I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:Củng cố các kiến thức về khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và góc giữa hai đường thẳng.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS: Biết áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán có liên quan đến khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và góc giữa hai đường thẳng.
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước
-Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động.
-Máy tính cầm tay.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Tiết 34 - Bài 3: Luyện tập khoảng cách và góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /2011
Ngày dạy: /2011 Tiết PPCT: 34
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
BÀI 3: LUYỆN TẬP KHOẢNG CÁCH VÀ GÓC
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:Củng cố các kiến thức về khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và góc giữa hai đường thẳng.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS: Biết áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán có liên quan đến khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và góc giữa hai đường thẳng.
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước
-Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động.
-Máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
HS 1. Nêu công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng .
HS 2. Nêu cách tính góc giữa hai đường thẳng ?
HS 3. Trả lời Bài 15 /SGK.( Bài 15 : b,c,e : Đúng ; a , d : Sai.)
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1:BÀI 1/90 SGK
-Yêu cầu HS nêu hướng giải .
-GV hướng HS nên giải theo cách 2.
-Yêu cầu HS nhắc lại công thức :
;
-Nêu mối liên hệ giữa góc giữa hai đường thẳng với góc giữa hai vectơ chỉ phương của chúng ?
Giải :
+ Cách 1 : Dựa vào hệ thức lượng trong tam giác :
+ Cách 2 :
= Þ
Vì < 900 nên : (AB,AC) =
HOẠT ĐỘNG 2: PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG
Một đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết 1 điểm đi qua và một vectơ pháp tuyến
-Gợi ý : Đường thẳng cần tìm đi qua điểm M và cách đường thẳng cho trước một khoảng bằng h.
-Có bao nhiêu đường thẳng như vậy?
-Hoạt động các nhân làm theo gợi ý của GV
Phương trình hai đường thẳng
: = 0
= 0
HOẠT ĐỘNG 3: BÀI 18/90 SGK
-Gợi ý cho HS các bước làm :
+ Viết dạng phương trình đường thẳng đi qua P và có vec tơ pháp tuyến là = (a;b) .
+ Viết điều kiện để cách đều A , B ?
-Làm theo gợi ý của GV :
+ : a( x – 10 ) + b( y -2) = 0
+ d(A; ) = d(B; ) Û
(1) : chọn a = 1 , b = 2 Þ : x + 2y – 14 = 0
(2) : chọn b = 1 Þ : y – 2 = 0.
HOẠT ĐỘNG 4: BÀI 19/SGK
Gợi ý :
-Nếu điểm A nằm trên Ox và B nằm trên Oy, có nhận xét gì về tọa độ của điểm A, B?
-Tam giạc MAB vuông cn tải M ta có kết luận gì về và ?.
-Làm bài theo gợi ý của GV :
+ A(a;0) , B(0;b).
+ Giải điều kiện :
Ta được hệ : vô nghiệm .
Vậy không tồn tại đường thẳng thỏa ycbt.
HOẠT ĐỘNG 5: BÀI 20/SGK
-Có nhận xét gì về góc giữa 2 đường thẳng: và ?
-Có nhận xét gì về đường thẳng cần tìm và đường phân giác của ?.
Goi HS lên bảng.
Cho HS xung phong làm baì 20 theo cách khác.
-GV nhận xét sửa bài.
Có 2 đường thẳng thỏa mãn yêu cầu bài toán:
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS :
-Cho 2 điểm A(-1;2); B(-3;2) và đường thẳng (r): 2x-y+3=0.
-Tọa độ điểm C trên đường thẳng (r) sao cho rABC là tam giác cân là:
a)C(-2;-1) b)C(0;0) c)C(-1;1) d)C(0;3) ® Chọn a.
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Làm các bài tập SGK.
-Xem trước bài: ĐƯỜNG TRÒN
6.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 34.docx