I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
Tiết 1: -Nắm vững các dạng phương trình đường tròn
Tiết 2: -Phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Viết phương trình đường tròn biết tâm I(a,b) và bán kính R. Xác định tâm và bán kính đường tròn khi biết phương trình đường tròn.
- Viết được các loại phương trình tiếp tuyến của đường tròn trong các trường hợp: biết tọa độ tiếp điểm; biết viết phương trình tiếp tuyến đi qua điểm M nằm ngoài đường tròn, biết tiếp tuyến có phương cho trước.
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước
-Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Học kỳ II - Tiết 35, 36, 37 - Bài 4: Đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/03/2012
BÀI 4: ĐƯỜNG TRÒN
Số tiết: 02
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
Tiết 1: -Nắm vững các dạng phương trình đường tròn
Tiết 2: -Phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Viết phương trình đường tròn biết tâm I(a,b) và bán kính R. Xác định tâm và bán kính đường tròn khi biết phương trình đường tròn.
- Viết được các loại phương trình tiếp tuyến của đường tròn trong các trường hợp: biết tọa độ tiếp điểm; biết viết phương trình tiếp tuyến đi qua điểm M nằm ngoài đường tròn, biết tiếp tuyến có phương cho trước.
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước
-Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động.
-Máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề.
Tiết: 35
Ngày dạy: 14/ 03
Lớp: 10A3
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
Câu 1: Tính góc giữa hai đường thẳng :
Câu 2: Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song: 2x - y – 3 = 0 và -4x + 2y + 1 = 0
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN.
-Cho HS nhắc lại kiến thức cũ về đường tròn
-Một đường tròn được hoàn toàn xác định khi nào?
I(a;b)
x
y
O
M(x;y)
Từ đó GV nêu bài toán : Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (C) tâm I(x0;y0) bán kính R. Tìm điều kiện cần và đủ để M(x;y) (C) .
-GV vẽ hình, cho HS nhận xét về độ dài IM và bán kính R? Từ đó giải bài toán?
-Từ bài toán , GV nêu định nghĩa phương trình đường tròn.
Ví dụ:Một đường tròn hoàn toàn xác định khi biết tâm và bán kính của nó.
-Chia làm 2 nhóm : Nhóm 1(câu a)
Nhóm 2 (câu b).
-HS xác định tâm và bán kính của đường tròn trong mỗi trường hợp , từ đó viết phương trình đường tròn .
C(I;R) = { M / IM = R, R ³ 0 }
Ta có M(x;y) (C) IM = R
= R2
= R2
-Đường tròn (C) tâm I(x0;y0) ,bán kính R có phương trình là :
(x – x0)2 + (y – y0)2 = R2
(1)
a) ( x + 2)2 + ( y – 3)2 = 52
b) x2 + y2 = 13
HOẠT ĐỘNG 2: NHẬN DẠNG PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN.
Trong mp Oxy ,mỗi đường tròn đều có phương trình dạng : x2 + y2 + 2ax + 2by + c = 0 (2)
Ngược lại, phương trình có dạng x2 + y2 + 2ax + 2by + c = 0 có phải là phương trình đường tròn không?
(2) Û( x + a)2+ ( y + b)2= a2 + b2 - c
-GV hướng dẫn HS đưa ra kết quả, từ có cho HS đọc phần biện luận, HS khác nhận xét, bổ sung, GV sửa chữa, củng cố.
(1) x2 + y2 – 2x0x – 2y0y + x02 + y02 – R2 = 0
-Nếu a2 + b2 – c < 0 thì (2) không phải là phương trình đường tròn
-Nếu a2 + b2 – c = 0 thì (2) là phương trình đường tròn điểm, có tâm I(a;b), bán kính R = 0
-Nếu a2 + b2 – c > 0 thì (2) là phương trình đường tròn, có tâm I(-a;-b) bán kính là R =
Phương trình x2 + y2 + 2ax + 2by + c = 0 (2) , với điều kiện a2 + b2 > c , là phương trình đường tròn : Tâm I(-a ; -b) , bán kính R =
HOẠT ĐỘNG 3:VÍ DỤ
HĐTP 1: VÍ DỤ 1
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm và viết kết quả vào giấy .
Chia thành 5 nhóm , mỗi nhóm làm 1 câu.
-Hướng dẫn: Phân tích đưa các phương trình về đúng dạng x2 + y2 +2ax + 2by+c =0
®Xác định a;b;c ®kiểm tra điều kiện a2+b2-c
- Nhận xét và đưa ra kết quả đúng
®Chú ý: Phương trình mà hệ số của x2 y2 khác nhau thì không phải là phương trình đường tròn.
-HS thảo luận nhóm .
-Nộp kết quả cho GV
-Đại diện nhóm giải thích kết quả
a) b) : là phương trình đường tròn.
c) d) e) : không phải là phương trình đường tròn.
HĐTP 2: VÍ DỤ 2
-Chia làm 2 nhóm , mỗi nhóm nghiên cứu 1 cách giải.
-Đại diện nhóm lên trình bày .
-HS nắm được 2 phương pháp giải :
Cách 1 :Tìm tọa độ tâm , tính bán kính dựa vào điều kiện IM = IN = IP®Viết Phương trình đường tròn dạng (1).
Cách 2 : Gọi ( C) : x2 + y2 + 2ax + 2by + c = 0
Dựa vào điều kiện bài toán : M , N , P thuộc ( C) tìm a, b, c. Viết phương trình đường tròn dưới dạng (2).
Ví dụ:Viết phương trình đường tròn đi qua 3 điểm M(1;2) , N(5;-2) , P(1;-3).
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS :
Phiếu học tập :
Câu 1. Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn ?
a) x2 + y2 – 2x + 3y + 100 = 0 b) 2x2 + y2 – 2x + 4y – 6 = 0
c) 2x2 + 2y2 – 2x + 4y + 20 = 0 d) x2 + y2 – 2x + 4y – 6 = 0 ( * )
Câu 2. Phương trình đường tròn đi qua 3 điểm A(-2;4) , B(5;5) , C(6;2) là :
a) x2 + y2 – 4x -2y – 20 = 0 (*) b) x2 + y2 + 4x + 2y + 20 = 0
c) x2 + y2 – 2x - y + 10 = 0 d) x2 + y2 – 4x -2y + 20 = 0
Câu 3. Cho A(1;1) , B(7;5) . Phương trình đường tròn đường kính AB là :
a) x2 + y2 +8x + 6y +12 = 0 b) x2 + y2 – 8x - 6y – 12 = 0
c) x2 + y2 + 8x +8y – 12 = 0 d) x2 + y2 – 8x - 6y + 12 = 0 (*)
Tiết: 36
Ngày dạy:
Lớp: 10A3
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
Câu 1: Viết pt đường tròn ( C) có tâm I(1;3)và đi qua điểm A(3;1) Viết phương trình đường tròn đường kính MN biết M(1;-2) N(1;2)
Câu 2:Tìm tâm và bán kính của đường tròn cho bởi phương trình sau:
a)(x+1)2 +(y-2)2 = 5 b)(x – 3)2 + y2 -3 = 0 c) x2 + y2 – 4x -6y +2 = 0
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1:VIẾT PHƯƠNG TRÌNH TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN BIẾT TIẾP TUYẾN ĐI QUA MỘT ĐIỂM CHO TRƯỚC
-Yêu cầu HS nghiên cứu Bài toán 1.
-HS đọc đề bài toán, hiểu nhiệm vụ. Suy nghĩ tìm cách giải quyết
-Hướng dẫn:
+Hãy tìm tâm và bán kính của (C) ?
+Gọi r là đường thẳng đi qua M (-1;1) thì r có phương trình như thế nào ?
+r là tiếp tuyến của (C) khi nào?
d(I;r) = =
=
Giải phương trình này ta tìm được a,b, thay vào phương trình đường thẳng r ta được phương trình tiếp tuyến của (C) qua M.
®Để viết pt tiếp tuyến của đường tròn, ta dùng điều kiện gì?
®Nêu điều kiện: Đthẳng tiếp xúc với đường tròn kvck khoảng cách từ tâm đtròn đến đthẳng bằng bán kính của đtròn
-Nếu M (C) thì ta có cách giải đơn giản hơn
®xét bài toán 2
Ví dụ: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): (x+1)2 + (y-2)2 = 5
biết rằng tiếp tuyến đó đi qua M (-1;1).
+ Xác định tâm và bán kính của (C):
I(-1;2); R=
+ Phương trình đường thẳng r qua
M(-1;1) và có vtpt
a(x-+1) + b(y-1)=0, (a2+b2 0)
- d(I; r) =
HOẠT ĐỘNG 2: Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại một điểm nằm trên đường tròn
-Yêu cầu HS làm theo nhóm
-Hướng dẫn HS cách làm:
M(xo;yo) (C)xo2+yo2+6xo-8yo+17=0
-Khi M (C) thì tiếp tuyến của đtròn (C) tại M là đthẳng qua M và nhận làm vectơ pháp tuyến.
Bài toán 2: Cho đtròn ():x2 + y2 +6x-y+17=0 và điểm M(-1;2)
a)Chứng tỏ rằng điểm M nằm trên đtròn ()
b)Viết pt tiếp tuyến của đtròn tại M(-1;2)
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP
HĐTP 1: BÀI 3
-Vậy đường thẳng cần tìm là tiếp tuyến của đường tròn , yêu cầu HS xác định dạng ( Bài toán 1 hay bài toán 2).
-Để thời gian học sinh thảo luận , nêu hướng làm.
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
O(0;0) ( C) .
-Viết phương trình tiếp tuyến với ( C ) tại O (0;0) :
+Xác định tâm , bán kính của (C) :
I(3/2;1/2) , R=
đi qua O(0;0) , nhận hay làm vtpt .Þ : 3x + y = 0.
HĐTP 2: BÀI 4
-Thảo luận nhóm , tìm lời giải theo gợi ý của GV
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Viết dạng của phương trình tiếp tuyến.
- Sử dụng điều kiện tiếp xúc : d( I, a) = R.
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS : Hãy chọn Đ – S trong các khẳng định sau:
a) Phương trình tiếp tuyến của đtròn (): x2+y2-3x+y=0 tại điểm O(0;0) là đt : 3/2x-1/2y=0
b) Phương trình tiếp tuyến của đtròn x2+y2=4, biết tiếp tuyến đi qua A(2;-2) là x-y-4=0
c) Phương trình tiếp tuyến của đtròn (x-2)2+(y+3)2=1 biết tiếp tuyến đó song song với đthẳng
D: 3x-y+2=0 là: 3x-y+-9=0
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Làm các bài tập còn lại SGK.
-Xem trước bài: Luyện tập
6.Phụ lục:
Ngày soạn: 18/02/2012
Ngày dạy:
Lớp: 10A3
Tiết: 37
LUYỆN TẬP ĐƯỜNG TRÒN
Số tiết: 01
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
-Các dạng phương trình đường tròn ; Một số yếu tố của đường tròn : Tâm , bán kính.
-Phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
2.Kỹ năng:
-Viết phương trình đường tròn biết tâm I(a,b) và bán kính R. Xác định tâm và bán kính đường tròn khi biết phương trình đường tròn.
- Viết được các loại phương trình tiếp tuyến của đường tròn trong các trường hợp: biết tọa độ tiếp điểm; biết viết phương trình tiếp tuyến đi qua điểm M nằm ngoài đường tròn, biết tiếp tuyến có phương cho trước.
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước
-Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động.
-Máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
-Cho HS nhắc lại các dạng phương trình của đường tròn, nêu từng yếu tố trong phương trình đó?
-Điều kiện tiếp xúc của đường thẳng với đường tròn?
-Đường tròn (C) tâm I(a;b) bán kính R có phương trình là (x – a)2 + (y – b)2 = R2 (1)
-Trong mp Oxy cho phương trình
x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0 (2) là phương trình đường tròn nếu a2 + b2 – c > 0 .
Khi đó : Tâm I(a;b) , bán kính R =
- tiếp xúc ( C) Û d(I ,) = R.
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1:BÀI 25
-Hướng dẫn HS phân tích bài toán , vẽ hình minh họa.
-Chia 6 nhóm :
+ Nhóm 1, 3 ,5 : Làm câu a.
+ Nhóm 2 ,4 ,6 : Làm câu b.
-Đại diện 2 nhóm lên trình bày .
a) Gọi I(a;b) , R lần lượt là tâm và bán kính của đường tròn
( C) có dạng : ( x – a)2 + ( y – b)2 = R2
-Trong đó : a , b > 0
Vì ( C) tiếp xúc với Ox , Oy nên a = b = R.
( C) đi qua điểm (2;1) : ( 2 – a)2 + ( 1 – a)2 = a2
Giải : a = 1, a = 5.
Kết luận : Có 2 đường tròn thỏa mãn :
( x – 1)2 + ( y – 1)2 = 1
( x -5)2 + ( y - 5)2 = 25
b) ( x -3)2 + ( y – 5/2)2 = 25/4
( x + 1)2 + ( y – 5/2)2 = 25/4
HOẠT ĐỘNG 2:BÀI 26
-Hướng dẫn : Thay x , y từ phương trình tham số của vào phương trình đường tròn .
- Giải t ?
-Ứng với mỗi giá trị của t, tìm tọa độ giao điểm.
-Kết quả : (1;-2) , ()
HOẠT ĐỘNG 3:BÀI 27
-Chia lớp thành 6 nhóm :
Nhóm 1,2 : Làm câu a)
Nhóm 3,4 : Làm câu b)
Nhóm 5,6 : Làm câu c)
-Hướng dẫn các nhóm giải quyết theo các bước :
+Viết dạng tiếp tuyến theo yêu cầu của bài toán .
+Sử dụng điều kiện tiếp xúc để tìm yếu tố còn thiếu -Giải quyết bài toán theo nhóm.
-Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày :
a) : 3x – y + c = 0
c = . Kết luận .
b) : 2x – y + c = 0
c = . Kết luận.
c) : a( x- 2) + b( y + 2) = 0
Đi đến : a.b = 0
+ a = 0 : y + 2 = 0
+ b = 0 : x – 2 = 0.
HOẠT ĐỘNG 4:BÀI 28-29
-Nắm phương pháp làm.
-Thực hành tính toán.
Hướng dẫn HS về nhà làm.
Bài 28. So sánh d(I,) và R và kết luận.
Bài 29. Tọa độ giao điểm là nghiệm của hệ :
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS : (Lồng trong quá trình luyện tập )
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Làm các bài tập còn lại SGK.
-Ôn tập để kiếm tra 1 tiết : ĐƯỜNG THẲNG ; ĐƯỜNG TRÒN
6.Phụ lục:
File đính kèm:
- TIET 35-37- tron.doc