A. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
+ Có kỹ năng tra bảng để biết được số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.Củng cố cách tìm các tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước B.Phương pháp : Nêu vấn đề- phân tích
C. Chuẩn bị:
+GV chuẩn bị bảng phụ có trích ghi một số phần của bảng sin - cosin, bảng tg - cotg và máy tính điện tử bỏ túi CASIO 500A, 500MS, 570MS
D.Tiến trình dạy học :
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 9 - Tuần 5 - Tiết 9, 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Tiết 9 bảng lượng giác ( t.t )
Ngày soạn:
A. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
+ Có kỹ năng tra bảng để biết được số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.Củng cố cách tìm các tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước B.Phương pháp : Nêu vấn đề- phân tích
C. Chuẩn bị:
+GV chuẩn bị bảng phụ có trích ghi một số phần của bảng sin - cosin, bảng tg - cotg và máy tính điện tử bỏ túi CASIO 500A, 500MS, 570MS
D.Tiến trình dạy học :
I. Ôn định lớp :Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
II. Kiểm tra bài cũ
Nêu mối quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Xét mối quan hệ giữa hai góc trong mỗi biểu thức sau rồi tính:
b)tg140 – cotg760 c) sin2 350 + cos2 550
III. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Gv nêu mục 1.
+ Nêu cách tìm số đo góc ?
- Tìm giá trị đã cho ở bảng tương ứng .
- Đối chiếu với cột A để tìm góc tương ứng
+ HS1 giải câu a.
+ HS 2 giải câu b.
+ HS 3 giải câu c .
Gv nêu mục 2.
+ Nêu cách tìm?
(áp dụng : sin2 + cos2= 1)
+ HS1 tính cos2 ?
+ HS 2 tính cos ?
+ HS 3 tg ?
+ HS4 tính cotg?
IV. Củng cố :
+ Nêu cách tìm các tỉ số lượng giác sin; tg ; cotg khi biết cos = 0,6
+ Nêu cách so sánh các tỉ số lượng giác:
- sina và cos b
- tg a và cotg b
1. Tìm số đo của góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của nó :
Bài tập : Tìm góc biết :
sin = 0,7880
cos = 0,9816
tg = 3,271 GIảI :
a. Dùng bảng Sin
tìm giá trị 0,7880 ứng với cột A là 520
Vậy : = 520
b. Dùng bảng COSIN
Tìm giá trị 0,9816 ứng với cột A( phía phải ) là 11 0
Vậy : = 11 0
c. Dùng bảng TANG
Tìm giá trị 3,271 ứng với cột A( phía phải ) là 730
Vậy : = 730
2.Tìm các tỉ số lượng giác khi biết một trong các tỉ số lượng giác khác .
Bài tập : Cho = 0,8.Tính các tỉ số lượng giác sau : cos ; ;
GiảI :
áp dụng : sin2 + cos2= 1
Suy ra : cos2= 1 - sin2
= 1- ( 0,8 )2 = 0,36
Vậy : cos = 0,6 (cos > 0 )
tg =
V. Bài tập về nhà :
- Số 22; 23 ; 24 SGK trang 84
Tuần 5
tiết 10: luyện tập
Ngày soạn: . 9 . 2008
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
Củng cố thêm quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau và tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của cosin và cotang.
Rèn kỹ năng tra bảng để biết được các tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước và tìm được số đo của một góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.
B.Phương pháp : Nêu vấn đề- phân tích
C. Chuẩn bị:
+GV chuẩn bị bảng phụ có trích ghi một số phần của bảng sin - cosin, bảng tg - cotg và máy tính điện tử bỏ túi CASIO 500A, 500MS, 570MS
D.Tiến trình dạy học :
I. Ôn định lớp :Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
II. Kiểm tra bài cũ
Nêu nguyên lý lập bảng lượng giác và cách sử dụng phần hiệu chính.
Dùng bảng lượng giác để tìm : sin39013' ; cos52018' ; tg13020' ; cotg10017'
Dùng bảng lượng giác để tìm góc nhọn x biết:
Sin x = 0,5446 ; cos x = 0,4444; tg x = 1,1111 ; cotgx = 1,7142
(Gọi 4 em, mỗi em một cặp yêu cầu)
III. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Bài tập 20:
GV gọi học sinh tra bảng và trả lời kết quả sau khi nêu cách tra
Bài tập 21:
GV gọi học sinh tra bảng và trả lời kết quả sau khi nêu cách tra.
Bài tập 22
+HS nhắc lại tính biến thiên của của các tỉ số lượng giác của một góc nhọn khi độ lớn tăng dần từ 00 đến 900.
+Sử dụng tính chất này để giải bài tập 22
Bài tập 23:
- Xét mối quan hệ giữa hai góc trong mỗi biểu thức sau rồi tính để giải bài tập 23
Bài tập 24:
-Ta cần phải so sánh trên cùng một loại tỉ số lượng giác thông qua các góc và tính biến thiên của tỉ số lượng giác này.
Bài tập 25 :(dành cho HS khá, giỏi)
Chú ý ta dùng các tính chất sina < 1, cosa < 1 và các hệ thức
, các tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt để so sánh
IV. Củng cố :
+ Nêu các phương pháp so sánh các tỉ số lượng giác .
+ Nêu các tính chất sina ; cosa ; tga
.
Dạng 1: Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước
Bài tập 20:
sin70013' = 0,9410 ; cosin25032' = 0,9023
tg43010' = 0,9380 ; cotg32015' = 1,5849
Dạng 2: :Tìm số đo của một góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó
Bài tập 21:
sinx = 0,3495 => x ằ200
cosinx = 0,5427 => x ằ570
tgx = 1,5142 => x ằ570
cotgx = 3,163 => x ằ180
Dạng 3 : Vận dụng các tính chất của tỉ số lượng giác
Bài tập 22:
sin200 < sin700 vì 200 < 700
cosin250 > cosin63015' vì 250 < 3015'
tg73020' > tg450 vì 73020' > 450
cotg20 > cotg37040' vì 20 < 37040'
Bài tập 23:
a) (vì 250 + 650 = 900)
tg580 - cotg320 = tg580 - tg580 = 0
(vì 580 + 320 = 900 )
Bài tập 24:
Vì cos140 = sin760 ; cos870 = sin30
và 780 > 760 > 470 > 30
nên sin780 > sin760 > sin470 > sin30 hay sin780 > cos140 > sin470 > cos870
Vì cotg250 = tg650 ; cotg380 = tg520
và 730 > 650 > 620 >520
nên tg730 > tg650 > tg620 > tg520
hay tg730 > cotg250 > tg620 > cotg380
Bài tập 25:
Có
Tương tự a ta được cotg320 > cos320.
tg450 > cos450 vì
cotg600 > sin300 vì
V. Bài tập về nhà :
Học sinh hoàn chỉnh tất cả các bài tập đã hướng dẫn sửa chữa.
Làm các bài tập 39,40,41,45 SBT tập I
Chuẩn bị bài sau: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
File đính kèm:
- TUAN 5 HINH 9.doc