Tiết 22: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tái hiện, củng cố và khắc sâu kiến thức tia phân giác của một góc.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. Biết vẽ tia phân giác của một góc.
3. Thái độ, tình cảm
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và làm các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Thước đo góc, thước thẳng
- HS: Thước đo góc, thước thẳng
13 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 6 tiết 22: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/03/2011
Ngày giảng: 14/03/2011
Tiết 22: Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tái hiện, củng cố và khắc sâu kiến thức tia phân giác của một góc.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. Biết vẽ tia phân giác của một góc.
3. Thái độ, tình cảm
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và làm các bài tập
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Thước đo góc, thước thẳng
- HS: Thước đo góc, thước thẳng
III. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức: Lớp 6A ( / 34); Vắng: .
Lớp 6B ( / 35); Vắng: .
2. Khởi động: Kiểm tra bài cũ. (7 phút)
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của gV
Hoạt động của HS
- GV gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi
? Thế nào là tia phân giác của một góc
*áp dụng:
- GV nhận xét và cho điểm
- 1 HS lên bản trả lời câu hỏi của GV và làm áp dụng:
3. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động 1: (35 phút) Vẽ góc, vẽ tia phân giác và tính số đo góc
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. Biết vẽ tia phân giác của một góc.
- Đồ dùng dạy học: Thước đo góc, thước thẳng
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc bài 33
? Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì
? Tính làm như thế nào
? Tính làm thế nào
? Tính làm như thế nào
- Gọi HS lên bảng tính
- GV nhận xét và chốt lại
- Yêu cầu HS đọc bài 36
? Đầu bài cho biết gì và yêu cầu gì
? Tính làm như thế nào
? Tính làm như thế nào
- Gọi 1HS đứng tại chỗ thực hiện
- GV nhận xét và chốt lại
- Yêu cầu HS đọc bài 35
? Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu của bài tập
? Tính ta làm thế nào
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
- HS ở dưới lớp làm ra nháp và cho nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại
- HS đọc bài 33
* Cho: là hai góc kề bù
, Ot là tia phân giác
Yêu cầu:
- Tính:
-Tính
Ot là tia phân giác
- Vì và là hai góc kề bù
= 1800 - 1300 = 500
- HS lên bảng tính
- HS lắng nghe
- HS đọc bài 36
* Cho:
+, Cho tia Oy, Oz nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox,
Om là tia P.giác của
On là tia P.giác của
* Yêu cầu:
+, Tính:
-1HS đứng tại chỗ thực hiện
- HS lắng nghe
- HS đọc bài 35
* Cho:
* Yêu cầu:
+ Vẽ tia phân giác Om của
+ Vẽ tia Oa, Ob là tia phân giác
+ Tính
- 1HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của bài tập
- Tính
- 1HS lên bảng làm
- HS khác làm ra nháp và cho nhận xét
- HS lắng nghe
Bài 33 (SGK - 87)
* Giải:
Tia Ot là tia phân giác của góc
=
Vì và là hai góc kề bù
= 1800 - 1300 = 500
Bài 36(SGK - 87)
* Giải:
=> Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy => Oy nằm giữa Om, On
- Tia Om là tia p.giác
=>
Tia On là tia p.giác
Bài 35(SGK - 87)
- Tia Om là tia phân giác của
Tia Oa là tia phân giác của
Tia Ob là tia phân giác của
V. Tổng kết (1 phút)
- Mỗi góc bẹt có mấy tia phân giác?
- Muốn chứng minh Ob là tia phân giác của ta làm thế nào?
- Làm bài tập: 37 (SGK - 87)
VI. hướng dẫn học tập ở nhà: (1 phút)
HD bài 37:
a, Tính = -
b, = -
- Chuẩn bị bài 7: Thực hành đo góc trên mặt đất
Ngày soạn: 15/03/2011
Ngày giảng: 17/03/2011
Tiết 23: Thực hành đo góc trên mặt đất
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu cấu tạo của giác kế.
- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
2. Kỹ năng
- Quan sát giác kế mô tả được cấu tạo và hoạt động của giác kế
3. Thái độ, tình cảm
- Cẩn thận, chính xác khi đo góc.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: 1 giác kế, cọc tiêu.
III. Phương pháp
- hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức: Lớp 6A ( / 35); Vắng: .
Lớp 6B ( / 35); Vắng: .
2. Khởi động: Kiểm tra bài cũ (không)
3. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động 1: (20 phút) Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất
- Mục tiêu: HS hiểu cấu tạo của giác kế.
- Đồ dùng dạy học: Giác kế, , cọc tiêu
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV đặt giác kế trước lớp, giới thiệu: Dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế
- Cấu tạo: Bộ phân chính của giác kế là một đĩa tròn
? Trên mặt đĩa tròn có đặc điểm gì
- Trên mặt đĩa tròn còn có 1 thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa tròn
? Hãy mô tả thanh quay đó
? Đĩa tròn được đặt cố định hay quay được
- GV giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của giác kế
1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất
- HS quan sát giác kế
- HS lắng nghe và quan sát hình 40
+ Trên mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 0 đến 1800
+ Hai nửa hình tròn được ghi theo hai chiều ngược nhau (Xuôi và ngược chiều kim đồng hồ)
- HS quan sát
- Hai đầu thanh gắn hai tấm thẳng đứng, mỗi tấm có một khe hở, hai khe hở và tâm của đĩa tròn thẳng hàng
- Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá 3 chân, có thể quay quanh trục
- HS chỉ vào giác kế nêu cấu tạo của giác kế
Hoạt động 2: (20 phút) Tìm hiểu cách đo góc trên mặt đất
- Mục tiêu: HS biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Đồ dùng dạy học: Giác kế, cọc tiêu
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình 41, 42 SGK
- Gọi 1 HS đọc SGK
- GV làm mẫu và giới thiệu các bước đo góc
* Bước1: Đặt giác kế sao cho đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thằng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB
* Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00C và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng
* Bước 3: Cố định mặt đĩa quay và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và hai khe hở thẳng hàng
* Bước 4: Đọc số đo độ của góc ACB
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước đo góc
2. Cách đo góc trên mặt đất
- HS quan sát hình 41, 42 SGK
- HS đọc SGK
- HS quan sát và lắng nghe
- 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại các bước
V. Tổng kết: (2 phút)
- Đọc thật kĩ các bước đo góc trên mặt đất
- Mỗi tổ: 2 cọc tiêu dài 1,5 m, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m, búa
VI. hướng dẫn học tập ở nhà (3 phút)
- Mỗi tổ cử ghi sẵn biên bản thực hành theo mẫu:
Tổ:.. Lớp:.
1. Dụng cụ: Đủ hay thiếu (lý do)
2. ý thức kỷ luật trong giờ thực hành
(Ghi cụ thể từng cá nhân trong tổ)
3. Kết quả:
+ Nhóm 1: Gồm bạn: 1)
2)
3)
Kết quả đo góc :..
+ Nhóm 2: Gồm bạn: 1)
2)
3)
Kết quả đo góc :..
+ Nhóm 3: Gồm bạn: 1)
2)
3)
Kết quả đo góc :..
+ Nhóm 4: Gồm bạn: 1)
2)
3)
Kết quả đo góc :..
4. Tổ tự đánh giá:
Tốt: Khá: TB:
Đề nghị cho điểm từng người
Ngày soạn: 16/03/2011
Ngày giảng: 18/03/2011
Tiết 24: Thực hành đo góc trên mặt đất
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
2. Kỹ năng
- Đo được góc trên mặt đất
3. Thái độ, tình cảm
- Cẩn thận, chính xác khi đo góc.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m, búa
- HS: Mỗi tổ: 2 cọc tiêu dài 1,5 m, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m, búa
III. Phương pháp
- Hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức: Lớp 6A ( / 35); Vắng: .
Lớp 6B ( / 35); Vắng: .
2. Khởi động: Kiểm tra bài cũ (không)
3. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động 1: (4 phút) Chuẩn bị thực hành
- Mục tiêu: HS chuẩn bị thực hành
- Đồ dùng dạy học: Giác kế, cọc tiêu, búa
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các tổ báo cáo việc chuẩn bị dụng cụ thực hành của tổ
+ Dụng cụ:
+ Biên bản thực hành:
1. Thực hành đo góc ngoài sân trường
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị dụng cụ thực hành của tổ
Hoạt động 2: (35 phút) Thực hành
- Mục tiêu: Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Đồ dùng dạy học: Giác kế, cọc tiêu, búa
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS tới vị trí thực hành và phân công vị trí thực hành cho từng tổ
- GV quan sát các tổ thực hành nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn những nhóm còn chậm
- GV kiểm tra kỹ năng đo góc của các tổ
1. Thực hành đo góc ngoài sân trường
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị dụng cụ thực hành của tổ
- Các nhóm đến vị trí thực hành được phân công
- Tổ trưởng tập hợp các thành viên của tổ tại vị trí phân công thực hành.
Mỗi tổ cử một bạn ghi biên bản thực hành theo mẫu:
Tổ:... Lớp:.
1. Dụng cụ: Đủ hay thiếu (lý do)
2. ý thức kỷ luật trong giờ thực hành
(Ghi cụ thể từng cá nhân trong tổ)
3. Kết quả:
Nhóm 1: Gồm bạn:1)
2)
3)
+, Kết quả đo góc :...
Nhóm 2: Gồm bạn:1)
2)
3)
+, Kết quả đo góc :.
Nhóm 3: Gồm bạn:1)
2)
3)
+, Kết quả đo góc :.
Nhóm 4: Gồm bạn:1)
2)
3)
+, Kết quả đo góc :.
4. Tổ tự đánh giá:
Tốt: Khá: TB:
Đề nghị cho điểm từng người trong tổ
Hoạt động 3: (5 phút) Nhận xét - đánh giá:
- Mục tiêu: đánh giá kết quả thực hành của các tổ
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm thực hành các tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành mỗi cá nhân trong tổ.
- GV yêu cầu HS thu dụng cụ thực hành và vệ sinh vị trí thực hành của từng tổ
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: (1 phút)
- Đọc và chuẩn bị trước bài: Đường tròn (Chuẩn bị com pa)
Ngày soạn: 23/03/2011
Ngày giảng: 25/03/2011
Tiết 25: Đường tròn
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phát biểu được các khái niệm: đường tròn là gì? hình tròn là gì?
- Nhận biết được cung, dây cung, đường kính, bán kính của đường tròn
2. Kỹ năng
- Biết sử dụng com pa vẽ đường tròn, cung tròn. Biết gọi tên và kí hiệu đường tròn.
- Phân biệt được đường tròn, cung tròn.
3. Thái độ, tình cảm
- Cẩn thận, chính xác khi sử dụng com pa
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Thước kẻ, com pa
- HS: Thước kẻ, com pa
III. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề..
IV. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức: Lớp 6A ( / 35); Vắng: .
Lớp 6B ( / 35); Vắng: .
2. Khởi động: Kiểm tra bài cũ. (không)
3. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động 1: (17 phút) Tìm hiểu đường tròn, hình tròn
- Mục tiêu: + Phát biểu được các khái niệm: đường tròn là gì?
+ Nhận biết được cung, dây cung, đường kính, bán kính của đường tròn
+ Biết gọi tên và kí hiệu đường tròn.
- Đồ dùng dạy học: Compa, thước thẳng
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
? Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì
- Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm
- GV vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước, vẽ đường tròn
- GV lấy các điểm A, B. C... bất kỳ trên đường tròn
? Các điểm A, B, C cách điểm O một khoảng là bao nhiêu
- GV đường tròn tâm O bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm
? Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm như thế nào
- GV giới thiệu hình tròn tâm O bán kính R
? Điểm nằm trên đường tròn
?Điểm nằm trong đường tròn
? Điểm nằm ngoài đường
tròn
? So sánh độ dài các đoạn
thẳng
+,ON và OM
+, OP và OM
? Làm thế nào để so sánh
được các đoạn thẳng đó
? Các điểm nằm trên, nằm
bên trong, nằm bên ngoài
cách tâm một khoảng như
thế nào so với bán kính?
- GV: Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn
? Thế nào là hình tròn
- Để vẽ đường tròn ta dùng com pa
- HS vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm
- HS lắng nghe
- HS quan sát
+ Các điểm A, B, Ccách điểm O một khoảng là 2cm
- HS lắng nghe
+ (O,R) là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R
- HS lắng nghe
+ M, A, C thuộc đường tròn (O, R)
+ Điểm N
+ Điểm P
- HS đo và so sánh
+, ON < OM
+, OP > OM
+ Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng
+ Các điểm nằm trên cách tâm một khoảng bằng bán kính
+ Các điểm nằm bên trong cách tâm một khoảng nhỏ hơn bán kính
+ Các điểm nằm bên ngoài cách tâm một khoảng lớn hơn bán kính
- HS quan sát
+ HS nêu định nghĩa SGK
1. Đường tròn, hình tròn
* Định ngĩa (SGK - 89)
* Kí hiệu: (O,R)
- Ta có : (O,2)
- M, A, C thuộc đường tròn (O, R)
- Điểm N nằm bên trong (O,R)
- Điểm P nằm bên ngoài (O,R)
* Định nghĩa (SGK - 90)
Hoạt động 2: (13 phút) Cung và dây cung
- Mục tiêu: + Nhận biết được cung, dây cung, đường kính, bán kính của đường tròn
+ Biết sử dụng com pa vẽ đường tròn, cung tròn.
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát H44, H45
- GV yêu cầu HS vẽ (O,R) và 2 điêm A, B nằm trên (O,R)
? Cung là gì
? Dây cung là gì
? Thế nào là đường kính của hình tròn
? Gọi AB là đường kính, đường kính như thế nào với bán kính
- HS đọc và quan sát
- HS vẽ
+ Lấy 2 điểm A, B thuộc đường tròn, 2 điểm này chia đường tròn thành 2 phần => mỗi phần là 1 cung
+ Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút của cung
+ Đường kính của đường tròn là một dây đi qua tâm
+ Đường kính dài gấp đôi bán kính
2. Cung và dây cung
- Hai điểm A, B chia đườn tròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn. Hai điểm A, B là hai mút của cung
- Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút của cung
- Đường kính của đường tròn là một dây đi qua tâm
Hoạt động 3: (8 phút) Một công dụng khác của com pa
- Mục tiêu: Biết một số công dụng khác của com pa. Sử dụng compa thành thạo.
- Đồ dùng dạy học: Compa, thước thẳng
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
- Com pa có công dụng chính dùng để vẽ đường tròn ngoài ra còn công dụng để so sánh 2 đoạn thẳng
- Yêu cầu HS dùng com pa so sánh O’M, ON,
- Com pa cũng được dùng để đặt đoạn thẳng rồi tính tổng
- GV nhận xét và chốt lại
- HS lắng nghe
- Dùng com pa đặt vào đoạn thẳng ON rồi đặt vào đoạn thẳng O’M
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và ghi vở
3. Một công dụng khác của com pa
* Ví dụ 1:
ON < O’M
* Ví dụ 2:
AB = 3cm; CD = 4cm
ON = OM + MN
= AB + CD = 3 + 4
= 7 cm
Hoạt động 4: (6 phút) Luyện tập
- Mục tiêu: + Biết sử dụng com pa vẽ đường tròn, cung tròn. Biết gọi tên và kí hiệu đường tròn.
+ Phân biệt được đường tròn, cung tròn.
- Đồ dùng dạy học: Compa, thước thẳng
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc bài 39
? Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời phần a
? I là trung điểm của AB => I thoả mãn mấy điều kiện
- Yêu cầu HS về nhà làm tiếp phần c
- GV nhận xét và chốt lại
- Đọc bài 39
*Cho: (A,3cm); (B,2cm)
Tìm:
a) CA, CB, DB, DA
b) I là trung điểm AB không
c) IK = ?
- HS đứng tại chỗ trả lời
+ I là trung điểm của
AB =>+ I nằm giữa A, B
+ IA = IB
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS lắng nghe
4. Luyện tập
Bài 39( SGK - 92)
a, CA = 3cm; CB = 2cm
Da = 3cm; DA = 2cm
b, Có I nằm giữa A và B nên: AI + IB = AB
=> AI = AB - IB = 2cm
=> AI = IB = = 2cm
=> I là trung điểm của AB
V. Tổng kết (1 phút)
- Học bài và xem lại các bài tập đã chữa
- BTVN: 38, 39c, 40, 41, 42 (SGK - 92, 93)
VI. hướng dẫn học tập ở nhà: (1 phút)
- Đọc và chuẩn bị trước bài 9: Tam giác.
Ngày soạn: 29/03/2011
Ngày giảng: 01/04/2011
Tiết 26: Tam giác
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm tam giác
- Nhận biết và đưa ra được các yếu tố: đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gi?
- Nhận biết được điêm nằm trong, nằm ngoài tam giác.
2. Kỹ năng
- Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và ký hiệu tam gác.
- Biết đo các yếu tố cạnh, góc của một tam giác cho trước.
3. Thái độ, tình cảm
- Nghiêm túc, cẩn thận khi vẽ tam giác.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ: Bài 43, 44 SGK-94,95
- HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc.
III. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức: Lớp 6A ( / 35); Vắng: .
Lớp 6B ( / 35); Vắng: .
2. Khởi động: Kiểm tra bài cũ. (7 phút)
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của gV
Hoạt động của HS
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi
? Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R
* áp dụng: Chữa bài tập 41
- GV nhận xét và cho điểm
- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi
* Bài 41 (SGK 92)
Hình vẽ bảng phụ
AB + BC + AC = ON + NP + PM
= OM
3. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động 1: (14 phút) Tam giác là gì
- Mục tiêu: Nêu được định nghĩa tam giác, chỉ ra được đỉnh, cạnh của tam giác
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV vẽ một ABC lên
bảng
? ABC gồm mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào
? Nhận xét gì về 3 điểm A, B, C
- Gọi 1 HS đọc định nghĩa SGK - 93
- GV vẽ hình
? Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, AC, BA như trên có phải là tam giác không?Vì sao
- GV giới thiệu cách đọc tam giác và kí hiệu
? Nêu cách đọc khác của ABC
- Tam giác ABC có ba đỉnh, ba cạnh, ba góc
? Đọc tên các đỉnh, các cạnh, các góc của ABC
- Giới thiệu điểm nằm trong, nằm ngoài tam giác
- HS quan sát hình do GV vẽ
+ Gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC
+ Ba điểm A, B, C không thẳng hàng
- 1HS đọc bài
- Quan sát hình do GV vẽ
+ Không phải là tam giác vì A, B, C thẳng hàng
- HS lắng nghe
+, Nêu cách đọc khác của ABC: BAC; ACB; BCA
- Lắng nghe
- Các đỉnh, cạnh, góc của ABC
+ 3 cạnh: AB, AC, BC
+ 3 đỉnh: A, B, C
+, Ba góc:
- HS lắng nghe
1. Tam giác ABC là gì ?
* ĐN ( SGK - 93)
Tam giác ABC kí hiệu: ABC
Tam giác ABC có:
+ 3 cạnh: AB, AC, BC
+ 3 đỉnh: A, B, C
+ Ba góc:
+ Điểm M nằm trong ABC
+ Điểm N nằm ngoài ABC
Hoạt động 2: (9 phút) Vẽ tam giác
- Mục tiêu: HS vẽ được tam giác
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc ví dụ
? Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì
- Yêu cầu HS tìm hiểu SGK - 94 trong 2p
? Vẽ tam giác ABC ta làm như thế nào
- GV đặt các đoạn thẳng đơn vị
- GV làm mẫu vẽ ABC
- GV nhận xét và chốt lại
- HS đọc ví dụ
+ Cho: ABC biết
AB = 3cm, BC = 4 cm,
AC = 2 cm
+ Yêu cầu: Vẽ ABC
- HSHĐ cá nhân tìm hiểu
- HS nêu cách vẽ
- HS quan sát
-HS quan sát và vẽABC
- Lắng nghe
2. Vẽ tam giác
* Ví dụ: Vẽ ABC biết:
AB = 3cm, BC = 4 cm,
AC = 2 cm
* Các bước vẽ (SGK- 95)
Hoạt động 3: (14 phút) Luyện tập
- Mục tiêu: + Gọi tên, ký hiệu và vẽ được tam giác tam gác.
+ Nhận biết được điêm nằm trong, nằm ngoài tam giác.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
- GV treo bảng phụ
- Yêu cầu HS làm bài 44
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện
- HS làm bài 44
- 3 HS lên bảng thực
hiện
3. Luyện tập
Bài 44 (SGH - 95)
- Gọi HS khác cho nhận xét
- GV nhận xét và sửa sai nếu có
- Yêu cầu HS làm bài 47
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện
- HS dưới lớp vẽ vào vở
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
ABI
A, B, I
AB, BI, AI
AIC
A,C, I
AC, AI, IC
ABC
A, B, C
AB, AC, BC
- HS làm bài 47
- 1HS lên bảng thực
hiện
- HS dưới lớp vẽ vào vở
Bài 47 (SGK - 95)
- Vẽ đoạn thẳng IR = 3cm
- Vẽ cung tròn (I;2,5cm)
- Vẽ cung tròn (R;2cm)
- Điểm T là giao của (I;2,5cm) và (R;2cm)
- Nối IT, RT => TIR
V. Tổng kết (1 phút)
- Học thuộc định nghĩa tam giác, chỉ ra được các cạnh, các đỉnh, các góc của
VI. hướng dẫn học tập ở nhà: (1 phút)
- Làm bài tập: 43,45 (SGK-96)
- Làm các câu hỏi và bài tập (SGK - 96). Chuẩn bị giờ sau ôn tập
File đính kèm:
- Tiet 22.doc