A . Mục tiêu :
1. Kiến thức: Khái niệm vectơ đối và hiệu của hai véctơ
2. Kỹ năng : Biết áp dụng qui tắc hiệu của hai vectơ
3. Thái độ : Tích cực xây dựng bài học , tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo
4. Tư duy : Phát triển tư duy logic toán học , suy luận và sáng tạo
B . Chuẩn bị :
Sách giáo khoa , bài tập
C . Tiến trình bài dạy:
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Đn tổng của 2 véctơ? Quy tắc 3 điểm? Quy tắc hình bình hành ?
3. Dạy bài mới :
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 nâng cao - Tiết 5 - Bài 3: Hiệu Của Hai Vec Tơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5 §3 HIỆU CỦA HAI VEC TƠ
A . Mục tiêu :
Kiến thức: Khái niệm vectơ đối và hiệu của hai véctơ
Kỹ năng : Biết áp dụng qui tắc hiệu của hai vectơ
Thái độ : Tích cực xây dựng bài học , tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo
Tư duy : Phát triển tư duy logic toán học , suy luận và sáng tạo
B . Chuẩn bị :
Sách giáo khoa , bài tập
C . Tiến trình bài dạy:
Oån định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
Đn tổng của 2 véctơ? Quy tắc 3 điểm? Quy tắc hình bình hành ?
Dạy bài mới :
T
LƯU BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Vectơ đối của một vectơ
Nếu tổng của hai vectơ và vectơ không (+=) thì ta nói là vectơ đối của , hoặc là vectơ đối của .
* Vectơ đối của vectơ được kí hiệu là -. Như vậy: +(-) =
Ta có nhận xét sau đây
Vectơ đối của vectơ là vectơ ngựơc hướng với vectơ và có cùng độ dài với vectơ .
Đặc biệt :
vectơ đối của vectơ là vectơ
2.Hiệu của hai vectơ:
Định nghĩa
Hiệu của hai vectơ là tổng của vectơ thứ nhất với vectơ đối của vectơ thứ hai.
Kí hiệu: - = +(-)
Qui tắc về hiệu hai vectơ:
là một vectơ, với điểm O bất kì ta luôn co:ù
? : Cho đoạn thẳng AB.Vectơ đối của vectơ là vectơ nào? Phải chăng mọi vectơ cho trước đều có vectơ đối?
Ví dụ:
Nếu ABCD là hình bình hành thì hai và có cùng độ dài nhưng ngược hướng. Bởi vậy
= - và =-.
Tương tự ta có =?
=?
*Cho . Chứng minh rằng:
*Cho . Chứng minh rằng:
* Gọi O là tâm hình bình hành ABCD. Hãy chỉ ra những cặp vectơ đối nhau mà có điểm đầu là O và điểm cuối là đỉnh hình bình hành.
Sau đây là cách dựng hiệu - nếu đã cho vectơ và vectơ
-Lấy một điểm O tuỳ ý rồi vẽ = và =. khi đó :
= -
? Hãy giải thích vì sao ta lại có
= -
Bài toán .
Cho bốn điểm A,B,C,D. Chứng minh rằng
=
HD : xét vế trái, lấy điểm O nào đó, áp dụng qui tắc hiệu hai vectơ:
Hoạt động :
(giải bài toán trên bằng những cách khác)
1) Đẳng thức cần chứng minh tương đương với đẳng thức = . Từ đó hãy nêu ra cách chứng minh thứ hai của bài toán.
2) Đẳng thức cần chứng minh cũng tương đương với . Từ đó hãy nêu cách chứng minh thứ ba của bài toán.
3) Hiển nhiên ta có . Hãy nêu cách chứng minh thứ tư!
Vectơ đối của là
Mọi vectơ đều có vectơ đối
Giả sử thì và
Giả sử thì -và
+
=
Giải .
Lấy một điểm O nào đó, theo quy tắc về hiệu vectơ
=
= .
Do đó :
=.
Giải:
1.Ta có
(cùng bằng ). Suy ra điều phải chứng minh.
2. Ta có
(vì cùng bằng ), suy ra điều phải chứng minh.
3.Ta có :
=
Suy ra:
=
D . Luyện tập và củng cố :
_ Vec tơ đối của ?
_ Hiệu của hai vec tơ
_ Qui tắc
E . Bài tập về nhà: 16, 17,18 , 19, 20 SGK trang 17
File đính kèm:
- H 5.doc