I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
- Hiểu khái niệm vectơ, vectơ - không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau.
- Biết được vectơ - không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
- Chứng minh được hai vectơ bằng nhau.
- Khi cho trước điểm A và vectơ , dựng được điểm B sao cho = .
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước
-Kiến thức cũ về vectơ, hệ tọa độ trong mặt phẳng, các phép tính vec tơ ở lớp 10
-Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động.
-Máy tính cầm tay.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Bài 1: Các định nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Lê Hồng Phong GV : Trần Đông Phong
Ngày soạn: 8/8/2010 Tuần: 1
Ngày dạy: 13/8/2010 Tiết PPCT: 1
LỚP 10 Hình học nâng cao:
CHƯƠNG I: VEC TƠ
BÀI 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
- Hiểu khái niệm vectơ, vectơ - không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau.
- Biết được vectơ - không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
- Chứng minh được hai vectơ bằng nhau.
- Khi cho trước điểm A và vectơ , dựng được điểm B sao cho = .
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước
-Kiến thức cũ về vectơ, hệ tọa độ trong mặt phẳng, các phép tính vec tơ ở lớp 10
-Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động.
-Máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
-Câu hỏi: HS: Nêu lại các đối tượng cơ bản của hình học phẳng?
“Đoạn thẳng” có phải là đối tượng cơ bản của hình học không?
GV: cho HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn, chỉnh sửa bổ sung (nếu cần). Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: VEC TƠ
HĐTP 1: TIẾP CẬN VÀ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM
- Từ các ví dụ thực tế: cho 2m hàng rào song sắt, mô tả hướng gió bãoGVcho HS thấy sự cần thiết phải học về các đại lượng có hướng , đó là vectơ
-Để chỉ hướng chuyển động của xe, ta thường dùng kí hiệu gì?
Nó giống như 1 đường thẳng, nhưng có thêm mũi tên để chỉ hướng, ta gọi là vectơ
-Vậy vectơ là gì? Nếu chọn A là điểm đầu, B là điểm cuối thì ta có vectơ nào?
Khi thì , giống nhau hay khác nhau?
1.Vectơ
Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng đã định hướng, nghĩa là đã chỉ rõ điểm mút nào của đoạn thẳng đó là điểm đầu và điểm mút nào là điểm cuối.
Kí hiệu: : vectơ
: vectơ
Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vectơ – không.
HĐTP 2: CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP
A
B
D
C
A
Cho HS chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của hai vectơ trên.
Vectơ : có điểm đầu là điểm nào và điểm cuối là điểm nào ?
HOẠT ĐỘNG 2: HAI VEC TƠ CÙNG PHƯƠNG CÙNG HƯỚNG
HĐTP 1: TIẾP CẬN VÀ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM
- GV nêu khái niệm giá của 1 vectơ, cho HS vẽ hình,
-Nhận xét về giá của 2 vectơ ,?(ta bảo 2 vectơ đó cùng phương ) Nhận xét về giá của 2 vectơ ,?(ta bảo 2 vectơ đó cùng phương) Vậy 2 vectơ cùng phương là 2 vectơ như thế nào?
-Khi 2 vectơ đã cùng phương, em nhận xét gì về hướng của ,, về hướng của,. Từ đó GV chốt lại
- , cùng phương thì theo định nghĩa ta có điều gì? AB và CA có thể // được không?Vì sao?Cho HS thử trình bày?
Đường thẳng chứa 1 vectơ được gọi là giá của vectơ đó
Định nghĩa: Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau
Khi 2 vectơ đã cùng phương thì ta mới xét tiếp chúng cùng hướng hay ngược hướng
C
D
A
B
G
H
I
J
cùng hướng ngược hướng
HĐTP 2: CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP
- GV: Xét 3 vectơ như hình bên, ta có cùng hướng không?
- HS: không cùng hướng.
Ví dụ:Chứng minh nếu , cùng phương thì A,B,C thẳng hàng
Giải
Giả sử , cùng phương
.
HOẠT ĐỘNG 3: HAI VECTƠ BẰNG NHAU
HĐTP 1: TIẾP CẬN VÀ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM
- GV: ° Độ dài của 1 vec tơ : yêu cầu HS đọc SGK và nêu định nghĩa.
Từ đó suy ra độ dài của Vectơ – không?
- HS: xem định nghĩa độ dài vectơ. Phát biểu.
GV:°Yêu cầu HS tự nghiên cứu vấn đề đặt ra trong ?3 (SGK)
+ Nhận xét độ dài các cạnh hình thoi?
+ Vậy ta viết = được không? Vì sao?
+ Nhận xét về độ dài và hướng của vectơ và ?
HS: Các cạnh hình thoi có độ dài bằng nhau
-Không. Vì không cùng hướng
-Có độ dài bằng nhau và cùng hướng
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa hai vectơ bằng nhau.
- Độ dài vectơlà khoảng cách giữa điểm A và B. K/h || = AB = BA
- Độ dài vectơ k/h ||
Þ Vectơ – không có độ dài bằng 0.
Định nghĩa(SGK,trang 7)
HĐTP 2: CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP
- GV:yêu cầu HS thực hiện hoạt động 1(SGK)
- HS vẽ hình và thảo luận theo nhóm.
- HS bổ sung và nhận xét
- GV nhận xét hướng dẫn
+ Nêu các vectơ bằng với ,
Ví dụ: Cho tam giác ABC trung tuyến AD, BE, CF rồi chỉ ra các bộ ba vectơ khác và đôi một bằng nhau.
Nếu G là trọng tâm tam giác thì có thể viết = hay không? Vì sao?
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS
- HS: HS thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả
- HS nhận xét
- GV nhận xét, hướng dẫn
Gợi ý: Nếu O nằm trên giá của , và không nằm trên giá của
HS vẽ hình và thảo luận theo nhóm.
-Trình bày cách vẽ
-HS nhận xét
Ví dụ a. Cho hình bình hành ABCD tâm O. Tìm các vectơ:
-Cùng phương
-Cùng hướng ?
-Cùng độ dài ?
-Bằng ?
b.Cho vectơ và một điểm O. Hãy xác định A sao cho =. Có bao nhiêu điểm như vậy?
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà
-Hướng dẫn cách học, tự học bài. Nhắc nhở những HS chưa đạt yêu cầu bài học cách khắc phục, vươn lên.
-Ra bài tập về nhà: bài 1®5 trang 8,9 SGK. Hướng dẫn cách vận dụng tri thức được học để giải
6.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 1.docx