Giáo án Hình học lớp 10 cơ bản - Đỗ Mạnh Hùng - THPT Hiệp Hoà số 4- Bắc Giang

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 Hiểu các khái niệm: Véctơ, Véctơ cùng phương, cùng hướng, độ dài véctơ, hai véctơ bằng nhau, véctơ không

 Biết vận dụng các kiến thức đó vào giải một số dạng bài tập

2. Kĩ năng:

 Biết xác định: Điểm gốc (hay điểm đầu) và điểm ngọn(hay điểm cuối ) của véc tơ , giá, phương, hướng và độ dài của véc tơ, véc tơ bằng nhau, véctơ không

3. Về tư duy, thái độ:

 Rèn luyện tư duy lô gíc và trí tưởng tượng không gian. Biết quy lạ về quen

 Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận

II. CHUẨN BỊ

1. Học Sinh: -Đồ dùng học tập, SGK, Bảng học tập cá nhân

2. Giáo Viên: Đồ dùng dạy học, giáo án.

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

 

doc47 trang | Chia sẻ: liennguyen452 | Lượt xem: 862 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 cơ bản - Đỗ Mạnh Hùng - THPT Hiệp Hoà số 4- Bắc Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: VÉC TƠ TIẾT 1-2 §1.CÁC ĐỊNH NGHĨA TIẾT 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu các khái niệm: Véctơ, Véctơ cùng phương, cùng hướng, độ dài véctơ, hai véctơ bằng nhau, véctơ không Biết vận dụng các kiến thức đó vào giải một số dạng bài tập 2. Kĩ năng: Biết xác định: Điểm gốc (hay điểm đầu) và điểm ngọn(hay điểm cuối ) của véc tơ , giá, phương, hướng và độ dài của véc tơ, véc tơ bằng nhau, véctơ không 3. Về tư duy, thái độ: Rèn luyện tư duy lô gíc và trí tưởng tượng không gian. Biết quy lạ về quen Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận II. CHUẨN BỊ 1. Học Sinh: -Đồ dùng học tập, SGK, Bảng học tập cá nhân 2. Giáo Viên: Đồ dùng dạy học, giáo án. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: HĐ của GV HĐ của HS Ghi Bảng HĐ1: Véc tơ và tên gọi *Cho HS xét ví dụ * Các phát biểu trong mỗi câu đó giống nhau hay khác nhau? Sự khác nhau đó? *Từ ví dụ này GV hình thành khái niệm đoạn thẳng định hướng từ đó đưa ra khái niệm véc tơ *Yêu cầu học sinh tự định nghĩa véc tơ *Phát biểu lại đ/n *Yêu cầu học sinh ghi nhớ các kí hiệu và tên gọi *Giúp HS hiểu kí hiệu véctơ và *Củng cố khái niệm thông qua ví dụ (hoạt động nhóm) HĐ2: Phương, hướng của véctơ *GV đưa ra khái niệm giá của véc tơ *Thông qua ví dụ GV hình thành cho HS khái niệm hai véc tơ cùng phương, hai véc tơ cùng hướng, hai véc tơ ngược hướng *Sau khi HS trả lời GV cho HS biết cặp véc tơ thứ nhất và thứ hai gọi là cùng phương, còn cặp thứ ba thì không *Vậy thế nào là hai véc tơ cùng phương? *Chính xác hóa khái niệm *Từ hai véc tơ cùng phương GV đưa ra khái niệm hai véc tơ cùng hướng, ngược hướng HĐ3: Củng cố khái niệm *Cho HS củng cố khái niệm thông qua ví dụ *Cho HS đọc nhận xét ở trong SGK Củng cố thông qua HĐ3 ở SGK *Quan sát Ví dụ *Tìm phương án trả lời *Câu a khác nhau vì hướng đi, câu b giống nhau vì đó là khoảng cách (độ dài) từ nhà đến trường *Phát biểu theo cảm nhận của mình *Phát biểu đ/n *Ghi nhớ các kí hiệu và tên gọi *Phân biệt được véctơ và véc tơ *Cả nhóm cùng tìm lời giải *Quan sát ví dụ *Suy nghĩ để tìm lời giải *Phát biểu khái niệm do mình cảm nhận được *Quan sát ví dụ và tìm lời giải: *Thực hiện HĐ3 SGK 1. Khái niệm véc tơ Xét ví dụ: a)“An đi từ nhà đến trường” và An đi từ trường về nhà b)Từ trường đến nhà An là 3km và từ nhà An đến trường là 3km Các phát biểu trong mỗi câu đó giống nhau hay khác nhau? Sự khác nhau đó? Định nghĩa: SGK Kí hiệu: hoặc Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Hỏi có bao nhiêu véc tơ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của tam giác 2.Véc tơ cùng phương, véc tơ cùng hướng *Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của véc tơ gọi là giá của véc tơ đó Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Xét vị trí tương đối của các giá của các cặp véc tơ sau: và; và;và *Đ/n: SGK *Hai véc tơ cùng hướng, ngược hướng: SGK Ví dụ 2: Cho tam giác ABC, Gọi M,N là trung điểm của AB,AC. Những véc tơ nào cùng phương, cùng hướng với véc tơ *Nhận xét : SGK *HĐ3 :SGK HĐ4: Củng cố *Thế nào là véctơ? Hai điểm phân biệt xác định được mấy véctơ ? *Hai véc tơ cùng phương khi nào?Cùng hướng khi nào? Ta chi nói đến hai véctơ cùng hướng hay ngược hướng khi nào? BTVN: 1,2 SGK TIẾT 2 HĐ của GV HĐ của HS Ghi Bảng HĐ5: Hai véctơ bằng nhau *Với hai điểm phân biệt A,B cho ta mấy đọan thẳng và mấy véctơ? *Giới thiệu khái niệm độ dài của véc tơ và véctơ đơn vị *Cho HS tiếp cận khái niệm *Giới thiệu hai véc tơ bằng nhau *Chia nhóm để thực hiện HĐ4 SGK *Theo dõi HĐ HS theo nhóm và hỗ trợ khi cần thiết *Mỗi nhóm trình bày và đại diện nhóm khác nhận xét lời giải *Chỉnh sửa và chính xác hóa kết quả *Phép dựng véc tơ *Nêu vấn đề Cho trước véc tơ và điểm O. Dựng điểm A sao cho . Có bao nhiêu điểm A? *Yêu cầu học sinh giải bài tóan và nêu nhận xét *Chính xác hóa và yêu cầu HS đọc nhận xét SGK HĐ6: Véc tơ không *Nếu A và B trùng nhau thì độ dài và hướng của như thế nào? *GV yêu cầu HS nêu khái niệm véc tơ không *GV nhấn mạnh kí hiệu véc tơ không *Tính chất của véc tơ ? Nêu ví dụ *Trả lời câu hỏi *Nhận biết khái niệm mới *Phát hiện và ghi nhận tri thức mới *Đọc hiểu yêu cầu bài toán *Cùng thảo luận theo nhóm và tìm lời giải *Đại diện nhóm trình bày *Đại diện nhóm nhận xét *Phát hiện sai lầm và sửa chữa *Phát hiện vấn đề *Đọc hiểu yêu cầu bài toán *Giải bài toán và nêu nhận xét *Đọc nhận xét trong SGK *Hiểu câu hỏi và trả lời *Phát biểu khái niệm *Nêu các tính chất *Giải ví dụ 3. Hai véc tơ bằng nhau *Khái niệm độ dài: SGK Ví dụ: Cho hình bình hànhABCD. Nhận xét về phương hướng và độ dài của các cặp véc tơ sau: và; và;và *Khái niệm hai véc tơ bằng nhau: SGK *HĐ4 SGK *Chú ý: Ta chỉ xét các véc tơ mà điểm đầu và điểm cuối lấy trong các điểm A,B,C,D,E,F,O *Kết quả: *Bài toán: Cho trước véc tơ và điểm O. Dựng điểm A sao cho . Có bao nhiêu điểm A? *Tồn tại duy nhất điểm A *Nhận xét: SGK 4.Véc tơ –không: Đ/n: SGK Kí hiệu: Ví dụ:a)Cho hỏi có bằng hay không? HĐ7: Củng cố: Thế nào là véc tơ?hai véc tơ cùng phương?.Độ dài véc tơ?Hai véc tơ bằng nhau?Véc tơ-không Cách cm hai véc tơ bằng nhau? Cách dựng một véc tơ bằng một véc tơ cho trước? §2. TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ TIẾT 3 - 4 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến Thức: HS hiểu cách xác định tổng hiệu hai véc tơ, quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành và các tính chất của tổng hai véc tơ 2.Kĩ năng: Biết dựng tổng và hiệu của hai véc tơ theo định nghĩa hoặc theo quy tắc hình bình hành Biết vận dụng các quy tắc: Ba điểm, trung điểm, trọng tâm vào giải toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Các hình vẽ Một số kiến thức về vật lí Có thể sử dụng máy chiếu 2. Học sinh: Các kiến thức bài học trước Cách dựng véc tơ bằng một véc tơ cho trước III. KIỂM TRA BÀI CŨ: Câu hỏi: 1) Định nghĩa hai véc tơ bằng nhau? 2) Cho hai véc tơ , và điểm A . Dựng điểm B và C sao cho và ? IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TIẾT 3 HĐ1: Tổng của hai véc tơ HĐ của GV HĐ của HS *Cho HS quan sát hình vẽ ở SGK *Lực nào làm cho thuyền chuyển động? *Xuất phát từ bài cũ GV nêu định nghĩa tổng của hai véc tơ *Nêu cách dựng tổng của hai véctơ? *Nhận xét vè đặc điểm của hai véctơ và ? *Từ nhận xét GV đặt câu hỏi: Để tìm tổng của hai véctơ ta phải làm thế nào? *Tính tổng: ? *GV nêu quy tắc ba điểm và HD cách vận dụng. *Cho ABCD là hình bình hành. Cmr:? *GV nêu quy tắc hình bình hành và HD cách áp dụng *Quan sát hình vẽ SGK *Lực F làm cho thuyền chuyển động *Dựng , khi đó là tổng của hai véc tơ và *Điểm cuối véctơ này trùng với điểm đầu véctơ kia *Chuyển hai véctơ đó về hai véc tơ mà Điểm cuối véc tơ này trùng với điểm đầu véctơ kia * C A B D *Ta có: HĐ2: Tính chất của tổng các véc tơ HĐ của GV HĐ của HS *GV nêu các tính chất ở SGK *HD HS chứng minh tính chất thứ nhất *Dựng tổng ? *Dựng tổng ? *So sánh hai tổng trên? *GV cho HS liên hệ với t/c tổng của hai số thực. *Tiếp thu kiến thức *Dựng hbh ABCD sao cho: , , khi đó - - - HĐ 3: Hiệu hai véctơ HĐ của GV HĐ của HS a) Véc tơ đối: *Cho HS thực hiện HĐ2 SGK *Gv đưa ra khái niệm véc tơ đối *Tìm véc tơ đối của và ? Ví dụ: SGK Cho HS thực hiện HĐ3 SGK *Hai véc tơ và bằnh nhau về độ dài và ngược hướng nhau *Tiếp nhận kiến thức *Véc tơ đối của là: *Véc tơ đối của là - *Thực hiện HĐ3 SGK HĐ4: Củng cố: Cần nắm được Cách dựng tổng và hiệu của hai véc tơ Các quy tắc : ba điểm, hình bình hành Cách áp dụng các quy tắc trên Bài tập: 1) Cho ba điểm A,B,C. Tính 2) Cmr ? TIẾT 4 Bài cũ: Nêu định nghĩa véc tơ đối? Tìm véc tơ đối của và ? HĐ 5: Hiệu của hai véc tơ HĐ của GV HĐ của HS b) Hiệu của hai véc tơ * GV nêu đ/n hiệu hai véc tơ *Với ba điểm A,B,O ta luôn có: *Cho HS thực hiện HĐ 4SGK *Chú ý: SGK VD2: SGK *Bài toán thuộc dạng gì? Cách làm? *Hãy biểu diễn VT và VP qua cùng một số véc tơ như nhau? *So sánh hai kết quả đó? *Tiếp nhận tri thức mới *Xem ví dụ SGK *Cm đẳng thức *VT=VP,VP=VT, hai vế bằng một vế trung gian * *VT=VP HĐ6: Áp dụng HĐ của GV HĐ của HS Bài toán: Chứng minh rằng a)I là trung điểm đọan AB khi và chỉ khi b) G là trọng tâm tam giác ABC khi và chỉ khi: *Gv hướng dẫn HS làm a)* Nếu I là trung điểm AB thì mối liên hệ giữa hai véctơ và ? * thì mối liên hệ giữa hai véc tơ và là gì?điều đó xảy ra khi nào? b) Nhắc lại tính chất trọng tâm tam giác *GV HD HS chứng minh câu b Sau khi giải xong bài toán GV nêu cách áp dụng bài toán trên * * =- điều này xảy ra khi I là trung điểm của AB *Trả lời các câu hỏi của GV HĐ7: Củng cố Nắm được khái niệm và cách dựng hiệu của hai véc tơ Cách phân tích một véc tơ qua hiệu của hai véc tơ và vận dụng vào giải toán Các tính chất của trung điểm và trọng tâm Một số câu hỏi trắc nghiệm : Chọn đáp án đúng 1) Cho ba điểm A,B,C. Ta có: 2) Cho hình bình hành ABCD. Ta có b. c. d. 3) Cho I là trung điểm của AB. Ta có a. b. c. d. 4) Cho bốn điểm A,B,C,D. Ta có các đẳng thức sau a. b. c. d. TIẾT 5 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết xác định phương, hướng, độ dài hai véc tơ Biết được hai véc tơ bằng nhau Nắm vững các khái niệm về phép cộng và phép trừ hai véc tơ Thể hiện được cách dựng tổng và hiệu của hai véc tơ Củng cố được các tính chất của tổng và hiệu hai véc tơ, các quy tắc ba điểm. hình bình hành Nắm được các tính chất của trung điểm và trọng tâm 2. Kĩ năng: Dựng được tổng và hiệu của hai véc tơ Vận dụng được các quy tắc vào giải một số dạng toán véc tơ Vận dụng được tính chất của trung điểm và trọng tâm vào giải một số bài toán liên quan II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Giáo án, lời giải tóm tắt hoặc đáp án các bài tập SGK Có thể trình chiếu Powerpoint và kết hợp với các phần mềm hình học như Sketchpatd, Cambri 2. Học sinh: Các kiến thức đã học ở bài trước Các bài tập ở SGK Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: a. Phát biểu ĐN hai véctơ bằng nhau? b. Phát biểu quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành? 2. Nội dung bài mới Bài 3: SGK trang 7 HĐ của GV HĐ của HS *Hình bình hành là hình như thế nào? *Để cm một tứ giác là hình bình hành ta có những cách nào? *Gọi HS lên bảng làm *HD các HS yếu *Cho HS nhận xét lời giải và HD lại các bước làm *Trả lời câu hỏi *Lên bảng làm *Chú ý bài giải của bạn và nêu nhận xét Bài 1: SGK trang 12 HĐ của GV HĐ của HS *Để tìm tổng và hiệu của hai véc tơ ta làm thế nào? *Gọi HS lên bảng làm *Kiểm tra bài về nhà của HS *HD các HS yếu *Cho HS nhận xét lời giải và HD lại các bước làm *Ta chuyển hai véc tơ đó về hai véc tơ có điểm đầu của véc tơ này trùng với điểm cuối của véc tơ kia *Lên bảng làm *Chú ý bài giải của bạn và nêu nhận xét Bài 3: SGK trang 12 HĐ của GV HĐ của HS *Để chứng minh đẳng thức véc tơ ta làm thế nào? *Gọi HS lên bảng làm *HD các HS yếu *Cho HS nhận xét lời giải và HD lại các bước làm *Biến đổi VT=VP cuối của véctơ kia *Lên bảng làm *Chú ý bài giải của bạn và nêu nhận xét Bài 6: SGK trang 12 HĐ của GV HĐ của HS *Gọi HS lên bảng làm có HD của GV *HD các HS yếu *Cho HS nhận xét lời giải và HD lại các bước làm *Lên bảng làm *Chú ý bài giải của bạn và nêu nhận xét Củng cố : Cách vận dụng các quy tắc và các tính chất vào giải các bài toán véc tơ Xem lại các bài đã làm và làm các bài còn lại Đọc trước bài học tiếp theo TIẾT 6 -7 § 3. TÍCH CỦA MỘT VECTƠ VỚI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được định nghĩa tích của véc tơ với một số Biết các tính chất của tích véc tơ với một số Biết đk để hai véc tơ cùng phương Tính chất trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác 2. Kĩ năng: Xác định được véc tơ khi cho biết k và Diễn đạt được khái niệm ba điểm thẳng hàng, trung điểm ,trọng tâm ,hai điểm trùng nhau bằng ngôn ngữ véc tơ Sử dụng được các tính chất trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác vào giải một số bài toán hình học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Thước kẻ Hình vẽ biểu diễn các hình trong SGK Các câu hỏi trắc nghiệm 2. Học sinh: Các kiến thức đã học ở bài trước III. KIỂM TRA BÀI CŨ Cho tam giác ABC. Gọi M,N là trung điểm của AB và AC Nhận xét về độ dài và hướng của các cặp véc tơ sau: và ; và Cmr: IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TIẾT 6 HĐ 1: Định nghĩa HĐ của GV HĐ của HS *Từ VD hỏi bài cũ GV cho HS biết người ta viết ; *Từ đó GV hướng HS định nghĩa *Tích của véc tơ với một số thực là gì? *Véc tơ đó được xác định như thế nào? (Độ dài và hướng) *Chính xác hoá khái niệm *Cho HS đọc khái niệm SGK *GV nhấn mạnh các kí hiệu ở đ/n, phân biệt độ dài véc tơ và trị tuyệt đối VD:(Củng cố và thể hiện khái niệm) 1)Cho hình bình hành ABCD có tâm O Khẳng định nào sau đây là đúng b. c. d. 2) VD 1: SGK *Hãy nêu mỗi quan hệ về độ dài và hướng của các cặp véctơ: và ; và ; và ? *Hãy biểu diễn mỗi quan hệ giữa các cặp véctơ đó? *Chú ý nghe giảng *Phát biểu cảm nhận của mình *Độ dài Hướng: cùng khi k>0, ngược khi k<0 *Đọc đ/n SGK *Tìm phương án trả lời *Trả lời câu hỏi HĐ2: Tính chất HĐ của GV HĐ của HS * Cho HS nêu các tính chất ở SGK *GV liên hệ với tính chất phép nhân các số thực *Cho HS thực hiện HĐ 2 SGK *Nhắc lại khái niệm véc tơ đối? *Nêu các tính chất ở SGK *Thực hiện HĐ 2 *Nhắc lại khái niệm HĐ3: Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác HĐ của GV HĐ của HS *Cho HS nêu tính chất ở SGK *Cho HS thực hiện HĐ3 SGK *Nhắc lại tính chất của trung điểm và trọng tâm đã học ở bài 2? *HD HS thực hiện HĐ *Chỉnh sửa lại những chỗ chưa hợp lí *Củng cố lại tính chất của trung điểm và trọng tâm *Nêu tính chất ở SGK *Thực hiện HĐ3 *Nhắ c lại tính chất *Chú ý nghe giảng HĐ4: Điều kiện để hai véc tơ cùng phương HĐ của GV HĐ của HS *Cho HS nêu tính chất ở SGK *GV củng cố lại tính chất và nêu ứng dụng của tính chất vào giải những dạng toán nào *A,B,C thẳng hàng khi nào? * Mối quan hệ giữa các véc tơ và ? *ĐK để ba điểm thẳng hàng? *Cho HS nêu nhận xét ở SGK *Nêu tính chất ở SGK *Chú ý nghe giảng *A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng * Cùng phương nên *Tồn tại k: *Nêu nhận xét HĐ 6: Phân tích một véc tơ theo hai véc tơ không cùng phương HĐ của GV HĐ của HS * Gv trình bày cách phân tích một véc tơ theo hai véc tơ không cùng phương cho trước * Nhắc lại quy tắc hình bình hành? *Để sử dụng quy tắc hình bình hành ta phải làm gì? *Từ cách dựng trên GV cho HS nêu kết luận *Chính xác hoá kết luận và cho học sinh đọc kết luận ở SGK *Chú ý tiếp nhận tri thức mới * *Có hình bình hành *Nêu điều cảm nhận được HĐ 7: Ví dụ củng cố và rèn luyện kĩ năng Bài toán: SGK HĐ của GV HĐ của HS *HD HS sử dụng quy tắc ba điểm để giải câu a & Từ kết quả câu a GV cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa hai véc tơ *Giải bài toán *Nêu nhận xét HĐ8: Củng cố: Qua bài học cần nắm được Khái niệm tích của véc tơ với một số, cách xác định tích đó Các tính chất tích của véc tơ với một số Các tính chất trung điểm và trọng tâm Điều kiện để hai véc tơ cùng phương và ba điểm thẳng hàng Làm các bài tập SGK và đợc trước mục còn lại TIẾT 7 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu khái niệm tích của một số thực với một véctơ Nắm được các tính chất của tích số thực k với véctơ 2. Kĩ năng Xác định được tích của số thực với một véctơ Vận dụng các tính chất của tích số thực với một véctơ Phân tích được một véc tơ qua hai véc tơ không cùng phương II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra bài cũ Bài tập để rèn luyện kĩ năng 2. Học sinh Các kiến thức đã học trong bài Làm các bài tập SGK III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Bài cũ: Nêu định nghĩa tích của số thực với véc tơ 2. Bài mới HĐ 1: bài 1 SGK trang 17 HĐ của GV HĐ của HS *Bài toán đã cho thuộc dạng nào? *Cách giải? *Gọi Hs lên bảng làm *Kiểm tra BTVN của HS *HD HS yếu *Nhận xét lời giải *Củng cố lại cách làm *Chứng minh đẳng thức *VT=VP, VP=VT *làm theo yêu cầu của GV *Nhận xét lời giải *Chú ý nghe giảng HĐ 2: Bài 3 SGK trang 17 HĐ của GV HĐ của HS *GV HD cách làm *Gọi Hs lên bảng làm *HD HS yếu *Nhận xét lời giải *Củng cố lại cách làm *Chú ý nghe giảng *Làm theo yêu cầu của GV *Nhận xét lời giải *Chú ý nghe giảng HĐ 3: Bài 6 SGK trang 17 HĐ của GV HĐ của HS *GV HD cách làm *Gọi Hs lên bảng làm *HD HS yếu *Nhận xét lời giải *Củng cố lại cách làm *Chú ý nghe giảng *Làm theo yêu cầu của GV *Nhận xét lời giải *Chú ý nghe giảng HĐ 4: làm bài trắc nghiệm khách quan HĐ 5:Củng cố và dặn dò Nắm được cách xác định tích của số thực với véc tơ Cách phân tích một véc tơ qua hai véc tơ không cùng phương Làm các bài tập còn lại Câu hỏi TNKQ Chọn phương án đúng Câu 1: Véc tơ đối của véc tơ là a. b. c. d. Câu 2: Cho tam giác ABC. Trên BC lấy M sao cho BC=3BM. Số k thoả mãn: là a. 3 b. -1/3 c. 1/2 d. -2 Câu 3: Cho tam giác ABC. M là trung điểm BC. Khi đó G là trọng tâm khi Câu 4: Cho hình bình hành ABCD, tâm O. Khi đó ta có §4. HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ TIẾT 10 Ngày .....tháng ..... năm 2008 I.MỤC ĐÍCH HS biết biểu diễn các điểm, véc tơ trên mp tọa độ khi biết tọa độ của chúng HS biết xác định tọa độ của điểm, véc tơ HS biết tìm tạo độ của các véc tơ khi biết tọa độ của , và Biết sử dụng công thức tọa độ trung điểm của đọan thẳng và tọa độ trọng tâm của tam giác II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, thước kẻ, compa Các hình vẽ minh họa hoặc trình chiếu Powerpoint và các phần mềm hình học Khác như Sketchpad, Cambri 2.Học sinh: Các kiến thức về phép cộng, phép trừ, nhân véc tơ với một số Phân tích một véc tơ theo hai véc tơ không cùng phương cho trước III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Tiết 10 HĐ1: Trục và độ dài đại số trên trục HĐ của GV HĐ của HS *Gv trình bày các khái niệm: trục tọa độ Trục tọa độ được xác định khi nào? *Tọa độ của điểm trên trục k được xác định như thế nào? *Độ dài đại số Cách xác định a? Sự khác nhau giữa độ dài đại số và độ dài đoạn thẳng? *Gv nêu nhận xét Các ví dụ nhận dạng và thể hiện khái niệm: VD 1: Cho trục và các điểm A,B,C như hình vẽ. Xác định tọa độ của A,B,C? VD 2: Cho trục .Hãy xác định các điểm M có tọa độ -1, N có tọa độ 3; điểm P có tọa độ -3 VD3: Cho trục và A có tọa độ a, B có tọa độ b. Cmr *Tiếp nhận kiến thức mới Khi biết gốc và véc tơ đơn vị Độ dài đại số có thể âm Ta có: Ta có: Ta có: nên HĐ2: Hệ trục tọa độ Cho HS thực hiện HĐ 1 SGK HĐ của GV HĐ của HS *Để xác định được vị trí của các quân cờ ta cần biết gì? *Hãy chỉ ra vị trí quân xe và quân mã? *Sau khi thực hiện xong HĐ1 SGK ,Gv cho HS biết ý nghĩa của việc nghiên cứu hệ trục tọa độ a) Định nghĩa: *GV nêu đ/n hệ trục và cho HS đọc lại Đ/n ở SGK * GV nhấn mạnh các tên gọi và kí hiệu b) Tọa độ của véc tơ: *Cho HS thực hiện HĐ2 SGK *Gv hình thành khái niệm tọa độ của véc tơ và thể hiện nó trên hệ trục *GV chỉ ra cách biểu diễn và xác định tọa độ của véc tơ trên mp tọa độ *Hãy xác định tọa độ của các véc tơ và trong HĐ2 SGK? *Hãy xác định tọa độ của véc tơ ? c) Tọa độ của một điểm: * GV hình thành khái niệm tọa độ của một điểm thông qua tọa độ của véc tơ *HD HS cách biểu diễn một điểm trên mp tọa độ khi biết tọa độ của nó và xác định được tọa độ của nó khi biết vị trí của nó trên mp tọa độ *Cho HS thực hiện HĐ3 SGK *Các điểm nằm trên trục Ox (Oy)thì tung độ (hoành độ) là bao nhiêu? *Tìm tọa độ của gốc tọa độ O? *Cho A(-1;2), B(4;3), C(0-2). Hãy biểu diễn chúng trên mp tọa độ? d)Liên hệ giữa tọa độ của điểm và tọa độ của véc tơ trong mp: *Nêu kết quả ở SGK *HD cách tính tọa độ của véc tơ khi biết tọa độ đ iểm đầu và điểm cuối Cho HS thực hiện HĐ3 SGK VD: Cho A(2;0), B(0;-2), C(1;1) a) Tìm tọa độ b) Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành? GV gợi ý lời giải câu b *chỉ ra quân cờ đó nằm ở dòng nào, cột nào? *Xe: cột dòng 3; Mã: cột f dòng 6 *Tiếp nhận kiến thức mới *Thực hiện HĐ 2 theo yêu cầu của GV *Tiếp nhận kiến thức * * *Tiếp nhận tri thức mới *Thực hiện HĐ 3 * Bằng 0 * O(0;0) *Theo dõi và tiếp nhận kiến thức mới *Thực hiện hoạt động3 HĐ3:Củng cố: Qua bài học cần nắm được Khái niệm tọa độ của điểm, của véc tơ Cách xác định tọa độcủa điểm, véc tơ,điều kiện hai véc tơ bằng nhau.. Cách biểu diễn điểm trên mp tọa độ khi biết tọa độ của nó Công thức tìm tọa độ của véc tơ khi biết tọa độ hai điểm Bài tập: Cho A(2;1), B(-1;0), C(1;0), D(2m-1;m+2) a)Tìm tọa độ các véc tơ b) Tìm m để ABDC là hình bình hành TIẾT 11 HĐ4: Tọa độ của các véc tơ: HĐ của GV HĐ của HS * Nêu ra các công thức VD:Cho Tìm tọa độ của các véc tơ: Tìm tọa độ của Biểu diễn véc tơ qua , *GV HD cách làm các bài trên *Nêu nhận xét ở SGK * Tiếp nhận kiên thức * * *Giả sử ta có Vậy HĐ5: Tọa độ trung điểm. Tọa độ trọng tâm HĐ của GV HĐ của HS *Nhắc lại tính chất của trung điểm * Hãy biểu diễn qua và với I là trung điểm của AB? *Nếu A(xA;yA), B(xB;yB) thì tọa độ của trung điểm I là bao nhiêu? *Cho HS thực hiện HĐ5 SGK *Từ HĐ5 cho HS nêu công thức tọa độ của trọng tâm tam giác VD: Cho A(2;1), B(-1;0), C(1;0) Cmr: A,B,C không thẳng hàng Tìm tọa độ trung điểm I của AB và tọa độ trọng tâm G tam giác ABC * A,B,C thẳng hàng khi nào? *I là trung điểm AB * * *Thực hiện HĐ5 * * A,B,C thẳng hàng khivàcùng phương * I(1/2;1/2), G(2/3;1/3) HĐ 6:Củng cố: Cần nắm Công thức tọa độ của Công thức tọa độ trung điểm và tọa độ trọng tâm Bài tập: Cho A(2;3), B(1;-2) C(-3;-2) Tìm tọa độ trung điểm AC và tọa độ trọng tâm tam giác ABC Tìm tọa độ M thỏa mãn: CÂU HỎI & BÀI TẬP TIẾT 12 Ngày .....tháng ..... năm 2008 I. MỤC TIÊU: Lớp 10C5 Sĩ số: / 1. Về kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa trục cà các khái niệm trên trục. Nắm được tọa độ của điểm, của vectơ trên trục. Giúp học sinh nắm được định nghĩa hệ trục toạ độ Decac vuông góc Nắm được tọa độ 1 điểm, tọa độ vectơ à tính độ dài vectơ 2. Về kỹ năng: Học sinh áp dụng được lý thuyết vào bài tập. Đồng thời rèn kỹ năng trình bày lời giải một bài toán hình học bằng phương pháp vectơ 3. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh. 4. Về tư duy: Rèn luyện tư duy logic cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Chuẩn bị sẵn 1 số câu hỏi cho học sinh. Học sinh: Soạn trước bài. III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Ổn định lớp: Bài cũ: Trong lúc làm bài tập HĐ 1: Bài 2/26 Cho mặt phẳng tọa độ, các mệnh đề sau là đúng hay sai a. là 2 vectơ ngược hướng b. là 2 vectơ đối nhau c. là 2 vectơ đối nhau d. Hai vectơ bằng nhau khi chúng có hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Trả lời câu hỏi. a. Đúng b. Đúng c. Sai d. Đúng - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét trả lời cho học sinh. Bài mới: HĐ2:Bài 3/26 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Trả lời câu hỏi. a. b. c. d. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Trong mặt phẳng Oxy cho tùy ý. Khi đó, có 1 cặp số (x;y) sao cho à (x;y) là tọa độ của vectơ - Nhận xét trả lời cho học sinh. HĐ3: Bài 4/26 Trong mặt phẳng Oxy. Các khẳng định sau là đúng hay sai a. Toạ độ điểm A trên hệ toạ độ là toạ độ b. Toạ độ điểm A trên trục hoành có tung độ bằng 0 c. Toạ độ điểm A trên trục tung có hoành độ bằng 0 d. Hoành độ và tung độ điểm A bằng nhau khi và chỉ khi A nằm trên đường phân giác của góc phần tư thứ nhất HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Trả lời câu hỏi. A O a. Đúng A O b. Đúng c. Đúng A O x d. Đúng y A O x - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét trả lời cho học sinh. HĐ 4: Bài 5/26 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ABCD là hình bình hành A B C D Điều kiện để hai vectơ bằng nhau? 4. Củng cố: Nhắc lại các kiến thức sử dụng trong bài. 5. Rèn luyện: Làm câu hỏi và bài tập cuối chương. BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG I TIẾT 13 Ngày .....tháng ..... năm 2008 I. MỤC TIÊU Lớp 10C5 Sĩ số: / 1. Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức trọng tâm đã học ở trong chương 2. Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên *Đáp án các bài tập trắc nghiệm SGK trang 28,29,30 2. Học sinh *Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Bài cũ 2. Bài mới Cho HS làm các câu trắc nghiệm SGK trang 28, 29, 30 *GV cho HS đứng tại chỗ trả lời những câu đơn giải, những câu khó cho HS lên bảng trình bày lời giải để chọn đáp án * Chú ý cho HS những lưu ý khi làm bài trắc nghiệm Củng cố và Dặn dò * Làm các bài tập tự luận SGK & Xem nội dung bài học tiếp theo CHƯƠNG II: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VÉC TƠ VÀ ỨNG DỤNG BÀI 1:GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT KÌ TIẾT 14 Ngày .....tháng ..... năm 2008 I. MỤC TIÊU Lớp 10C5 Sĩ số: / 1. Kiến thức: Khái niệm giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 00 đến 1800 Các tính chất của giá trị lượng giác Bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt Khái niệm góc giữa hai véc tơ 2. Kĩ năng: HS biết xác định giá trị lượng giác của góc α HS biết vận dụng các tính chất để giải một số bái toán cơ bản và để nhớ bảng giá trị lượng giác các góc đặc biệt HS biết xác định góc giữa hai véc tơ 3.Tư duy: Biết quy lạ về quen II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bài giảng soạn trên phần mềm Sketchpad Phiếu học tập cho

File đính kèm:

  • docGiao An HH 10 Co Ban.doc
Giáo án liên quan