Giáo án Hình học lớp 6 – Trường THCS Võ Thị Sáu

I - MỤC TIÊU

* Kiến thức : - Học sinh nắm hình ảnh điểm, đường thẳng .

- Hiểu quan hệ điểm và đường thẳng

* Kỹ năng : - Biết vẽ điểm, đường thẳng, đặt tên điểm và đường thẳng

- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng

- Biết sử dụng ký hiệu và

- Quan sát các hình hình ảnh thực tế

II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV :Thước , phấn màu , bảng phụ

HS : Thước thẳng

 

doc52 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1198 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 6 – Trường THCS Võ Thị Sáu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Tiết : 1 Ngày soạn : 09 / 09 / 2006 Ngày giảng: / 09 / 2006 Chương I : Đoạn thẳng Bài 1 : điểm, đường thẳng I - Mục tiêu * Kiến thức : - Học sinh nắm hình ảnh điểm, đường thẳng . - Hiểu quan hệ điểm ẻvà ẽ đường thẳng * Kỹ năng : - Biết vẽ điểm, đường thẳng, đặt tên điểm và đường thẳng - Biết kí hiệu điểm, đường thẳng - Biết sử dụng ký hiệu ẻvà ẽ - Quan sát các hình hình ảnh thực tế II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV :Thước , phấn màu , bảng phụ HS : Thước thẳng III – Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi của học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu về điểm GV vẽ một điểm ( 1 chấm nhỏ ) lên bảng và đặt tên GV giới thiệu cách đặt tên dùng các chữ in hoa A ; B ; C ; ... Một tên chỉ dùng đặt cho một điểm chứ không dùng cho nhiều điểm Một điểm có thể có nhiều tên GV vẽ hình có 3 điểm GV vẽ hình 2 M N Hoạt động 2 : Giới thiệu về đường thẳng GV lấy một số hình ảnh về đường thẳng như hình ảnh sợi chỉ căng thẳng, mép bảng là hình ảnh về đường thẳng Hướng dẫn HS dùng bút chì vẽ theo mép thước thẳng dùng chữ in thường để để đặt tên cho đường thẳng . Kéo dài đường thẳng về hai phía rồi rút ra nhận xét . Gọi HS lên vẽ đường thẳng a và p Hoạt động 3 : Quan hệ giữa điểm và đường thẳng Quan sát hình vẽ 4 SGK hãy nhận xét vị trí của điểm A và B đối với đường thẳng d GV giới thiệu điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng . GV yêu cầu HS nói cách khác về điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng . Cho HS làm ? 1 -Điểm M N Hình 2 Hình 1 Dùng các chữ in hoa A ; B ; C ; ... để đặt tên cho điểm - Một tên chỉ ghi một điểm - Một điểm có nhiều tên - Hình 1 có 3 điểm phân biệt - Hình 2 có 2 điểm trùng nhau Quy ước nói 2 điểm có nghĩa là hai điểm phân biệt - Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm .Điểm cũng là một hình 2 –Đường thẳng Dùng bút chì vẽ theo mép thước thẳng Dùng chữ in thường để đặt tên cho đường thẳng . 3 - Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng Điểm A thuộc đường thẳng d kí hiệu A ẻ d . Ta còn nói điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặc đường thẳng d chứa điểm A Điểm B không thuộc đường thẳng d kí hiệu A ẽ d . Ta còn nói điểm B không nằm trên đường thẳng d hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B hoặc đường thẳng d không chứa điểm B ? a- Điểm C thuộc đường thẳng a ; điểm E không thuộc đường thẳng a b - C ẻ a ; E ẽ a c - Hoạt đông 4 : Luyện tập củng cố H/S làm bài tập 2 ; 3 Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà - Học kỹ bài - Làm các bài tập 4;5;6 SGK - Làm các bài tập 1;2;3 SBT Tuần : 2 Tiết : 2 Ngày soạn : 16 / 09 / 2006 Ngày giảng: / 09 / 2006 Bài 2 : ba điểm thẳng hàng I - Mục tiêu * Kiến thức : - Học sinh hiểu 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm . Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại * Kỹ năng : - Biết vẽ 3 điểmthẳng hàng và 3 điểm không thẳng hàng - Nắm chắc thuật ngữ cùng phía, khác phía, ở giữa *Thái độ : - Biết sử dụng thước thẳng kiểm tra 3 điểm thẳng hàng II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV :Thước , phấn màu , bảng phụ HS : Thước thẳng III – Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1-Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho Mẽb 2- Vẽ điểm A và đường thẳng a sao cho Mẻa ; Aẻb ; Aẻa. 3- Vẽ điểm N ẻ a ; N ẽb. 4- Hình vẽ có đặc điểm gì ? Từ phần kiểm tra bài cũ GV vào bài mới Hoạt động 2: Bài mới : 1-Thế nào là ba điểm thẳng hàng Từ phần kiểm tra bài cũ GVđưa đến định nghiã 3 điểm thẳng hàng . Khi nào ta nói 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng Nhận xét 3 điểm A ; B ; D ? Ba điểm A ; B ; D gọi là 3 điểm không thẳng hàng Khi nào ta nói 3 điểm A ; B ; C không thẳng hàng . Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta làm như thế nào Để nhận biết 3 điểm thẳng hàng ta làm như thế nào ? HS lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng ? Có bao nhiêu điểm thẳng hàng ? Có bao nhiêu điểm không thẳng hàng ? Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - Nhận xét vị trí của điểm C và B so với điểm A ? - Nhận xét vị trí của điểm C và A so với điểm B.? - Nhận xét vị trí của điểm A và B so với điểm C.? GV thông báo ta còn nói điểm C nằm giữa điểm hai A và B . Nếu nói điểm E nằm giữa 2 điểm M và N thì ba điểm M; E ; N có thẳng hàng không ? Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?. 1 Thế nào là ba điểm thẳng hàng - Ba điểm A ; B ; C cùng nằm trên một đường thẳng gọi là 3 điểm thẳng hàng - Ba điểm A ; B ; D không cùng nằm trên một đường thẳng gọi là 3 điểm không thẳng hàng. Trên một đường thẳng lấy ba điểm bất kỳ Dùng thước để gióng - Có vô số điểm thẳng hàng và có vố số điểm không thẳng hàng . 2- Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng Hai điểm C và B nằm cùng phía so với điểm A Hai điểm C và A nằm cùng phía so với điểm B Hai điểm A và B nằm khác phía so với điểm C Điểm C nằm giữa điểm hai A và B . Không có khái niệm điểm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Hoạt đông 3 : Luyện tập củng cố H/S làm bài tập 11 ; 12 Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà - Học kỹ bài - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Làm các bài tập 6 ; 7 ; 8 ; 9 ;10 ;13 SBT Tuần :3 Tiết : 3 Ngày soạn : 23 / 09 / 2006 Ngày giảng: / 09 / 2006 Bài 3 : đường thẳng đi qua hai điểm I - Mục tiêu * Kiến thức : - Học sinh hiểu chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm - Đường thẳng cắt nhau, đường thẳng song song, đường thẳng trùng nhau * Kỹ năng : - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm . Đường thẳng cắt nhau, đường thẳng song song *Tư duy : - Nắm những vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV :Thước , phấn màu , bảng phụ HS : Thước thẳng III – Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 1- Khi nào ba điểm A; B ; C thẳng hàng ? 2- Cho điểm A và đường thẳng đi qua A có bao nhiêu đường thẳng đi qua A ? 3- Cho hai điểm A và B ( A ạB ) . Vẽ đường thẳng đi qua A và B Từ phần kiểm tra bài cũ GV vào bài mới Hoạt động 2 : Bài mới : 1- Vẽđường thẳng GV hướng dẫn HS vẽ hình như SGK - Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B - Có bao nhiêu đường không thẳng đi qua 2 điểm A và B ? Vận dụng : Vẽ đường thẳng đi qua P ; Q ? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua P ; Q Tương tự vẽ đường thẳng đi qua M ; N ? Tại sao không nói hai điểm thẳng hàng ? 2- Tên đường thẳng HS đọc mục 2 SGK và cho biết có những cách nào đặt tên cho đường thẳng HS làm ? 3- Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song . - Nhìn hình 18 cho biết hai đường thẳng AB và BC có đặc điểm gì ? - Cho 3 điểm A; B ; C không thẳng hàng vẽ hai đường thẳng AB ; AC . Hai đường thẳng này có đặc điểm gì ? - Nhìn hình 20 cho biết hai đường thẳng xy và xt có đặc điểm gì ? Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là 2 đường thẳng phân biệt 1 –Vẽ đường thẳng - Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B - Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước . * Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B 2- Tên đường thẳng - Dùng một chữ cái thường đặt tên cho đường thẳng - Đường thẳng đi qua 2 điểm nào thì lấy 2 điểm đó đặt tên cho đường thẳng - Dùng hai chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng ? Các cách gọi đường thẳng đi qua 3 điểm đó là đường thẳng AB ; AC ; BC ; BA ; CB ; CA 3- Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song . Các đường thẳng AB ; BC là các đường thẳng trùng nhau . - Hai đường thẳng AB và Ac chỉ có một điểm chung A gọi là hai đường thẳng cắt nhau - Hai đường thẳng xy và zt không có điểm chung nào gọi là hai đường thẳng song song Chú ý : SGK Hoạt đông 3 : Luyện tập củng cố :H/S làm bài tập 16 ; 17 ; 19 SGK Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà : - Học kỹ bài - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Làm các bài tập 15;16;17;18 SBT Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, một dây dọi Tuần :4 Tiết : 4 Ngày soạn : 30 / 09 / 2006 Ngày giảng: / 09 / 2006 Bài 4 : thực hành trồng cây thẳng hàng I - Mục tiêu Biết trồng cây hoặc chôn cọc thẳng hàngdựa vào 3 điểm thẳng hàng II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV : Cọc tiêu, dây dọi, búa đóng cọc HS : Mỗi tổ 3 cọc tiêu, 1 búa, 1 dây dọi III – Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Thông báo nhiệm vụ - Chôn cọc rào thẳng giữa hai cột mốc A. ; B - Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A ; B đã có ở lề đường Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách làm GV làm mẫu + Bước 1 : Đạt hai cọc tiêu A ; B + Bước 2 : HS1 đứng ở A ; HS 2 đứng ở vị trí C nằm giữa A và B + Bước3 : HS 1 ngắm ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở C sao cho cọc tiêu A che lấp 2 cọc tiêu B; C Hoạt đông 3 : Học sinh thực hành GV quan sát nhắc nhở HS H/S làm bài tập 16 ; 17 ; 19 SGK Hoạt động 4 : Nhận xét Hoạt động 5 : Vệ sinh HS nhắc lại nhiệm vụ HS cùng đọc mục 3 SGK Quan sát tranh vẽ hình 24; 25 Lần lượt cho hai Hs thao tác lại mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của điểm C đối với điểm A; B Nhóm trưởng điều hành công việc - Mỗi nhóm ghi lại biên bản có nội dung + Chuẩn bị thực hành + Thái độ trong khi làm thực hành + Kết quả Tuần :5 Tiết : 5 Ngày soạn : 07 / 10 / 2006 Ngày giảng: / 10 / 2006 Bài 5 : tia I - Mục tiêu * Kiến thức : - Học sinh biết cách mô tả tia, hiểu hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau * Kỹ năng : - Biết vẽ, viết tên, đọc tên tia . Phân loại tia chung gốc *Tư duy : - Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV :Thước , phấn màu , bút dạ HS : Thước thẳng , bút khác màu III – Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Hoạt động 2 : Bài mới : 1- Tia gốc O GV vẽ lên bảng đường thẳng xy . Điểm O trên xy GV Dùng phấn màu xanh tô đậm phần đường thẳng Ox và giới thiệu phần đường thẳng này là 1 tia gốc O GV Dùng phấn màu vàng tô đậm phần đường thẳng Oy và giới thiệu phần đường thẳng này là 1 tia gốc O Thế nào là một tia gốc O ? GV giới thiệu tên hai tia O x và Oy còn gọi là nửa đường thẳng Nhấn mạnh : Tia Ox chỉ giới hạn bởi điểm O và không giới hạn ở phía x Củng cố làm bài tập 25 2- Hai tia đối nhau Từ bài tập 25 . Hãy quan sát và nói lại đặc điểm của 2 tia O x , Oy GV ghi nhận xét SGK HS làm ?1 3 ) Hai tia trùng nhau Dùng phấn xanh vẽ tia AB Dùng phấn vàng vẽ tia ax Hãy quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia Hãy tìm hai tia trùng nhau ở hình 28 GV giới thiệu 2 tia phân biệt ?2 Quan sát hình vẽ và trả lời 1- Tia gốc O Định nghĩa: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O còn gọi là nửa đường thẳng gốc O Cách đọcvà viết tia : Đọc hay viết tên gốc trước . - Tia A x không bị giới hạn về phía x 2- Hai tia đối nhau Hai tia chung gốc ox và Oy tạo thành một đường thẳng gọi là 2 tia đối nhau Nhận xét : SGK ?1 Hai tia ax và By không phải là hai tia đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu 1 b) Các tia đối nhau : ax và Ay ; Bx và By 3 ) Hai tia trùng nhau Tia ax và tia AB gọi là hai tia trùng nhau Chú ý : Hai tia không trùng nhau là hai tia phân biệt Đặc điểm của hai tia trùng nhau : - Chung gốc - Tia này nằm trên tia kia ?2 - Tia OB trùng tia Oy b ) Hai tia ox và ax không trùng nhau vì không chung gốc c ) Hai tia ox ; Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng Hoạt đông 3 : Luyện tập củng cố H/S làm bài tập 22 SGK Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà - Học kỹ bài . Nắm vững 3 khái niệm tia gốc O , tia đối nhau , tia trùng nhau - Làm các bài tập 23 , 24 SGK Tuần : 6 Tiết : 6 Ngày soạn : 14 / 10 / 2006 Ngày giảng: / 10 / 2006 Bài : luyện tập I - Mục tiêu * Kiến thức : - Học sinh có kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau * Kỹ năng : - Học sinh có kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía do đọc hình - Rèn kỹ năng vẽ hình *Tư duy : - Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV :Thước , phấn màu , bút dạ HS : Thước thẳng , bút khác màu III – Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Hoạt động 2 : Bài mới : 1- Tia gốc O GV vẽ lên bảng đường thẳng xy . Điểm O trên xy GV Dùng phấn màu xanh tô đậm phần đường thẳng Ox và giới thiệu phần đường thẳng này là 1 tia gốc O GV Dùng phấn màu vàng tô đậm phần đường thẳng Oy và giới thiệu phần đường thẳng này là 1 tia gốc O Thế nào là một tia gốc O ? GV giới thiệu tên hai tia O x và Oy còn gọi là nửa đường thẳng Nhấn mạnh : Tia Ox chỉ giới hạn bởi điểm O và không giới hạn ở phía x Củng cố làm bài tập 25 2- Hai tia đối nhau Từ bài tập 25 . Hãy quan sát và nói lại đặc điểm của 2 tia O x , Oy GV ghi nhận xét SGK HS làm ?1 3 ) Hai tia trùng nhau Dùng phấn xanh vẽ tia AB Dùng phấn vàng vẽ tia ax Hãy quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia Hãy tìm hai tia trùng nhau ở hình 28 GV giới thiệu 2 tia phân biệt ?2 Quan sát hình vẽ và trả lời 1- Tia gốc O Định nghĩa: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O còn gọi là nửa đường thẳng gốc O Cách đọcvà viết tia : Đọc hay viết tên gốc trước . - Tia A x không bị giới hạn về phía x 2- Hai tia đối nhau Hai tia chung gốc ox và Oy tạo thành một đường thẳng gọi là 2 tia đối nhau Nhận xét : SGK ?1 Hai tia ax và By không phải là hai tia đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu 1 b) Các tia đối nhau : ax và Ay ; Bx và By 3 ) Hai tia trùng nhau Tia ax và tia AB gọi là hai tia trùng nhau Chú ý : Hai tia không trùng nhau là hai tia phân biệt Đặc điểm của hai tia trùng nhau : - Chung gốc - Tia này nằm trên tia kia ?2 - Tia OB trùng tia Oy b ) Hai tia ox và ax không trùng nhau vì không chung gốc c ) Hai tia ox ; Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng Hoạt đông 3 : Luyện tập củng cố :H/S làm bài tập 22 SGK Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà - Học kỹ bài . Nắm vững 3 khái niệm tia gốc O , tia đối nhau , tia trùng nhau - Làm các bài tập 23 , 24 SGK Tuần : 7 Tiết : 7 Ngày soạn : 21 / 10 / 2006 Ngày giảng: 21 / 10 / 2006 Bài 6 : đoạn thẳng I - Mục tiêu * Kiến thức : - Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng , biết vẽ đoạn thẳng , biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt tia * Kỹ năng : - Học sinh có kỹ năng nhận biết đoạn thẳng , biết vẽ đoạn thẳng - Rèn kỹ năngvẽ hình *Tư duy thái độ : - Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét - Giáo dục tính cẩn thận chính xác II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV :Thước , phấn màu , bút dạ HS : Thước thẳng , bút khác màu Hoạt động 1 : Kiểm tra Vẽ hai điểm A và B , đặ mép thước thẳng đi qua 2 điểm A ; B . Dùng phấn vạch từ A đến B ta ược một hình . Hình này có bao nhiêu điểm ? Là những điểm như thế nào ? Hoạt động 2 : Bài mới : III – Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Đọan thẳng AB là gì ? GV tóm tắt lại bài tập kiểm tra bài cũ đ đưa ra định nghĩa đoạn thẳng GV cho HS đọc định nghĩa SGK - GV cho HS làm bài tập 33 - GV gọi HS lên bảng vẽ đoạn thẳng MN - Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào ? - Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN - Vẽ ba đường thẳng a; b ;c cắt nhau đôi một tại các điểm A; B ; C , Chỉ ra các đoạn thẳng trên hình vẽ Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì ? - GV thông báo : Hai đoạn thẳng AB ; AC là hai đoạn thẳng cắt nhau 2- Đọan thẳng cắt đoạn thẳng ; cắt tia ; cắt đường thẳng - Hai đoạn thẳng cắt nhau ( hình vẽ BT trên có mấy điểm chung - GV treo bảng phụ các hình 33; 34 ; 35 SGK HS vẽ đoạn thẳng AB HS phát biểu định nghĩa HS đọc dịnh nghĩa SGK HS đọc đề bài SGK 1 HS lên bảng , Các HS khác vẽ vào vở Các đoạn thẳng AB ; AC ; BC Hai đoạn thẳng AB và AC có điểm A chung Chỉ có một điểm chung HS quan sát bảng phụ nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau ; đoạn thẳng cắt tia ; đoạn thẳng cắt đường thẳng Nhận dạng một số trường hợp khác Hoạt đông 3 : Luyện tập củng cố : H/S làm bài tập 35 ; 36 ; 39 SGK Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà Học kỹ bài . Nắm vững định nghĩa đoạn thẳng - Làm các bài tập 37 ; 38 SGK Tuần : 8 Tiết : 8 Ngày soạn : 28 / 10 / 2006 Ngày giảng: / 10 / 2006 Bài 7 : độ dài đoạn thẳng I - Mục tiêu * Kiến thức : - Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì ? . Biết sử dụng thước đo độ dài để đo độ dài đoạn thẳng . Biết so sánh hai đoạn thẳng * Kỹ năng : - Học sinh có kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng - Rèn kỹ năng vẽ hình *Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi đo II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV :Thước , phấn màu , bút dạ HS : Thước thẳng , bút khác màu Hoạt động 1 : Kiểm tra Đoạn thẳng AB là gì ? Vẽ một đoạn thẳng và có đặt tên Hoạt động 2 : Bài mới : III – Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Đo đọan thẳng - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ một đoạn thẳng , đặt tên ; đo đoạn thẳng đó ? - GV yêu cầu HS nêu cách đo - Để đo độ dài một đoạn thẳng người ta thường dùng dụng cụ nào ? - GV giới thiệu một vài loại thước - GV nêu rõ cách đo + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A ; B sao cho vạch số 0 trùng với điểm A + Điểm B trùng với một vạch của thước đó là vạch chỉ độ dài đoạn thẳng AB - Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với có có mấy độ dài - GV nêu nhận xét SGK - GV nêu ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm a và B bằng 17 mm ( VD SGK ) 2- So sánh đọan thẳng - Độ dài đoạn thẳng và đoạn thẳng khác nhau như thế nào ? - GV cho HS tự đo độ dài một chiếc bút chì và chiếc bút bi - Hai vật này có độ dài bằng nhau không ? - Để so sánh độ dài hai đoạn thẳng ta so sangs đô dài của chúng - GV cho HS đo độ dài các đoạn thẳng AB ; CD ; EG trong hình vẽ 40 SGK + GV nêu hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau : AB = CD + Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD : EG > CD - GV nêu ?1 SGK và yêu cầu HS thực hiện ?1 - GV cho HS làm BT 42 - GV cho HS trả lời ?2 và ?3 HS vẽ một đoạn thẳng có đặt tên - Đo đoạn thẳng đó HS nêu cách đo HS ghi : a) Dụng cụ : b) Cách đo Có một độ dài HS đọc nhận xét SGK và ghi bài Đoạn thẳng AB là một hình còn đọ dài đoạn thẳng AB là một số HS đo độ dài và so sánh HS ghi ký hiệu HS làm ?1 SGK HS trả lời ?2 và ?3 Hoạt đông 3 : Luyện tập củng cố H/S làm bài tập 43 SBT ; Câu nói sai vì đường từ nhà đến trường là không thẳng Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà - Học kỹ bài . Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng ; Cách so sánh hai đoạn thẳng - Làm các bài tập còn lại SGK Tuần : 9 Tiết : 9 Ngày soạn : 4 / 11 / 2006 Ngày giảng: / 11 / 2006 Bài 8 : khi nào thì AM + MB = AB I - Mục tiêu * Kiến thức : - Học sinh hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác * Kỹ năng : - Rèn kỹ năng vẽ hình ; đo độ dài đoạn thẳng *Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi đo độ dài các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV :Thước , phấn màu , bút dạ HS : Thước thẳng , bút khác màu Hoạt động 1 : Kiểm tra 1-Vẽ ba điểm A ; B ; C với B nằm giữa A ; C . Giải thích cách vẽ ? 2 – Trên hình có những đoạn thẳng nào kể tên ? 3- Đo độ dài các đoạn thẳng trên hình vẽ ? 4- So sánh độ dài AB + BC với AC . Rút ra nhận xét ? Hoạt động 2 : Bài mới : III – Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Khi nào thì tổng độ dài hai đọan thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB - GV yêu cầu kiểm tra 1-Vẽ ba điểm A ; B ; C với B nằm giữa A ; C Giải thích cách vẽ ? 2 – Trên hình có những đoạn thẳng nào kể tên ? 3- Đo độ dài các đoạn thẳng trtên hình vẽ ? 4- So sánh độ dài AB + BC với AC . Rút ra nhận xét ? Cho điểm K nừm giữa hai điểm M và N thì ta có đẳng thức nào ? - GV nêu yêu cầu 2 1- Vẽ ba điểm thẳng hàng A; M ; B biết M không nằm giữa A và B đo AM ; MB ; AB 2- So sánh AM + MA và AB rút ra nhận xét - Từ hai nhận xét trên rút ra điều gì ? - GV nêu nhận xét SGK ? - GV củng cố nhận xét bằng vD SGK - GV cho HS làm BT 47 ; 50 SGK - Cho ba điểm thẳng hàng ta chỉ cần đo độ dài mấy đoạn thẳng mà biết độ dài cả ba đoạn thẳng - Nếu biết AN + NB = AB ta có KL gì về vị trí của N đối với A ;B 2- Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất - GV cho HS đọc SGK cùng với sự hiểu biết thực tế chỉ ra các dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm - GV cho HS làm bài tập 48 - GV nêu BT và yêu cầu HS làm : Cho hình vẽ hãy giải thích vì sao AM + MN + NP + PB = AB HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Một HS thực hiện theo yêu cầu kiểm tra tren bảng Rút ra nhận xét : AB + BC = AC Ta có đẳng thức MK + KN = MN HS thực hiện theo yêu cầu của GV HS rút ra nhận xét HS đọc và ghi nhận xét phần đóng khung SGK Ta chỉ cần đo độ dài 2 đoạn thẳng là có thể biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng HS nhận ra các dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm HS làm bài tập 48 Hoạt đông 3 : Luyện tập củng cố Chỉ ra điều kiện nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm khác hay không ? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm A; B ; C a) Biết AB = 4 cm ; AC = 5 cm ; BC = 1 cm b) Biết AB = 1,8 cm ; AC = 5,2 cm ; BC = 4 cm Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà - Học kỹ bài . - Làm các bài tập 46 ; 49 SGK và 44 đ 47 SBT Tuần : 10 Tiết : 10 Ngày soạn : 07 / 10 / 2006 Ngày giảng: / 10 / 2006 Bài : luyện tập I - Mục tiêu * Kiến thức : - Học sinh hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB - Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác * Kỹ năng : - Rèn kỹ năng vẽ hình ; đo độ dài đoạn thẳng *Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi đo độ dài các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV :Thước , phấn màu , bút dạ HS : Thước thẳng , bút khác màu Hoạt động 1 : Kiểm tra HS 1 : Khi nào thì độ dài AM + MB = AB ? Làm bài tập 46 HS 2 : Làm bài tập 48 SGK ? Hoạt động 2 : Bài mới : III – Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài tập 49 GV cho HS đọc đề bài - Đề bài cho biết gì ? Hỏi gì ? - GV gọi hai HS lên bảng giải cả lớp cùng làm và theo dõi Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Bài tập 51 GV nêu bài tập 51 trên bảng phụ và cho các nhóm lên trình bày Bài tập 47 Cho ba điểm A ; B ; C thẳng hàng hỏi điểm nào nằmgiữa hai điểm còn lại nếu : a) AC + CB = AB b)AB + BC = AC c) BA + AC =BC Bài tập 48 Cho 3 điểm A ; B ; M biết AM = 3,7 cm ; MB = 2,3 cm ; AB = 5cm Chứng tỏ rằng : a) Trong 3 điểm A; B ; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại b) A ; M ; B không thẳng hàng 1 HS đọc đề bài cả lớp cùng nghe 2 HS lên bảng giải a) M nằm giữa A và B đ AM + MB = AB đ AM = AB – MB ( 1) N nằm giữa A và B đ AN + NB = AB đ AN = AB – NB ( 2) Mà AN = BM đ AB – MB = AB – NB Hay AM = BN HS đọc đề bài Phân tích đề bài Giải BT theo nhóm HS đứng tại chỗ tră lời miệng Theo đầu bài AM = 3,7 cm ; MB = 2,3 cm ; AB = 5cm 3,7 +2,3 ạ 5 đ AM + MB ạAB đ M không nằm giữa hai điểm A và B 2,3 +5 ạ3,7 đ M B + AB ạAM đ B không nằm giữa hai điểm A và M 3,7 +5 ạ2,3 đ AM + AB ạMB đ A không nằm giữa hai điểm M và B đ Trong ba điểm A; B ; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại b) Trong ba điểm A; B ; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại Tức 3 điểm A ; M ; B không thẳng hàng Hoạt đông 3 : Luyện tập củng cố Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà - Học kỹ bài . - Làm các bài tập 50 ; 51 SBT Tuần :11 Tiết : 11 Ngày soạn : 18 / 11 / 2006 Ngày giảng: / 11 / 2006 Bài 9 : vẽ đoạn thẳng biết độ dài I - Mục tiêu * Kiến thức : - Học sinh nắm vững trên tia Ox có và chỉ có một điểm M sao cho OM = m ( đơn vị độ dài m >0 ) - Trên tia Ox nếu OM = a ; ON = b và a<b thì M nằm giữa O và N . - Biết áp dụng kiến thức trên để giải bài tập * Kỹ năng : - Rèn kỹ năng vẽ hình ; đo độ dài đoạn thẳng *Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi đo độ dài các đoạn thẳng và đặt điểm chính xác II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV :Thước , phấn màu , bút dạ HS : Thước thẳng , bút khác màu Hoạt động 1 : Kiểm tra Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có đẳng thức nào ? . Trên một đường thẳng hãy vẽ ba điểm V ; A ; T sao cho VA = 20 cm ; VT – 30 cm . Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Hoạt động 2 : Bài mới : III – Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạ

File đính kèm:

  • docHinh hoc 6 Nguyen Thi My Truong THCS Vo Thi Sau Lac son Hoa Binh .doc
Giáo án liên quan