu hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. – GV phân biệt hai đường thẳng trùng nhau và hai đường thẳng phân biệt. –HS : Vẽ đường thẳng đi qua A, vẽ được vô số đường thẳng như thế. HS : Vẽ đường thẳng AB, chỉ vẽ được một. à HS rút ra nhận xét. – Làm BT 15 (sgk: tr 109). HS : Đặt tên đường thẳng vừa vẽ theo các cách GV chỉ ra . – Làm ? sgk. HS : Nhận xét điểm khác nhau của H.19 và H.20 (sgk). HS : Vẽ hai đường thẳng phân biệt có một điểm chung và không có điểm chung nào . – Suy ra chú ý. I. Vẽ đường thẳng: – Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. II. Tên đường thẳng : a –Đường thẳng a. –Đường thẳng AB hay BA. _Đường thẳng xy hay yx. x y III. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song : 1. Hai đường thẳng cắt nhau: – Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một và chỉ một điểm chung. 2.Hai đường thẳng song song: (H.20) x y z t –Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. 3. Hai đường thẳng trùng nhau: Hai đường thẳng AB, BC trùng nhau. * Chú ý : sgk. Củng cố: – Tại sao không nói: “Hai điểm thẳng hàng”?(BT 16: sgk). – Cách kiểm tra ba điểm thẳng hàng, BT 17;19 (sgk: tr 109). Hướng dẫn học ở nhà : – Học lý thuyết theo phần ghi tập . – Làm các bài tập 18;20;21 (sgk), SBT: 14;15;16(tr 97). Chuẩn bị dụng cụ cho bài 4 “Thực hành trồng cây thẳng hàng” như sgk yêu cầu. Ngày so¹n :10/ 09/ 2011 TPPCT : 4 Thực hành : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG Mục tiêu : – HS biết trồng cây hoặc đóng các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. Chuẩn bị : – GV : Ba cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. – HS : Chuẩn bị theo nhóm như sgk yêu cầu. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Ba điểm như thế nào là thẳng hàng và như thế nào là không thẳng hàng ? BT 18(SGK). Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1 : GV thông báo nhiệm vụ của tiết thực hành. HĐ2 : GV hướng dẫn công dụng của từng dụng cụ . HĐ3 : Hướng dẫn cách thực hành theo yêu cầu tiết hocï. Chú ý HS cách ngắm thẳng hàng. – HS xác định nhiệm vụ phải thực hiện. HS : Tìm hiểu các dụng cụ cần thiết cho tiết thực hành . Chú ý tác dụng của dây dội. HS : Trình bày lại các bước như GV hướng dẫn và tiến hành thực hiện theo nhóm. I. Nhiệm vụ : a/ Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B. b/ Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường . II. Chuẩn bị : (SGK) III. Hướng dẫn cách làm: – Tương tự ba bước trong sgk. Củng cố: – GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành . – Ứng dụng của tính chất ba điểm thẳng hàng trong xếp hàng. Hướng dẫn học ở nhà : – Chuẩn bị bài 5 “Tia”. SBT: 17;18;19(tr 98). Ngày so¹n :17/ 09/ 2011 TPPCT : 5 TIA Mục tiêu : _ Kiến thức cơ bản: Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau . Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. _ Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ tia,viết và đọc tên 1 tia. _ Rèn luyện tư duy: Biết phân loại hai tia chung gốc . Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1 : Hình thành khái niệm tia . – Củng cố với hình tương tự ( đường thẳng xx’và B xx’, suy ra hai tia). _Củng cố: BT 22a(sgk) HĐ2 : Hướng dẫn trả lời câu hỏi : hai tia đối nhau phải có những điều kiện gì? – GV : củng cố qua ?1 & BT 22b(sgk). – HĐ3 : Giới thiệu cách gọi tên khác của tia AB trùng với tia Ax, và giới thiệu định nghĩa hai tia trùng nhau và hai tia phân biệt . – GV : Dùng bảng phụ minh họa ?2. HS: ‘Đọc’ hình 26 sgk và trả lời câu hỏi. – Thế nào làø một tia gốc O? –HS: ‘Đọc’H.27 sgk. Vẽ tia Oz và trình bày cách vẽ. - HS trả lời. HS : Đọc định nghĩa và phần nhận xét sgk. – Làm ?1 HS : Đọc các kiến thức sgk và trả lời câu hỏi : – Thế nào là hai tia trùng nhau? –Làm ?2 và BT 22c (sgk). I. Tia gốc O : – Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn được gọi là nửa đường thẳng gốc O). TiaAx II. Hai tia đối nhau: – Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. – Nhận xét : sgk. * Chú ý : hai tia đối nhau phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện: - Chung gốc. - Cùng tạo thành một đường thẳng. III. Hai tia trùng nhau : – Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung x B A – Hai tia phân biệt là hai tia không trùng nhau . Vd: Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau. 4.Củng cố: – Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy ( có 3 trường hợp hình vẽ). – Nhận biết trường hợp hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau . – Làm bài tập 23 (sgk : tr 113) : Nhận biết tia, hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau. – Bài tập 25 (sgk : tr 113): Vẽ tia, đường thẳng. 5.Hướng dẫn học ở nhà : – Học lý thuyết như phần ghi tập . – Làm bài tập 24 (sgk : tr 113). SBT: 23;24;25(tr 99). – Chuẩn bị bài tập luyện tập sgk . TiªtT Ngày so¹n : 08/ 10/ 2011 TPPCT 6 LUYỆN TẬP Mục tiêu : – Luyện tập cho HS kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau . – Rèn luyện kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm cùng phía, khác phía qua việc đọc hình . – Rèn luyện kỹ năng vẽ hình . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: – Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O bất kỳ trên đường thẳng xy. – Chỉ ra hai tia chung gốc . – Viết tên hai tia đối nhau ? Thế nào là hai tia đối nhau? – Lấy AOx, BOy chỉ ra hai tia trùng nhau ? Vì sao ? Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1 : Củng cố định nghĩa tia, điểm nằm giữa . – Các cách gọi tên khác nhau của tia, hai tia trùng nhau . HĐ2 : Tiếp tục củng cố định nghĩa tia qua việc điền vào chỗ trống . HĐ3 : Củng cố định nghĩa hai tia đối nhau . GV : chú ý khẳng định định nghĩa phải thỏa hai điều kiện : - Chung gốc. - Hai tia tạo thành một đường thẳng . HĐ4 : Củng cố tia đối và điểm nằm giữa hai điểm còn lại. GV : Yêu cầu HS xác định hai tia đối tương tự với điểm gốc N và M . GV yêu cầu HS vẽ hình và tìm điểm nằm giữa. HS : Vẽ hình theo yêu cầu sgk . Dựa vào định nghĩa tia chọn vị trí điểm B, M suy ra tồn tai hai vị trí như hình vẽ. HS : Xác định thêm các tia nào được xem là trùng nhau. HS: Dựa theo định nghĩa sgk hoàn chỉnh các phát biểu bằng cách điền vào chỗ trống. HS : Phát biểu định nghĩa hai tia đối nhau . HS : Xác định các câu đã cho là đúng hay sai và vẽ hình minh họa . HS : Vẽ hình theo yêu cầu sgk . – Xác định hai tia chung gốc O, suy ra hai tia đối. HS : Tìm tia đối trong các trường hợp còn lại của hình vẽ. HS: Vẽ hình theo yêu cầu SGK. BT 26 (sgk : tr 113). a. Hai điểm B,M nằm cùng phía đối với điểm A,B. A B M b. Điểm M nằm giữa hai điểm A,B hay B nằm giữa M,A . BT 27 (sgk : 113) Đối với A Tia gốc A BT 32 ( sgk : 114) Câu a, b : sai Câu c : đúng. BT 28 (sgk : tr 113) x y O M N a. Hai tia đối nhau gốc O là : Ox, Oy. b. Điểm O nằm giữa hai điểm M, N . BT 29 (sgk : tr 113) A B C M N a. A nằm giữa M, C. b. A nằm giữa N, B. 4.Củng cố: – Củng cố lý thuyết ngay phần bài tập có liên quan . 5.Hướng dẫn học ở nhà : – Giải tương tự với các bài tập 30;31 (sgk : tr 114). SBT: 26; 27; 28(tr 99). – Chuẩn bị bài 6 : “ Đoạn thẳng”. Ngày so¹n : 15/ 10/ 2011 TPPCT 7 ĐOẠN THẲNG Mục tiêu : Kiến thức cơ bản: HS biết định nghĩa đoạn thẳng . Kĩ năng cơ bản: – Vẽ đoạn thẳng . – Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. – Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận chính xác. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: – Vẽ hình: đường thẳng AB, tia AB ? Nêu cách vẽ mỗi loại ? Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1 : Vẽ đoạn thẳng . GV: Thực hiện thao tác vẽ đoạn thẳng. – Đánh dấu hai điểm A và B trên trang giấy.Vẽ đoạn thẳng AB và nêu rõ cách vẽ. HS : Quan sát và thực hiện tương tự . à Đoạn thẳng AB là gì ? GV thông báo : + Cách đọc tên, viết tên đoạn thẳng. + Cách vẽ đoạn thẳng (phải vẽ rõ hai mút). HĐ2 : Củng cố khái niệm đoạn thẳng . *HS làm BT (sgk) – BT 33: Dựa vào định nghĩa đoạn thẳng AB phát biểu tương tự với đoạn thẳng RS, PQ. – BT 34: Chú ý nhận dạng đoạn thẳng, cách gọi tên. _ BT 38: Phân biệt đoạn thẳng, tia, đường thẳng. HĐ3 : Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. HS : Quan sát hình vẽ 33,34,35 (sgk : tr 115). – Mô tả các hình đó . – Vẽ các trường hợp khác về hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia . GV : Xét các vị trí khác nhưng không thường xảy ra. I. Đoạn thẳng AB là gì ? B – Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B . – Hai điểm A và B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB. – Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng : Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là điểm I. Đoạn thẳng AB vàtia Ox cắt nhau, giao điểm là điểm K. Đoạn thẳng AB vàđường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là điểm H. Củng cố: – Ngay sau mỗi phần lý thuyết của bài học . Hướng dẫn học ở nhà : – Học lý thuyết theo phần ghi tập . – Làm các bài tập còn lại sgk : tr 116. SBT: 31;32;33 (tr100). – Chuẩn bị bài 7 :“ Độ dài đoạn thẳng”. Ngày so¹n : 22/ 10/ 2011 TPPCT:8 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Mục tiêu : – HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ? – Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng . – Biết so sánh hai đoạn thẳng . – Rèn luyện thái độ cẩn thận khi đo . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: – Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng ấy ? – Bài tập 37(sgk : tr 116). Dạy bài mới : Hoạt động của GV và Hs Nội dung kiến thức HĐ1 : Đo đoạn thẳng. HS : Vẽ đoạn thẳng với hai điểm cho trước A, B . – Đo độ dài đoạn thẳng AB vừa vẽ. _Yêu cầu HS trình bày cách đo độ dài ? GV thông báo : – Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương . _ Kí hiệu độ dài đoạn thẳng AB . _ Độ dài và khoảng cách có sự khác nhau (Khoảng cách có thể bằng 0) . ? Khi nào khoảng cách giữa hai điểm A,B bằng 0 ?(A, B trùng nhau). ? Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào? HĐ2 : So sánh hai đoạn thẳng. HS : Đọc sgk về hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn (ngắn hơn) đoạn thẳng kia . – Ghi nhớ các ký hiệu tương ứng . – Làm ?1. HĐ3: Quan sát các dụng cụ đo độ dài. _ GV : Giới thiệu thước đo độ dài trong thực tế. _ HS : Làm ?2: Liên hệ hình ảnh sgk và các tên gọi đã cho phân biệt các thước đo độ dài . _ GV : Giới thiệu đơn vị đo độ dài của nước ngoài “ inch”. – HS : Làm ?3: Kiểm tra xem 1 inch = ? mm ? I. Đo đoạn thẳng : * Nhận xét: – Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương . Vd : Độ dài đoạn thẳng AB bằng 15 mm . K/h : AB = 15 mm. II. So sánh hai đoạn thẳng. – Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài . K/h : AB = CD . – Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD . K/h : EG > CD . – Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG . K/h : AB < EG . Củng cố: Bài tập 43;44 (sgk : tr 119). 5.Hướng dẫn học ở nhà: – Học lý thuyết theo phần ghi tập . – Hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk. SBT: 41;42;43(tr 101). – Chuẩn bị bài 8 : “ Khi nào thì AM + MB = AB?” Ngày so¹n :29/10/2011 TPPCT : 9 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ? Mục tiêu : – HS nắm được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB . – Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác . – Bước đầu rèn luyện tư duy dạng : “Nếu a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba”. – Thái độ cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: – Trình bày nhận xét khi đo đoạn thẳng ? – Phân biệt hai khái niệm “khoảng cách” và “ độ dài đoạn thẳng” ? Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1 : Điểm M nằm giữa hai điểm A và B . GV yêu cầu HS làm ?1 SGK HS : - Đo AM, MB, AB. - So sánh AM + MB với AB ? –> Rút ra nhận xét . HĐ2 : Củng cố bằng ví dụ bên . – Hướng dẫn làm các bài tập 46, 47 (sgk : 121). GV : Biết M là điểm nằm giữa hai điểm A và B . Làm thế nào để chỉ đo hai lần, mà biết độ dài cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ? HĐ3 : GV đặt vấn đề đo chiều rộng lớp học với thước dài 1m. Suy ra cách thực hiện . I. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ? - Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. - Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B . Vd : Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Biết AM = 3cm, AB = 8 cm. Tính MB . Giải: Vì M nằm giữa A và B nên: AM + MB = AB 3 + MB = 8 MB = 8-3 MB = 5(cm) Vậy : MB = 5cm Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất :(SGK) Củng cố: – Bài tập 50, 51 (sgk : tr 120, 121). – Chú ý đk xác định điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm còn lại. Hướng dẫn học ở nhà : – Tìm hiểu dụng cu đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. – Học bài . Làm các bài tập còn lại và chuẩn bị tiết “luyện tập”. Ngày so¹n : 05/11/2011 TPPCT : 10 LUYỆN TẬP Mục tiêu : – Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập . –Rèn luyện kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác . – Bước đầu tập suy luận và rèn luyện kỹ năng tính toán. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1 : Củng cố cách sử dụng dụng cụ đo chiều dài kết hợp kiến thức ở bài 8 vào bài toán thực tế . Yêu cầu HS xác định : –Dụng cụ đo –So sánh chiều dài dụng cụ đo và khoảng cách cần đo ? – Số lần thực hiện việc đo chiều rộng lớp học? – Lần cuối cùng có số đo thế nào ? –Vậy chiều rộng lớp học tính thế nào? GV : Chú ý hướng dẫn cách tìm số đo lần cuối. HĐ2 : Rèn luyện khả năng phân tích từ trực quan hình vẽ, so sánh các đoạn thẳng. ? Xác định các đoạn thẳng bằng nhau ở H. 52a ? – Đoạn thẳng AN bằng tổng hai đoạn thẳng nào ? – Tương tự với đoạn BM ? à Dựa vào đk đề bài để so sánh. – Hs làm tương tự cho câu b. BT 48 (sgk: tr 121). – Gọi A, B là hai điểm mút của bề rộng lớp học. Gọi M, N, P, Q là các điểm trên cạnh mép bề rộng lớp học lần lượt trùng với đầu sợi dây khi liên tiếp căng dây để đo bề rộng lớp học . Theo đầu bài ta có : AM + MN + NP + PQ + QB = AB. Vì AM = MN = NP = PQ = 1,25 (m). QB = . 1,25 = 0,25(m). Do đó: AB = 1,25 . 4 + 0,25 = 5,25(m). Chiều rộng lớp học là 5,25 m. BT 49 (sgk : tr 121). a) AN = AM + MN BM = BN + NM. Mà AN = BM nên AM = BN. b) AM = AN + NM. BN = BM + MN . Mà AN = BM Nên AM = BN . 4.Củng cố: – Ngay sau mỗi phần có liên quan . 5.Hướng dẫn học ở nhà : – HS xem lại bài “ Tia” và cách đo độ dài đoạn thẳng. SBT: 47-> 49 trang 102. – Chuẩn bị bài “ Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài”, thước đo độ dài, compa. KIỂM TRA 15’ A-Trắc nghiệm :(5đ) 1) Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau : a) Đường thẳng AB. b) Tia AB. C )Đoạn thẳng AB. D )Điểm M thuộc đường thẳng a. e) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B . f) Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm A . 2) Cho hình vẽ sau, hãy điền dấu “X” vào ô thích hợp :y x Đ S A B . . a)Tia AB và tia Ay trùng nhau. b)Tia AB và tia BA đối nhau. c)Tia Bx và tia By đối nhau. d)Tia Ay và tia By trùng nhau. B- Tự luận : (5đ) Gọi M là một điểm của đoạn thẳng EF. Biết EM = 5 cm, EF =13 cm . Vẽ hìmh và Tính độ dài đoạn thẳng MF ? BÀI LÀM ĐÁP ÁN : B A A-Trắc nghiệm : 1) a) . . (0,5đ) B A b) . . ( 0,5đ ) B A c) . . ( 0,5đ ) a M d) . ( 0,5đ ) B A M e ) . . . ( 0,5đ ) N A M f ) . . . ( 0,5đ ) 2) a) Đúng. ( 0,5đ ) b) Sai . ( 0,5đ ) c) Đúng. ( 0,5đ ) 9cm d) Sai . ( 0,5đ ) ? M F E B – Tự luận : Hình vẽ (2đ) . . . 13cm Vì điểm M nằm giữa hai điểm E và F nên : (0,5đ) EM + MF = EF (1đ) 5 + MF = 13 (0,5đ) MF = 13 – 5 (0,5đ) MF = 8 (cm) (0,5đ) Ngày so¹n : 05/11/2011 TPPCT: 11 Bài 9 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI Mục tiêu : –HS nắm được trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = a(đơn vị dài)(a > 0). –Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước . Chuẩn bị : như ở tiết trước. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1:Vẽ đoạn thẳng OM có độ dài 2cm. GV : Hướng dẫn HS vẽ hình. – Vẽ

File đính kèm:

  • doctoan sh 6.doc