I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức :
- Học sinh lập được phương trình tham số của đường thẳng khi biết một điểm và một véc tơ chỉ phương của nó. Ngược lại, từ phương trình tham số của đường thẳng xác định được véc tơ chỉ phương của nó và biết được điểm M(x;y) có thuộc đó hay không.
- Thấy được ý nghĩa của tham số t trong phương trình là: một giá trị của tham số t xác định toạ độ của 1 điểm trên đường thẳng và ngược lại, mỗi điểm M(x;y) thuộc đường thẳng thì toạ độ của nó xác định một giá trị t.
2- Kỹ năng : Biết chuyển từ phương trình đường thẳng dưới dạng tham số sang dạng chính tắc ( nếu có), sang dạng tổng quát và ngược lại.
3- Thái độ : Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học.
II - Chuẩn bị
a) Giáo viên : giáo án, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
b) Học sinh : Vở ghi, sách giáo khoa, đọc trước bài ở nhà.
III- Hoạt động của thầy và trò
1- Tổ chức lớp :
Kiểm tra sĩ số :
2- Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi :
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Tiết 29 : Phương Trình Tham Số Của Đường Thẳng ( Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28/10/2006
Ngày giảng : 7/11/2006
Tiết 29 : Phương trình tham số của đường thẳng ( tiết 1)
I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức :
- Học sinh lập được phương trình tham số của đường thẳng khi biết một điểm và một véc tơ chỉ phương của nó. Ngược lại, từ phương trình tham số của đường thẳng xác định được véc tơ chỉ phương của nó và biết được điểm M(x;y) có thuộc đó hay không.
- Thấy được ý nghĩa của tham số t trong phương trình là: một giá trị của tham số t xác định toạ độ của 1 điểm trên đường thẳng và ngược lại, mỗi điểm M(x;y) thuộc đường thẳng thì toạ độ của nó xác định một giá trị t.
2- Kỹ năng : Biết chuyển từ phương trình đường thẳng dưới dạng tham số sang dạng chính tắc ( nếu có), sang dạng tổng quát và ngược lại.
3- Thái độ : Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học.
II - Chuẩn bị
a) Giáo viên : giáo án, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
b) Học sinh : Vở ghi, sách giáo khoa, đọc trước bài ở nhà.
III- Hoạt động của thầy và trò
1- Tổ chức lớp :
Kiểm tra sĩ số :
2- Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi :
3- Tìm hiểu kiến thức mới :
Hoạt động 1 : đặt vấn đề vào bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về véc tơ chỉ phương của đường thẳng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
Đưa hình vẽ 70 lên bảng ( có thể dùng trình chiếu )
CH: giá của 2 véc tơ và
CH: và có quan hệ với nhau ntn?
Đưa ra khái niệm véctơ chỉ phương.
Đưa câu hỏi 1
Yêu cầu học sinh vẽ hình.
Đưa câu hỏi 2
Gợi ý : Véctơ pháp tuyến của đường thẳng là = ?
Tính .=?
- Quan sát hình vẽ
- là đường thẳng D và đường thẳng song song với D
- và song song với nhau.
Ghi nhơ khái niệm
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi 1.
- véctơ đều khác véc tơ và vuông góc với nhau.
- Mô tả bằng hình vẽ
- thảo luận nhóm để tìm ra câu trả lời.
Đường thẳng có véctơ pháp tuyến = (a;b), vì =(b;-a) nên ạvà .=b.a – a.b = 0 suy ra ^ ị là véctơ chỉ phương của đường thẳng.
1- Véc tơ chỉ phương của đường thẳng
Định nghĩa : Véctơ khác , có giá song song hoặc trùng với đường hẳng D được gọi là véc tơ chỉ phương của D.
Véc tơ pháp tuyến và véc tơ chỉ phương của vuông góc với nhau và đều ạ
CH2: Đường thẳng có véctơ pháp tuyến = (a;b), vì =(b;-a) nên ạvà .=b.a – a.b = 0 suy ra ^ ị là véctơ chỉ phương của đường thẳng.
Hoạt động 3 : tìm hiểu phương trình tham số của đường thẳng
Hướng dẫn học sinh vẽ hình
- Để điểm M nằm trên đường thẳng D thì véctơ phải thoả mãn điều kiện gì?
Toạ độ của véctơ ?
- Toạ độ của t.
Điều kiện của x và y để điểm M(x;y) ẻD.
- Đọc bài toán trong SKG
- Vẽ hình
- cùng phương với véctơ Û = t.
- Tìm toạ độ của các véctơ.
=
t.=(t.a ; t.b)
= t.Û
Û
- Suy nghĩ đưa ra câu trả lời.
Điều kiện để điểm M(x;y) ẻD là có số t sao cho
( a2+ b2 ạ 0)
2- Phương trình tham số của đường thẳng.
-Điều kiện để điểm M(x;y) ẻD là có số t sao cho (1)
( a2+ b2 ạ 0)
Hệ phương trình (1) được gọi là phương trình tham số của đường thẳng D với tham số t.
4- Củng cố : Giáo viên hệ thống lại kiến thức trọng tâm củav bài.
5- Hướng dẫn về nhà : Đọc trước phần còn lại của bài và làm bài tập 1, 2 sgk
File đính kèm:
- T29.doc