Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 50: Phương trình bậc hai một ẩn số

A – MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:: HS nắm được định nghĩa PT bậc hai một ẩn

 2. Kỹ năng : HS biết P2 giải riêng các PT bậc hai dạng đặc biệt

 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực , chính xác .

B – CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu .

 2. Học sinh: Ôn tập ĐN pt bậc nhất 1 ẩn , P2 phân tích đa thức thành nhân tư và KN căn bậc hai số học của 1 số

C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 1. ổn định tổ chức

 2. Bài mới

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 979 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 50: Phương trình bậc hai một ẩn số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18 / 03/ 2008 Ngày giảng:Lớp 9A,B: 20 / 03/ 2008 Tiết 50 phương trình bậc hai một ẩn số A – Mục tiêu 1. Kiến thức:: HS nắm được định nghĩa PT bậc hai một ẩn 2. Kỹ năng : HS biết P2 giải riêng các PT bậc hai dạng đặc biệt 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực , chính xác .. B – Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu ...... 2. Học sinh: Ôn tập ĐN pt bậc nhất 1 ẩn , P2 phân tích đa thức thành nhân tư và KN căn bậc hai số học của 1 số C – Tiến trình dạy – học 1. ổn định tổ chức 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Bài toán mở đầu 1. Bài toán mở đầu GV đưa bảng phụ chứa nội dung bài toán HS quan sát và nắm bắt nội dung bài toán 32 GV tổ chức HS thảo luận giải bài toán , y/c HS thâm khảo SGK - 40 HS thảo luận nhóm giải và tham khảo cách giải trong SGK 24 GV y/c các nhom báo cáo KQ và các nhóm khác cho nhận xét Các nhóm báo cáo kết quả nhóm khác nhận xét GV giới thiệu PT x2 - 28x + 52 = 0 được gọi là một phương trình bậc hai một ẩn HS ghi vở PT x2 - 28x + 52 = 0 được gọi là một phương trình bậc hai một ẩn x Hoạt động 2 : Địng nghĩa 2. Định nghĩa GV y/c HS đọc tài liệu SGK và trả lời câu hỏi : PT bậc hai là PT có dạng như thế nào ? HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi của GV PT dạng ax2 + bx +c = 0 trong đó : x – ẩn a, b, c là những số cho trước và a 0 Gv lấy VD minh hoạ HS ghi ví dụ vào vở GV y/c HS thực hiện ?1 HS thực hiện ?1 ?1 (SGK - 41 ) PT a, c, e là PT bậc hai Hoạt động 3: Một số VD về giải PT bậc hai 3. Một số VD về giải PT bậc hai GV giới thiệu VD1 HS nắm bắt VD 1 VD1: giải PT 3x2 - 6x = 0 Ta có 3x2 - 6x = 3x(x-2)=0 Suy ra x = 0 hoặc x = 2 GV y/c HS thực hiện ?2 HS thực hiện ?2 ?2 ( SGK - 41) GV đánh giá nhận xét HS đánh giá nhận xét PT có 2 nghiệm là x = 0 và x = - Gv giới thiệu tiếp VD2 HS nắm bắt VD 2 VD2: giải PT x2 - 3 = 0 x2 = 3 Tương tự như vậy gv y/c hs thực hiện giải các ?3, ?4, ?5, ?6 , ?7 HS thực hành giải các ?3, ?4 ,?5, ?6., ?7 ?3 (SGK - 41) PT có 2 nghiệm: x1 = x2 = - Gv đánh giá nhận xét HS báo cáo kết quả và nhận xét ?4, ?6, ?7 (SGK - 42 ) PT có 2 nghiệm x = Gv giới thiệu VD3 - SGK HS nắm bắt VD 3 VD3 ( SGK - 42 ) D – Hướng dẫn về nhà Nắm vững định nghĩa phương trình bậc hai 1 ẩn, và cách giải 1 số PT đơn giản BTVN: 11, 12, 13 ( SGK - 42 + 43) Giờ sau tiến hành luyện tập Ngày soạn: 22 / 03 / 2008 Tiết 51 Ngày giảng: Lớp 9A,B: 24 / 03 / 2008 Luyện tập A – Mục tiêu 1. Kiến thức:: Hs được củng cố lại khái niệm PT bậc hai, xác định được các hệ số a, b, c, đặc biệt là a 0 2. Kỹ năng : Biết giải cácc PT thuộc 2 dạng đặc biệt ax2 + c = 0 và ax2 + bx = 0 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực và chính xác B – Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu ... 2. Học sinh: Ôn tập ĐN phương trình bậc hai và cách giải 1 số PT C – Tiến trình dạy – học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra Nêu định nghĩa PT bậc hai 1 ẩn số ? Viết dạng tổng quát ? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà Bài 11 ( SGK - 42) Gv tổ chức HS chữa bài tập về nhà: bài 11 (SGK - 42) HS chữa bài tập về nhà a, 5x2 + 2x = 4 -x 5x2 + 3x - 4 = 0 b, x2 + 2x - 7 = 3x + x2 - x - = 0 GV y/c 4 HS lên bảng đồng thời , mỗi HS một ý 4 HS lên bảng, mỗi HS một ý c, 2x2 + x - = x + 1 2x2 + ( 1- )x-1-=0 d, 2x2 - 2(m-1)x+m2 = 0 GV nhận xét và đánh giá HS nhận xét và bổ sung GV chuẩn kiến thức và cho điểm HS nắm bắt Hoạt động 2 : Luyện tập Gv y/c HS luyện giải bài 12 Bài 12 (SGK - 42) + HS1: a, 4 HS lên bảng đồng thời, mỗi HS giải một ý a, x2 - 8 = 0 x2 = 8 x = + HS2: b, + HS3: c, HS dưới lớp thực hiện giải sau đó đối chiếu cho nhận xét + HS4: d, b, 5x2 - 20 = 0 5x2 = 20 x2 = 4 x = 2 Gv y/c HS dưới lớp cho nhận xét và bổ sung sửa chữa HS nhận xét và bổ sung sửa chữa c, 0,4x2 +1 = 0 x2 = - PT vô nghiệm GV đánh giá nhận xét và chuẩn kiến thức HS nắm bắt d, 2x2 + x = 0 x ( 2x - ) = 0 GV tiếp tục cho HS luyện giải bài 13 )(SGK _42) HS luyện giải bài 13 + Y/C HS thảo luận nhóm theo dãy : * Dãy 1: ý a, * Dãy 2: ý b, HS thảo luận theo 2 dãy lớp và báo cáo kết quả Bài 13 ( SGK - 43) a, x2 + 8x + ..... = -2 + ....... < 16 = hay x2 + 8x + 16 = 14 ( x + 4)2 = 14 GV nhận xét và đánh giá kết quả của các nhóm HS nhận xét và bổ sung b, x2 + 2x + ...... = + ....... < 1 = Gv chuẩn kiến thức và chốt lại bài 13 HS nắm bắt hay x2 + 2x + 1 = ( x +1)2 = Gv y/c HS giải bài 14 Hs luyện giải bài 14 Bài 14 ( SGK -43 ) Gv hướng dẫn HS tìm hiểu lời giải bài 14 Gv: Ta vận dụng các bước trong VD3 HS nắm bắt và ghi vở Hs xem lại các bước giải trong VD3 2x2 + 5x + 2 = 0 2x2 + 5x = -2 2x2 + x = -1 ( x + )2 = Gv nhấn mạnh các bước giải HS nắm bắt Vậy PT có 2 nghiệm D – Hướng dẫn về nhà + Nắm vững phương pháp giải 1 số phương trình bậc hai đơn giản + BTVN: 15, 16 , 17 ( SBT ) + Đọc trước bài mưới : công thức nghiệm của phương trình bậc hai

File đính kèm:

  • docToan 9(1).doc
Giáo án liên quan