I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
-Định lý cosin, định lý sin trong tam giác và các hệ quả.
-Các công thức tính độ dài đường trung tuyến của tam giác và diện tích của tam giác.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Vận dụng các định lý và các công thức giải các bài toán chứng minh và tính toán các yếu tố trong tam giác.
-Giải tam giác và các bài toán thực tế.
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Tiết 19, 20 - Bài 3: Hệ thức lượng trong tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/11/2010
Tiết PPCT: 19-20
CHƯƠNG II: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VEC TƠ VÀ ỨNG DỤNG
BÀI 3: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
-Định lý cosin, định lý sin trong tam giác và các hệ quả.
-Các công thức tính độ dài đường trung tuyến của tam giác và diện tích của tam giác.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Vận dụng các định lý và các công thức giải các bài toán chứng minh và tính toán các yếu tố trong tam giác.
-Giải tam giác và các bài toán thực tế.
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước
-Kiến thức cũ
-Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động.
-Máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết: 19
Ngày day: 15 / 11 / 2010
Lớp: 10A4
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
Câu 1:Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ và
Câu 2: Nếu thì = ?
Câu 3: = ?
GV: cho HS nhận xét câu trả lời của bạn, chỉnh sửa bổ sung (nếu cần). Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: ĐỊNH LÝ CÔSIN TRONG TAM GIÁC
Phiếu học tập 1: Cho tam giác ABC với BC = a, AC = b , AC = c
a.Từ 3 điểm A,B,C biễu diễn vectơ thành hiệu 2 vectơ.
b.Bình phương 2 vế đẳng thức vừa tìm được để tìm mối quan hệ giữa các giá trị a,b,c trong 2 trường hợp : Góc A = 900 ; Góc A không bằng 900
c.Phát biểu bằng lời công thức tính một cạnh của tam giác theo hai cạnh còn lại và côsin của góc xen giữa hai cạnh đó?
- Gọi mỗi nhóm trình bày từng câu hỏi của
phiếu 1.
-Viết các đẳng thức tương tự . Từ các dẳng thức trên rút cosA,cosB,cosC ?
Ví dụ 1 (hình vẽ) . Cho HS phân tích bài toán và nêu cách tìm. Lời giải xem sgk.
Ví dụ 2: Cho HS lên bảng trình bày (hướng dẫn sd MTBT).
Ví dụ 3. Cho ABC, BC = 8, AB = 3, AC = 7.
Trên cạnh BC lấy D: BD = 5. Tính AD.
1. Ta có
2.
a. Nếu A = 900 thì
nên BC2 = AB2 + AC2;
b. Nếu A không vuông thì
BC2 = AB2 + AC2 – 2AB.AC.cosA cosA
c. Bình phương 1 cạnh bằng tổng bình phương 2 cạnh còn lại trừ đi 2 lần tích của hai cạnh đó và côsin của góc xen giữa hai cạnh đó.
ĐỊNH LÍ CÔSIN: (SGK)
HỆ QUẢ (SGK)
Ví dụ 3. . AD = .
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỊNH LÝ SIN TRONG TAM GIÁC.
Phiếu học tập 2: Cho ABC vuông tại A , có BC = a , CA = b , AB = c nội tiếp đường tròn (O,R).
CM : a = 2R.sin A ; b = 2R.sinB , c = 2R.sinC .
Phiếu học tập 3. Cho tam giác ABC không vuông nội tiếp đường tròn (O;R). Vẽ đường kính BA’.
CM : a = 2RsinA trong 2 trường hợp : a) A nhọn b) A tù.
- GV treo bảng phụ có vẽ hình sẵn trong 3 trường hợp.
- Gọi mỗi nhóm trình bày 1 trường hợp .
Ví dụ 1:
Tam giác ABC có tổng hai góc ở đỉnh B và C bằng 1200 và độ dài cạnh BC = a. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Ví dụ 2.
Từ 1 đỉnh C của cái tháp có chiều cao CD = 100m, người ta nhìn 2 điểm A,B trên mặt đất ,góc nhìn tạo với phương nằm ngang các góc lần lượt là 600, 400 , sao cho 3 điểm A,B,D thẳng hàng. Tính khoảng cách giữa 2 điểm A,B.
Ví dụ 3: CMR nếu 3 góc của tam gíac thoả hệ thức: sinA=2.sinB.cosC(1) thì ABC cân.
-Để chứng minh tam giác cân ta cần cm điều gì.
Hướng dẫn:
sinA = ,sinB = , cosC = . Thay vào đẳng thức (1) ta được : b = c .
Vậy ABC cân tại A.
1. Vì A = 900 nên a = 2R và sinA = 1 nên
a = 2R.sinA , b = 2R.sinB , c = 2R.sinC
2. Góc A nhọn .
BCA/ vuông nên BC = a = 2R.sinA/ vì A = A/
do đó sinA = sinA/ vậy a = 2R.sinA .
3. Tượng tự cách dựng trên ta có A bù với A/ nên sinA = sinA/ suy ra kết quả.
ĐỊNH LÍ SIN: (SGK)
Ví dụ 1: sinA = sin(B+C) = sin1200 =
Þ =
Ví dụ 2:
; ;
;
Þ (m)
Ví dụ 3:
TL: CM 2 cạnh bằng nhau .
Áp dụng ĐL sin và ĐL côsin.
Thay sinA,sinB,cosC vào đẳng thức ta có :
Vậy ABC cân tại A
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS : Định lí Côsin và Hệ quả; Định lí Sin.
Phiếu học tập:
Câu 1. ABC có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng R. Tìm mệnh đề sai :
A. B. C. c= 2Rsin(A+B) D. b = RsinA
Câu 2. Tam giác ABC có B = 600 , BC = 450 , AB = 5. Cạnh AC bằng :
A. 5 B.5 C. D. 10
Câu 3. Tam giác ABC có AB = 2cm , AC = 1cm , A = 600. Độ dài cạnh BC bằng :
A. 1cm B.2 cm C. cm D. cm
Câu 4. Cho ABC có a = 7 , b = 24 , c = 23. Tính góc A?
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Làm các bài tập : 17 , 18 , 19 , 20 , 21 , 22 /SGK.
-Xem trước phần tiếp theo của bài
6.Rút kinh nghiệm:
Tiết: 20
Ngày day: 29 / 11 / 2010
Lớp: 10A4
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
HS1. Nêu định lý Côsin trong tam giác ?
Ap dụng : Cho tam giác ABC , có b = 5 , c = 9 , A = 600 . Tính cạnh c và góc B ?
HS2. Nêu định lý Sin trong tam giác ?
Ap dụng : Cho tam giác ABC , có a = 5 , A = 300 , b = 6. Tính góc B và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC ?
GV: Cho HS trong lớp nhận xét câu trả lời của bạn, chỉnh sữa bổ sung ( nếu có). Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 3: TỔNG BÌNH PHƯƠNG HAI CẠNH VÀ ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC.
HĐTP 1: Cho 3 điểm A, B, C trong đó BC = a > 0. Gọi I là trung điểm của BC, biết AI = m. Hãy tính AB2 + AC2 theo a và m.
-Yêu cầu đại diện nhóm 1 lên trình bày.
-Hướng dẫn lại và sửa chữa sai sót trong quá trình trình bày của học sinh .
Gợi ý :Hãy viết rồi tính để đi đến kết quả:
-Các nhóm khác đọc đề , nắm yêu cầu bài toán ; Theo dõi và nhận xét kết quả của nhóm 1.
- Ta có:
HĐTP 2: Cho 2 điểm phân biệt P ,Q. Tìm tập hợp các điểm M sao cho MP2 + MQ2 = k2, trong đó k là 1 số cho trước.
-Yêu cầu đại diện nhóm 2 lên trình bày.
-Hướng dẫn lại và sửa chữa sai sót trong quá trình trình bày của HS .
-Các nhóm khác đọc đề , nắm yêu cầu bài toán ; Theo dõi và nhận xét kết quả của nhóm 2.
HĐTP 3: Công thức trung tuyến
- Từ bài toán 1 suy ra công thức đường trung tuyến kẻ từ đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
Áp dụng công thức tính tổng bình phương 2 cạnh của tam giác.
- HS thảo luận nhóm làm Ví dụ:
ÞAD2 = 32 + 50 – 9 = 73 ÞAD.
Ví dụ :
Cho tam gíac ABC có a = 5, b = 4 ,
c = 3 .lấy điểm D đối xứng với B qua C . Tính độ dài AD.
- Công thức tính độ dài trung tuyến ma , mb , mc:
HOẠT ĐỘNG 4: CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH TAM GIÁC.
-Cho tam giác. ha , hb , hc là độ dài đường cao kẻ từ A, B, C. a = BC , b = AC, c = AB.
-Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác ABC đã học.
-HS đưa ra công thức (1):
B
H
A
B
C
H
C
A
-Tính đường cao ha theo b và góc C trong 2 trường hợp A tù và A nhọn, thay vào công thức (1) ta có công thức nào ?
- Theo định lý sin ta có sinC = ? . Thay vào công thức (2) ta có công thức?
- Hướng dẫn HS tìm công thức (4):
S = SIBC + SIAC + SIAB . Từ đó đưa ra CT (4)
- GV đưa ra công thức hê – rông:
S = : Nếu biết 3 cạnh của tam giác ta tính được diện tích của tam giác đó.
Hướng dẫn HS về nhà chứng minh.
-Công thức (1):S =
- ha = bsinC
-Thay vào ta có công thức (2):
- Công thức (3):
(Trong đó R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác)
- Công thức (4):S = p.r
(p : nửa chu vi , r : bán kính đường tròn nội tiếp)
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS : Công thức đường trung tuyến và Công thức diện tích tam giác.
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà: xem trước phần tiếp theo của bài
6.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 12/11/2010
Ngày dạy: 4/12/2010 Lớp : 10A4 Tiết PPCT: 21
CHƯƠNG II: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VEC TƠ VÀ ỨNG DỤNG
BÀI 3: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
-Định lý cosin, định lý sin trong tam giác và các hệ quả.
-Các công thức tính độ dài đường trung tuyến của tam giác và diện tích của tam giác.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Vận dụng các định lý và các công thức giải các bài toán chứng minh và tính toán các yếu tố trong tam giác.
-Giải tam giác và các bài toán thực tế.
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước
-Kiến thức cũ
-Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động.
-Máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
Định lí Cosin:
Định lí Sin: ( R: bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC)
*Các công thức tính :
;
;(; r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC)
(Công thức Hêrông)
*Độ dài đường trung tuyến của tam giác:
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: GIẢI TAM GIÁC VÀ ỨNG DỤNG THỰC TẾ.
-GV hướng dẫn HS làm ví dụ 5 : Cho tam giác ABC biết :
a = 17,4 ; ; . Tính góc A và cạnh b, c của tam giác.
+ GV yêu cầu HS vẽ hình
+ Tính A
+ Ta biết 3 góc của tam giác và một cạnh a. Muốn tính 2 cạnh còn lại ta áp dụng định lý gì? ® Định lý sin.
-GV hướng dẫn HS làm ví dụ 6: Cho tam giác ABC. Biết a = 49,4 ; b = 26,4 ; . Tính A, B và cạnh c.
+ Biết 2 cạnh và góc xen giữa, Muốn tính cạnh còn lại ta dùng định lý?
+ Dùng hệ quả của định lý côsin ta tính A, B.
-Hướng dẫn HS làm hoạt động nhóm bài 7, bài 8
Ví dụ 5:
Theo định lý sin:
Ví dụ 6:
HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP CỦNG CỐ (TRẮC NGHIỆM).
Câu 1. ABC có a = 8 , c = 3 , B = 600 . Độ dài cạnh b bằng :
A. 49 B. C.7 D.
Câu 2. ABC có BC = 3 , AC = 7 , AB = 8. Góc B bằng :
A.600 B.300 C.450 D.720
Câu 3. ABC có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng R. Tìm mệnh đề sai :
A. B. C.c= 2Rsin(A+B) D. b = RsinA
Câu 4. Gọi S là diện tích ABC . Tìm mệnh đề đúng :
A. S = a. ha B.S = abcosC C. S = D.S = absinC
Câu 5. ABC có a = 6 , b = 4 , c= 2. M là 1 điểm trên cạnh BC sao cho BM = 3. Độ dài AM bằng :
A. B.9 C.3 D.
Câu 6. Cho ABC thỏa mãn hệ thức b + c =2a. Tìm mệnh đề đúng :
A. cosB + cosC = 2cosA B. sinB + sinC = 2sinA
C. sinB + sinC = 1/2sinA D. sinB + cosC = 2sinA
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS : (xen kẽ trong quá trình làm bài tập)
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Làm các bài tập còn lại trong SGK.
-Làm bài tập phần Luyện tập
6.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 19-21.docx