I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức :
- Hiểu đ/n phép đồng dạng, hiểu vị tự là 1 t/hợp của phép đồng dạng.
- Hiểu hợp thnh của 2 php biến hình l 1 php biến hình, từ đó hiểu được định lý : mọi
phép đồng dạng đều là hợp thành của 1 phép vị tự vvà 1 phép dời hình.
- Hs biết ảnh của 1 hình qua php đồng dạng là như thế nào.
- Chuẩn bị : lm bằng giấy bìa 2 hình tam gic, 2 hình vuơng đồng dạng ( tỉ số =2 )
2. Kỹ năng :
- Biết cách dựng được ảnh của một hình đơn giản (đoạn thẳng, đường thẳng, tam giác, đường tròn ) qua phép đồng dạng .
- Xác định nhanh trục đối xứng của một hình, hình có trục đối xứng.
3. Tư duy và thái độ :
- Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiển.
- Cẩn thận, chính xác trong dựng hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 742 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 11 - Học kì I - Tiết 12: Phép đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :11
Tiết : 12
Ngày soạn: 5/ 11/2007 § 3. PHÉP ĐỒNG DẠNG
MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức :
- Hiểu đ/n phép đồng dạng, hiểu vị tự là 1 t/hợp của phép đồng dạng.
- Hiểu hợp thành của 2 phép biến hình là 1 phép biến hình, từ đĩ hiểu được định lý : mọi
phép đồng dạng đều là hợp thành của 1 phép vị tự vvà 1 phép dời hình.
- Hs biết ảnh của 1 hình qua phép đồng dạng là như thế nào.
- Chuẩn bị : làm bằng giấy bìa 2 hình tam giác, 2 hình vuơng đồng dạng ( tỉ số =2 )
2. Kỹ năng :
Biết cách dựng được ảnh của một hình đơn giản (đoạn thẳng, đường thẳng, tam giác, đường tròn) qua phép đồng dạng .
Xác định nhanh trục đối xứng của một hình, hình có trục đối xứng.
3. Tư duy và thái độ :
Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiển.
Cẩn thận, chính xác trong dựng hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- GV: SGK, giáo án, bảng phụ vẽ hình và phiếu học tập. làm bằng giấy bìa 2 hình tam
giác, 2 hình vuơng đồng dạng ( tỉ số =2 ) .
- HS: SGK, đọc trước bài mới, ôn lại cũ .
III .PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Gợi mở- vấn đáp.
Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
Hoạt động nhóm .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
CÁC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP:
Hoạt động 1:Định nghĩa phép đối xứng trục
Hoạt động 2 : Xây dựng định lý
Hoạt động 3 : Hai hình đồng dạng .
TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại định nghĩa và các tính chất phép vị tự .
Bài mới :
Hoạt động 1: Định nghĩa phép đối xứng trục
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Mục tiêu cần đạt
- GV: nêu định nghĩa , nhấn mạnh tính chất M’N’=k.MN (k>0) - GV: hỏi phép dời hình phải là phép đồng dạng khơng? Phép vị tự là phép đồng dạng khơng ?Vì sao ?
- GV: Cho phép V(O;k= –2).
hỏi nĩ là phép đồng dạng ? tỉ số mấy ? .
- GV: Nêu hoạt động 1 sgk
( tr.30), y/c hs thực hiện .
à dẫn đến KL
- GV: Khi t/hiện liên tiếp phép V và phép D, ta được 1 phép đồng dạng .( dẫn chứng bằng hình vẽ ảnh của M,N cho hs thấy ) , dẫn đến KL .
- Hãy chứng tỏ rằng F là một phép đồng dạng tỉ số .
Hs trả lời . Cả lớp nhận xét .
Hs vẽ ảnh 2 điểm M,N để thấy KL đĩ .
- Lấy hai điểm M, N bất kỳ . Nếu phép vị tự V biến điểm M, N lầ lượt thành M1, N1 thì ta cĩ M1N1=MN .
-
Nếu phép dời hình D biến
M1, N1 lần lượt thành M’, N’ thì ta cĩ M’N’= M1N1= MN.
- Vì F là hợp thành của V và D nên F biến M, N thành M’, N’ , mà M’N’= MN, nên F là một phép đồng dạng tỉ số .
1- Định nghĩa phép đồng dạng
(sgk)
- Phép dời hình cũng là phép đồng dạng với tỉ số k = 1 . Phép vị tự với tỉ số k là phép đồng dạng với tỉ số đồng dạng .
- Hợp thành của 1 phép vị tự và phép dời hình à được 1 phép
đồng dạng. Diều ngược lại cũng đúng .
- Qua hoạt động trên ta nĩi F là phép hợp thành của hai phép biến hình V và D .
Hoạt động 2: Xây dựng định lý
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Mục tiêu cần đạt
- Nếu thực hiện liên tiếp một phép vị tự và một phép dời hình thì kết quả là một phép đồng dạng Điều ngược lại cĩ đúng khơng ?
- Phát biểu định lý .
+ HD HS chứng minh định lý :
- Thực hiện ví dụ :
+ Gv hd hs c/m : Gọi AD trung tuyến Dà ? Suy ra G à ?
Vì sao ?
+ Gv nhận xét , sữa sai .
- Tương tự xét với trường hợp trực tâm tam giác và tâm đuờng trịn ngoại tiếp tam giác .
- Hs trả lời câu hỏi .
HS : Phép đồng dạng biến điểm D thành trung điểm D’ của đoạn thẳng B’C’, và vì thế trung tuyến AD của tam giác ABC biến thành trung tuyến A’D’ của tam giác A’B’C’ . Đối với hai trung tuyến cịn lại cũng vậy . Vì trọng tâm tam giác là giao điểm 3 đường trung tuyến nên trọng tâm tam giác ABC biến thành trọng tâm tam giác A’B’C’ .
2. Định lý : (sgk)
Hệ quả : (sgk)
Vd: F: phép đồng dạng ,biến tgiác ABC thành A’B’C’. C/m: F biến trọng tâm G thành trọng G’ .
Hoạt động 3: Hai hình đồng dạng .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Mục tiêu cần đạt
- Gv: giới thệu 2 tam giác ( chuẩn bị sẵn ) hs xem xét t/chất hình , đĩ là 2 hình đồng dạng à dẫn đến đ/n
- Hai tam giác đều là đồng dạng nhau (đ/sai ?)
- Hai hình vuơng bất kỳ là đồng dạng nhau (đ/sai ? )
- Theo dõi hình 26 (SGK) và phát biểu định nghĩa .
-Chú ý : sgk
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi .
3.Hai hình đồng dạng:
h.1
h.2
h.3
Đ/N: sgk
3. Củng cố :
+ Nhắc lại định nghĩa phép đồng dạng, hai hình đồng dạng nắm vững định lý, hệ quả .
4. Hướng dẫn học ở nhà :
+ Ôn tập lí thuyết toàn chương I .
+ Trình bày phần câu hỏi và bài tập và bài tập ơn chương I .
+ Hướn dẫn bài tập 5, 7, 8 trong SGK .
File đính kèm:
- Tiet 11, Phep dong dang.doc