I. Mục đích yêu cầu:
ã Kiến thức: Học sinh nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng. Nắm và chứng minh được đlý1 và đlý2, thiết lập được các hệ thức
ã Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết liên hệ thực tế với toán học để giải một số bài toán
ã Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác
II. Chuẩn bị:
ã Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng phụ
ã Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập đầy đủ, bảng phụ nhóm
III. Tiến trình lên lớp:
71 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 1 đến tiết 37, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I
Ngày dạy:
Tiết 1
Một số hệ thức về cạnh
Và góc trong tam giác vuông
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng. Nắm và chứng minh được đlý1 và đlý2, thiết lập được các hệ thức
Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết liên hệ thực tế với toán học để giải một số bài toán
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng phụ
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập đầy đủ, bảng phụ nhóm
Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Dạy học bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
- Gv vẽ rABC vuông tại A lên bảng
- Gv lần lượt giới thiệu các yếu tố trong rABC
?Tìm trên hình vẽ các cặp tam giác vuông đồng dạng?
?Từ rABC ~ rHAC hãy rút ra các cặp đoạn thẳng tỷ lệ?
- Từ gv dẫn dắt hs tìm ra hệ thức
- Gv giới thiệu định lý 1 sgk
- Yêu cầu hs xem phần chứng minh sgk, tương tự gọi hs chứng minh hề thức ?
- Gv giới thiệu cách c/m khác của đlý Pitago
- Gv treo bảng phụ btập 1 sgk
- Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải
- Sau khi hs làm xong gv gọi hs dưới lớp nhận xét
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu
- Gv gọi hs đọc đlý 2 sgk
- Gv hướng dẫn ghi hệ thức
- Yêu cầu hs làm ?1 theo nhóm
- Sau khi hs làm xong gv thu bảng phụ của 2 nhóm để nhận xét, sửa sai
- Yêu cầu hs đọc ví dụ áp dụng sgk
?Người ta đã tính chiều cao của cây như thế nào?
?Kiến thức nào được áp dụng để tính?
- Gv nêu rõ cho hs thấy được việc áp dụng toán học vào giải các bàn toàn thực tế
- Gvtreo bảng phụ btập2b SBT, yêu cầu hs giải
- Gọi hs trình bày cách giải
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu
- Hs vẽ vào vở
- Hs chú ý theo dõi, nắm các yếu tố
- Hs quan sát, trả lời
- 1 hs đứng tại chổ trả lời:
- Hs nắm cách suy ra hệ thức
- 2-3 hs đọc định lý 1
- 1 hs đứng tại chổ trình bày chứng minh, hs khác nhận xét
- Hs đọc sgk
- Chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy làm một câu
- 2 hs lên bảng làm
- Hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
- Hs chú ý theo dõi, ghi chép cẩn thận
- 2-3 hs đọc đlý sgk
- Hs ghi hệ thức
- Hs hoạt động theo nhóm 4 em, làm ?1 vào bảng phụ nhóm
- Các nhóm còn lại đổi bài cho nhau, tham gia nhận xét, đánh giá bài của nhóm bạn
- Hs nghiên cứu ví dụ
- Hs giải thích cách tính
- Hs trả lời
- Hs chú ý theo dõi, ghi nhớ cách vận dụng
- Hs thảo luận theo nhóm 2 em trong 1 bàn để giải
- 1 hs trình bày bài giải, hs dưới lớp nhận xét
- Hs chú ý theo dõi, ghi chép cẩn thận
c
b
B
C
A
b'b'
c'
h
a
H
Ta có: rABC ~ rHBA
rABC ~ rHAC
rHBA ~ rHAC
1, Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó lên cạnh huyền:
Đlý1:(Sgk)
6
8
y
x
Btập1:
a,
Ta có:
b,
2, Một số hệ thức liên quan đến đường cao:
Đlý 2: (Sgk)
?1
Btập2b: (SBT)
8
2
x
Ta có:
4, Củng cố luyện tập:
y
x
5
4
z
- Yêu cầu hs giải bài tập:
Cho hình vẽ bên, hãy tính x, y, z trong hình vẽ
Yêu cầu hs tự giác làm, gv chỉ nhận xét sửa sai
5, Hướng dẫn về nhà
- Học và nắm chắc ba hệ thức đã học , biết biến đổi để tính toán tất cả các yếu tố
- Làm các bài tập 2, 6 sgk
- Đọc trước bài mới, chuẩn bị thước thẳng, compa.
Ngày dạy:
Tiết 2
Một số hệ thức về cạnh
Và góc trong tam giác vuông
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng. Nắm và chứng minh được đlý3 và đlý4, thiết lập được các hệ thức
Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết liên hệ thực tế với toán học để giải một số bài toán
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi giải toán
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng phụ
Học sinh: Nắm các hệ thức đã học, thước thẳng, bảng phụ nhóm
Tiến trình lên lớp:
1, ổn định tổ chức:
y
5
12
x
2, Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Tính x và y trong hình vẽ:
3, Dạy học bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: Tiếp cận hệ thức
- Gv vẽ nhanh hình 1 sgk lên bảng
- Gv gọi 2-3 hs đọc định lý 3 sgk
?Dựa vào hình vẽ để viết hệ thức của định lý 3?
- Gv chốt lại hệ thức và ghi bảng
- Yêu cầu hs làm ?2 theo nhóm
- Sau khi hs làm xong, gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét, sửa sai, nêu bài giải mẫu
- Yêu cầu hs áp dụng làm bài tập 3 sgk
- Gọi hs trình bày cách giải
- Gv nhận xét chốt lại
HĐ2: Tìm hiểu hệ thức
- Từ hệ thức gv dẫn dắt hs đi đến hệ thức cần tìm là
- Yêu cầu hs đọc ví dụ 3 sgk, gv treo bảng phụ hình 3 sgk
- ?Kiến thức nào đã được áp dụng để giải?
- Gv nhận xét chốt lại
- Gv nêu chú ý như sgk
- Hs xem lại hình đã vẽ, nắm lại các yếu tố trong hình vẽ
- 2-3 hs đọc định lý 3
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Hs hoạt động theo nhóm 4 em làm ?2 vào bảng phụ nhóm trong 4 phút
- Các nhóm còn lại đổi bài cho nhau, tham gia nhận xét, đánh giá bài của nhóm bạn thông qua bài mẫu
- Hs thảo luận nhóm 2 em trong 1 bàn tìm cách giải
- 1 hs lên bảng trình bày, hs khác nhận xét
- Hs ghi bài giải mẫu
- Hs tham gia trả lời câu hỏi của gv để phát hiện hệ thức
- Hs đọc ví dụ 3 sgk, quan sát bảng phụ, tìm hiểu cách giải
- Hs trả lời và trình bày cách giải
- Hs ghi nhớ cách làm
- Hs đọc chú ý sgk
c
b
B
C
A
b'b'
c'
h
a
H
Đlý3: (Sgk)
?2
Btập3 (Sgk) Tính x và y trong hình vẽ
5
y
12
x
Giải: Ta có:
Từ hệ thức ta có:
Đlý4: (Sgk)
Ví dụ 3: (Sgk)
6
8
h
Ta có:
* Chú ý: (Sgk)
4, Củng cố luyện tập:
4
3
y
x
h
- Hướng dẫn hs giải bài tập 5 sgk:
+ Yêu cầu hs đọc đề bài, vẽ hình và cho các yếu tố
đã biết và chưa biết vào hình vẽ
+ Từ hình vẽ, yêu cầu hs xác định cách tính từng
yếu tố và hệ thức được áp dụng
+ Bài giải:
5, Hướng dẫn về nhà
- Học và nắm chắc tất cả các hệ thức đã học, biết biến đổi để tính toán tất cả các yếu tố
- Hướng dẫn nhanh bài tập 7 sgk
- Làm các bài tập 7, 8 sgk; bài 5, 6, 7, 8 sách bài tập
- Chuẩn bị thước thẳng, compa, chuẩn bị tốt bài tập cho tiết sau luyện tập
Ngày dạy:
Tiết 3
Luyện tập
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc các hệ thức lượng trong tam giác vuông đã học. Học sinh biết cách vẽ đoạn trung bình nhân của hai đoạn thẳng cho trước.
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết ứng dụng các hệ thức để giải các bài toán thực tế.
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực làm bài tập.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, phân loại bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ, compa
Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
Tiến trình lên lớp:
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ:
4
9
x
Hs1: Vẽ hình, ghi lại các hệ thức đã học?
(Sau khi sửa sai xong lưu lại ở bảng)
Hs1: Tính x trong hình vẽ sau:
3, Dạy học bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
- Gv treo bảng phụ hình 11 và 12 của btập 8 sgk, yêu cầu hs suy nghĩ làm
- Sau đó gv gọi hs lên bảng trình bày bài giải
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng nhận xét sửa sai, trình bày bài giải mẫu
Chú ý: Yêu cầu hs nói rõ đã áp dụng hệ thức nào để giải và áp dụng như thế nào?
Hướng dẫn hs giải btập 7 sgk:
- Gv treo bảng phụ hình 8, 9 sgk
- Yêu cầu hs nói rõ cách vẽ của sgk
- Gv nhận xét chốt lại, yêu cầu hs suy nghĩ c/m dựa vào gợi ý của sgk
- Gv nhận xét chốt lại, giải thích cho hs hiểu đây là cách vẽ đoạn trung bình nhân x của hai đoạn cho trước a,b
- Tiếp tục hướng dẫn hs làm bài tập 5 SBT: Gv treo bảng phụ nội dung bài tập
- Yêu cầu hs làm btập 5 SBT theo nhóm
- Gv theo dõi các nhóm làm việc
- Gv thu bảng phụ của 2 nhóm để hướng dẫn cả lớp nhận xét, sửa sai
- Gv nhận xét chốt lại đưa ra bài giải mẫu (Nếu cần gv treo bảng phụ đáp án để hs ghi chép)
- Hs hoạt động cá nhân, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy làm 1 bài, làm trong 3 phút
- 2 hs đại diện cho 2 dãy lên trình bày
- Hs tham gia nhận xét bài làm của bạn
- Hs nói rõ cách làm
- Hs đọc hiểu btập 7, quan sát bảng phụ
- 1 hs đứng tại chổ trả lời, hs khác nhận xét
- 1 hs trình bày c/m, hs dưới lớp nhận xét
- Nắm được cách vẽ đoạn thẳng trung bình nhân của hai đoạn cho trước
- Hs đọc đề bài, kết hợp sgk để tìm hiểu đề bài
- Hs hoạt động theo nhóm làm btập 5 SBT trong 4 phút, trình bày bài giải vào bảng phụ nhóm:
Nhóm 1;3;5;7 làm câu a
Nhóm 2;4;6;8 làm câu b
- Các nhóm còn lại đổi bài, tham gia nhận xét, sửa sai, đánh giá bài làm của nhóm khác
- Hs ghi bài giải vào vở bài tập
Btập8 (Sgk)
Bài giải:
Hình 11: ta có:
Hình 12: Ta có:
Btập7 (Sgk)
Btập 5 (SBT) Cho rABC vuông tại A, đường cao AH
H
C
B
A
a, Cho AH = 16; BH = 25
Tính AB, AC, BC, CH?
b, Cho AB = 12; BH = 6
Tính AH, AC, BC, CH?
4, Củng cố luyện tập:
- Gv hệ thống lại các hệ thức đã học, yêu cầu hs học thuộc và nắm chắc
- Treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm, yêu cầu hs suy nghĩ trả lời
Giá trị x trong hình vẽ bên là:
5
4
x
A, 20 B,
C, 202 D,
5, Hướng dẫn về nhà
- Học và nắm chắc các hệ thức đã học biết biến đổi để tính toán tất cả các yếu tố
- Làm các bài tập 9 sgk; bài 7,8,10,11,12 sách bài tập
- Chuẩn bị tốt bài tập để tiết sau tiếp tục luyện tập, chuẩn bị thước thẳng.
Ngày dạy:
Tiết 4
Luyện tập
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc các hệ thức lượng trong tam giác vuông đã học.
Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết liên hệ thực tế với toán học để giải một số bài toán
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng phụ
Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, bảng phụ nhóm
Tiến trình lên lớp:
1, ổn định tổ chức:
12
5
x
2, Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Vẽ hình, ghi lại các hệ thức đã học?
(Sau khi sửa sai xong lưu lại ở bảng)
Hs2: Tìm x trong hình vẽ bên?
3, Dạy học bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập 9 sgk:
- Gọi 2-3 hs đọc đề bài
- Gv hướng dẫn phân tích bài toán
- Gv gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, yêu cầu cả lớp vẽ vào nháp
- Gv cùng cả lớp nhận xét sửa sai
?Muốn c/m rDIL cân ta c/m điều gì?
?Đối với bài này ta lựa chọn cách c/m nào?
- Gv gọi 1 hs đứng tại chổ trình bày c/m
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày bày mẫu lên bảng
- Gv tiếp tục hướng dẫn hs cách c/m câu b theo hướng phân tích đi lên
- Sau khi hướng dẫn xong gv yêu cầu hs trình bày c/m vào bảng phụ nhóm
- Sau đó, gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét, các nhóm còn đổi bài cho nhau
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu
- Tiếp tục hướng dẫn hs làm bài tập 11 SBT
- Gv gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
- Gv nhận xét chốt lại.
- Chia lớp thành 2 dãy, dãy1 tính HB, dãy 2 tính HC
- Gv gọi đại diện 2 hs ở 2 dãy lên trình bày c/m ở bảng
- Sau khi 2 hs làm xong, gv gọi hs dưới lớp nhận xét
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu
- 2-3 hs đọc đề bài, cả lớp theo dõi sgk
- Chú ý theo dõi
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở nháp
- Hs dưới lớp nhận xét
- C/m hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau
- c/m hai cạnh bằng nhau
- 1 hs trình bày c/m, hs dưới lớp theo dõi nhận xét
- Hs chú ý, ghi chép cẩn thận
- Tham gia trả lời câu hỏi, phát hiện cách c/m
- Hs hoạt động theo nhóm 4 em, trình bày c/m vào bảng phụ nhóm
- 2 nhóm nộp bài, các nhóm khác đổi bài cho nhau để nhận xét đánh giá
- Hs dưới lớp tham gia nhận xét bài của bạn
- Hs đọc đề bài, suy nghĩ vẽ hình
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vỏ nháp
- Hs hoạt động cá nhân theo dãy suy nghĩ c/m trong 3 phút
- 2 hs lên bảng làm, cả lớp theo dõi để nhận xét sửa sai
- Hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
- Hs chú ý theo dõi, ghi chép cẩn thận
L
D
C
K
B
I
A
Btập 9 (sgk)
a, Chứng minh:
Xét rADI và rCDL
(=900)
AD = CD (Cạnh góc vuông)
(Cùng phụ với )
rADI = rCDL (c-g-c)
DI = DL hay rDIL cân tại D
Btập 11(SBT)
GT
rABC,,
AH = 30cm;
H
C
B
A
KL
Tính HB, HC
C/m:
* Tính HC:
rABH ~ rCAH
* Tính HB:
áp dụng hệ thức lượng ta có:
H
B
A
O
R
4, Củng cố luyện tập:
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập 12 SBT
Vì A và B cùng cách mặt đất 230 km nên rOAB cân tại O
Mặt khác, khoảng cách AB = 2200 km và bán kính trái đất
là 6370 km nên ta có:
Vậy hai vệ tinh đó nhìn thấy nhau
5, Hướng dẫn về nhà
- Học và nắm chắc các hệ thức đã học
- Làm các bài tập 14, 15, 16, 17 sách bài tập
- Đọc trước bài mới, chuẩn bị thước thẳng, bảng phụ nhóm.
Ngày dạy:
Tiết 5
Tỷ số lượng giác góc nhọn
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm tỷ số lượng giác của một góc nhọn, nắm được cạnh đối, cạnh kề với góc nhọn đang xét
Kỹ năng: Có kỹ năng thiết lập được tỷ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông, nhận biết được chính xác cạnh đối, cạnh kề, tính được tỷ số lượng giác của hai góc 450 và 600 thông qua hai ví dụ.
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác trong tính toán và vẽ hình
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, bảng phụ
Học sinh: Đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
Tiến trình lên lớp:
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Gv treo bảng phụ hình 13sgk (ký hiệu thêm rA'B'C' ~ rABC). Yêu cầu hs viết các cặp góc bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỷ lệ?
3, Dạy học bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Gv dùng phần kiểm tra bài cũ để đặt vấn đề vào bài
HĐ1: Tiếp cận khái niệm tỷ số lượng giác của góc nhọn
- Dựa vào bảng phụ ở bài cũ, gv giới thiệu cho hs nắm k/n cạnh đối, cạnh kề và mối quan hhệ giữa góc nhọn với tỷ số giữa cạnh đối và cạnh kề
- Sau đó yêu cầu hs suy nghĩ làm ?1 sgk
- Gv gọi 1 hs đứng tại chổ c/m câu a
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu
- Tương tự, gv hướng dẫn c/m câu b
- Gv giới thiệu thêm các tỷ số giữa các cạnh khác như sgk
- Gv hướng dẫn và lần lượt nêu các tỷ số lượng giác: Sin, Côsin, tang, côtang
- Yêu cầu hs viết các tỷ số lượng giác của góc B trên bảng phụ
- Gv gọi hs dưới lớp nhận xét
- Gv nhận xét chốt lại, sửa sai cho hs
?Nhận xét về tỷ số Sin và Cos?
- Gv chốt lại, nêu nhận xét như sgk
- Tương tự, yêu cầu hs làm ?2 theo nhóm
- Gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét sửa sai
- Gv hướng dẫn hs nhận xét sửa sai
- Gv khẳng định bài giải mẫu
HĐ2: Tìm tỷ số lượng giác của góc 450 và góc 600
- Gv yêu cầu hs tự nghiên cứu ví dụ 1, 2 sgk
- Gọi lần lượt 2 hs trình bày cách tính tỷ số lượng giác của các góc dựa vào hình vẽ
- Gv cùng cả lớp nhận xét sửa sai
- Gv nhận xét chốt lại, ghi kết quả lên bảng
Hs theo dõi, tiếp xúc vấn đề
- Hs nắm được tỷ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong tam giác vuông đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó
- Hs thảo luận trong bàn với nhau tìm cách c/m ?1
- 1 hs trình bày c/m, hs khác nhận xét
- Chú ý theo dõi, nắm cách c/m
- Hs ghi nhớ, về nhà c/m
- Hs theo dõi, đọc sgk
- Hs theo dõi, kết hợp đọc sgk
- 1 hs lên bảng viết dựa vào rABC trên bảng phụ để viết
- Hs dưới lớp theo dõi nhận xét
- Hs chú ý, ghi vở
- Hs so sánh cạnh góc vuông và cạnh huyền, sau đó rút ra nhận xét
- Hs hoạt động theo nhóm 4 em,làm ?2 vào bảng phụ nhóm, làm trong 3 phút
- 2 nhóm nộp bài, các nhóm còn lại đổi bài cho nhau để nhận xét
- Hs tham gia nhận xét, tìm ra bài giải đúng
- Hs ghi chép cẩn thận
- Hs đọc ví dụ 1, 2 sgk, có thể thảo luận trong bàn để hiểu hơn
- Lần lượt 2 hs trình bày
- Hs tham gia nhận xét câu trả lời của bạn
- Hs chú ý theo dõi, ghi chép vào vở
1, Khái niệm tỷ số lượng giác của một góc nhọn:
?1
a, Khi thì rABC vuông cân tại A AB = AC hay
Ngược lại, khi thì
AB = AC rABC vuông cân tại A hay
b, (Hs về nhà c/m)
* Định nghĩa: (Sgk)
* Nhận xét:
Với góc nhọn ta có
?2
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
4, Củng cố luyện tập:
- Gv: Cho tam giác MNQ vuông tại Q, viết các tỷ số lượng giác của góc M và góc N?
+ 2 hs lên bảng viết, hs dưới lớp làm vào vở nháp
+ Sau khi hs làm xong gv gọi hs dưới lớp nhận xét
+ Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu
5, Hướng dẫn về nhà
- Học và nắm chắc khái niệm tỷ số lượng giác của góc nhọn, viết được tỷ số lượng giác của góc nhọn trong trường hợp cụ thể
- Làm các bài tập 10, 11 sgk
- Đọc trước bài mới, chuẩn bị thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm.
Ngày dạy:
Tiết 6
Tỷ số lượng giác góc nhọn
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh nắm chắc k/n tỷ số lượng giác của góc nhọn, tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau, ghi nhớ tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt
Kỹ năng: Có kỹ năng dựng góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của nó, kỹ năng sử dụng tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau để suy ra tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt 300, 450, 600
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, bảng phụ
Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
Tiến trình lên lớp:
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Cho tam giác DEF vuông tại D, . Viết các tỷ số lượng giác của các góc nhọn và góc nhọn?
Chú ý: Sau khi sửa sai lưu bài giải để ứng dụng vào bài mới
3, Dạy học bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: Dựng góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của nó
- Gv giới thiệu: Khi cho số đo góc nhọn ta tính được các tỷ số lương giác của nó, ngược lại khi cho một tỷ số lượng giác ta cũng có thể dựng được góc nhọn đó
- Yêu cầu hs đọc ví dụ 3 sgk, quan sát hình vẽ và nêu được các bước dựng
- Gv treo bảng phụ hình 18 sgk, yêu cầu hs đọc ví dụ 4 và làm ?3 sgk
- Gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét sửa sai
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu
- Gv nêu chú ý như sgk
HĐ2: Tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau
- Dựa vào phần kiểm tra bài cũ, gv yêu cầu hs rút ra các cặp tỷ số lượng giác bằng nhau
?Nhận xét về hai góc và
- Từ đó gv dẫn dắt hs đi đến định lý sgk
- Gv yêu cầu hs làm bài tập 12 sgk
- Gọi 1 hs trả lời
- Gv cùng cả lớp nhận xét chốt lại
HĐ3: Tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt
- Gv treo bảng phụ
- Gv lần lượt hướng dẫn, yêu cầu hs tìm ra các giá trị điền vào ô tương ứng
- Cuối cùng gv chốt lại bảng hoàn chỉnh
- Gv giới thiệu ví dụ 7 sgk
- Gv cùng cả lớp nhận xét sửa sai
- Gv giới thiệu chú ý như sgk
- Chú ý theo dõi, kết hợp quan sát sgk
- Hs đọc sgk, nêu được các bước dựng
- Hs hoạt động theo nhóm 2 em trong 1 bàn, ghi các bước dựng vào bảng phụ
- 2 nhóm nộp bài, các nhóm khác nhận xét
- Hs chú ý theo dõi, ghi bài giải mẫu
- Hs đọc chú ý sgk
- Hs quan sát và trả lời
- Hs phát hiện được hai góc phụ nhau
- Hs theo dõi, đọc định lý sgk
- Hs hoạt động cá nhân, làm btập 12 sgk
- Hs đứng tại chổ trả lời
- Hs quan sát bảng phụ
- Dưới sự hướng dẫn của gv, hs phất hiện các giá trị và điền vào bảng phụ
- Hs ghi nhớ
- Hs đọc ví dụ 7, tìm hiểu cách làm
- 1 hs trình bày lại cách làm
- Đọc sgk
Ví dụ 3: (sgk)
Dựng góc nhọn , biết
Ví dụ 4: Bảng phụ hình 18 sgk
?3
B1: Dựng góc vuông xOy
B2: Chọn 1 đoạn thẳng làm đơn vị
B3: Trên tia Oy lấy điểm M sao cho OM = 1đv
B4: Dựng cung tròn tâm M bán kính 2đv cắt tia Ox tại N
B5: Nối MN ta có cần dựng
C/m: Xét rOMN vuông tại O, ta có:
2, Tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau:
Ta có:
* Định lý: (sgk)
Btập 12: (sgk)
* Tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt:
T/s lượng giác
300
450
600
Sin
Cos
tg
Cotg
Ví dụ 7 (sgk)
17
y
300
4, Củng cố luyện tập:
- Yêu cầu 1 hs lên bảng dựng góc nhọn , biết
Sau khi hs dựng xong, yêu cầu hs nêu các bước dựng và c/m cách dựng là đúng
20
21
x
450
- Treo bảng phụ bài tập 17 sgk, yêu cầu hs tìm độ dài x trên hình vẽ
Giải:
5, Hướng dẫn về nhà
- Học và nắm chắc khái niệm tỷ số lượng giác của góc nhọn, dựng được góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của nó. Ghi nhớ tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt
- Làm các bài tập 13, 14, 15, 16 sgk. Chuẩn bị tốt bài tập cho tiết sau luyện tập
- Chuẩn bị thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm.
Ngày dạy:
Tiết 7
Luyện tập
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc định nghĩa tỷ số lượng giác góc nhọn, tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau
Kỹ năng: Học sinh viết thành thạo tỷ số lượng giác của một góc nhọn trong tam giác vuông. Rèn luyện kỹ năng dựng một góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của nó và ngược lại vận dụng tỷ số lượng giác góc nhọn để tính được độ dài một cạnh của tam giác vuông.
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực làm bài tập.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, phân loại bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ, compa
Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
Tiến trình lên lớp:
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ:
x
6
300
Hs1: Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn
bằng 340, sau đó viết các tỷ số lượng giác của
góc 340 đó?
Hs1: Tính x trong hình vẽ sau:
3, Dạy học bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: Bài tập dựng hình
- Gv nêu bài tập 13 sgk, yêu cầu hs nhắc lại cách dựng góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của nó
- Gv chốt lại, yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài 13b,c
- Sau khi hs làm xong, gv gọi hs dưới lớp nhận xét sửa sai
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu
Chú ý: Yêu cầu hs nêu rõ từng bước dựng
HĐ2: Bài tập chứng minh
- Gv giới thiệu bài tập 14 sgk
- Gv hướng dẫn vẽ tam giác ABC vuông tại A, góc B = sử dụng để chứng minh
- Gv phát vấn hs hướng dẫn c/m câu a
?Hãy viết các tỷ số dựa vào hình vẽ?
- Từ đó yêu cầu hs thay thế để c/m
- Gv chốt lại bài giải mẫu
- Yêu cầu hs làm bài 14b theo nhóm 4 em
- Sau 4 phút, gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét, các nhóm còn lại đổi bài cho nhau để đánh giá
- Gv hướng dẫn cả lớp nhận xét sửa sai, tìm ra bài giải mẫu
HĐ3: Bài tập tính toán
- Gv yêu cầu hs đọc btập 16 sgk
?Ta có thể giải như thế nào?
- Gv nhận xét chốt lại, gọi 1 hs lên bảng trình bày bài giải
- Sau khi hs làm xong, gv gọi hs dưới lớp nhận xét
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu
- Hs trả lời, nắm được nếu biết tỷ số Sin hoặc Cos thì dựng 1 cạnh góc vuông và 1 cạnh huyền, còn nếu biết tg hoặc Cotg thì dựng hai cạnh góc vuông
- 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp
- Hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
- Hs theo dõi, ghi chép
- Hs đọc btập 14 sgk
- Hs vẽ tam giác ABC vuông tại A và ký hiệu góc B =
- Hs trả lời
- Hs thay thế, biến đổi vế phải bằng vế trái
- Hs theo dõi, ghi chép
- Hs hoạt động theo nhóm 4 em làm bài 14b vào bảng phụ nhóm
- 2 nhóm nộp bài, các nhóm còn lại đổi bài
- Hs tham gia nhận xét, tìm bài giải mẫu, từ đó đánh giá bài của nhóm bạn
- 2 hs lần lượt đứng tại chổ đọc đề bài 16 sgk
- Hs nêu cách giải, hs dưới lớp bổ sung
- 1 hs lên bảng làm, hs dưới lớp tự trình bày vào vở nháp
- Hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
- Hs theo dõi, ghi chép
1, Dạng 1: Dựng góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của nó:
Btập 13 (sgk) Dựng góc biết
B
O
y
x
A
a,
Ta có:
c,
2, Dạng 2: Bài tập chứng minh
Btập 14 (sgk)
A
B
C
a, Ta có:
Do đó:
b,
3, Dạng 3: Bài tập tính toán
A
B
C
60o
8
Ta có:
4, Củng cố luyện tập:
- Hướng dẫn hs làm bài tập 15sgk
Ta có:
Vì nên:
5, Hướng dẫn về nhà
- Học và nắm chắc định nghĩa các tỷ số lượng giác của góc nhọn, viết thành thạo các tỷ số lượng giác đó
- Hoàn thành các bài tập còn lại, làm bài tập 24, 25, 26, 27 sách bài tập
- Chuẩn bị bảng số với 4 chữ số thập phân, đọc trước bài mới
Ngày dạy:
Tiết 8
Bảng lượng giác
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh nắm cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Học sinh thấy khi góc tăng từ 00 đến 900 thì Sin và tg tăng còn Cos và Cotg giảm
Kỹ năng: Có kỹ năng tìm tỷ số lượng giác của một góc nhọn cho trước và có thể tra bảng để tìm.
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi tra bảng và tính toán
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, bảng số với 4 chữ số thập phân, bảng phụ
Học sinh: Học bài cũ, bảng số với 4 chữ số thập phân, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
Tiến trình lên lớp:
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Phát biểu định lý về tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
x
300
12
Hãy tính cạnh x trên hình vẽ?
3, Dạy học bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: Cấu tạo của bảng lượng giác
- Gv giới thiệu bảng lượng giác gồm bảng VIII, bảng IX, bảng X trong cuốn bảng số với 4 chữ số thập phân
- Gv giới thiệu cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau
?Dựa vào bảng hãy nhận xét về giá trị của khi góc tăng từ 00 đến 900?
- Gv gới thiệu sơ qua về tác giả của cuốn bảng số với 4 chữ số thập phân Bra-đi-xơ
HĐ2: Tìm tỷ số lượng giác của một góc nhọn cho trước
- Gv giới thiệu cách tra bảng theo 3 bước như sgk
+ Bước 1: Tra số độ ở cột 1 đối với Sin và tg, cột 13 đối với cos và cotg
+ Bước 2: Tra số phút ở hàng 1 đối với Sin và tg, hàng cuối đối với cos và cotg
+ Bước 3: Lấy giá trị tại giao của cột ghi số độ và hàng ghi số phút
- Gv nêu ví dụ, hướng dẫn hs cách tra bảng để tìm
Chú ý khắc sâu cho hs cách hiệu chỉnh đối với từng tỷ số lượng giác
- Gv yêu cầu hs tương tự, tra bảng trả lời ?2
- Gv hướng dẫn cách tra bảng để tìm
- Yêu cầu hs tiếp tục làm ví dụ 4?
- Gv chốt lại, giới thiệu nguyên tắc tra bảng như chú ý ở sgk
- Sử dụng bảng số với 4 chữ số thập phân và tìm đến các bảng VIII, IX, X để quan sát
- Hs chú ý theo dõi, quan sát bảng để nắm cấu tạo
- Hs quan sát bảng, suy nghĩ trả lời
- Hs chú ý theo dõi
- Hs chú ý theo dõi, nắm cách làm
- Hs đọc lại cách tra bảng ở sgk
- Hs thực hành làm ví dụ, tra bảng tìm ra kết quả
- Hs sử dụng bảng để
File đính kèm:
- Giao an Hinh hoc 9 .doc